1. Mục đích, vai trò và yêu cầu của phân tích tài
chính dự án đầu tư
2. Một số vấn đề cần xem xét khi tiến hành
phân tích tài chính dự án đầu tư
3. Nội dung phân tích tài chính dự án đầu tư
45 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương VII Phân tích tài chính dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHƯƠNG VII
2NỘI DUNG CHÍNH
1. Mục đích, vai trò và yêu cầu của phân tích tài
chính dự án đầu tư
2. Một số vấn đề cần xem xét khi tiến hành
phân tích tài chính dự án đầu tư
3. Nội dung phân tích tài chính dự án đầu tư
3 Mục đích của phân tích tài chính
• Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn lực tài
chính cho việc thực hiện có hiệu quả dự án đầu tư
• Dự tính các khoản chi phí, lợi ích và hiệu quả hoạt
động của dự án trên góc độ hạch toán kinh tế của
đơn vị thực hiện dự án.
• Đánh giá độ an toàn về tài chính của dự án đầu tư.
1. Mục đích, vai trò và yêu cầu của phân
tích tài chính dự án đầu tư
4 Vai trò của phân tích tài chính
• Đối với chủ đầu tư
• Đối với nhà tài trợ
• Đối với cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đầu
tư của Nhà Nước
• Phân tích tài chính còn là cơ sở tiến hành phân
tích khía cạnh kinh tế - xã hội.
1. Mục đích, vai trò và yêu cầu của phân
tích tài chính dự án đầu tư
5 Yêu cầu của phân tích tài chính
• Nguồn số liệu sử dụng để phân tích tài chính
phải đầy đủ và đảm bảo độ tin cậy cao
• Phải sử dụng phương pháp phân tích phù hợp và
hệ thống các chỉ tiêu để phản ánh đầy đủ các khía
cạnh tài chính của dự án
• Phải đưa ra được nhiều phương án từ đó lựa chọn
phương án tối ưu.
1. Mục đích, vai trò và yêu cầu của phân
tích tài chính dự án đầu tư
6 Giá trị thời gian của tiền
Xác định tỷ suất chiết khấu “r” và chọn thời điểm
tính toán
Công thức tính chuyển các khoản tiền phát sinh
trong các thời đoạn của thời kỳ phân tích về cùng
một mặt bằng thời gian ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Một số vấn đề cần xem xet khi tiến hành
phân tích tài chính dự án đầu tư
72.1. Giá trị thời gian của tiền
Do ảnh hưởng của yếu tố lạm phát
Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lợi
của tiền
82.2.1. Vai trò của tỷ suất “r” trong phân tích tài
chính dự án đầu tư
Tỷ suất chiết khấu được sử dụng trong việc tính
chuyển các khoản tiền phát sinh trong thời kỳ
phân tích về cùng một mặt bằng thời gian.
Tỷ suất chiết khấu còn được xem là ngưỡng hay
tỷ suất giới hạn để đánh giá hiệu quả của các dự
án đầu tư.
2.2. Xác định tỷ suất chiết khấu “r” và lựa
chọn thời điểm tính toán
9 Nếu vốn đầu tư là vốn vay, r chính là lãi suất vay
thực tế phải trả
Nếu vốn đầu tư là vốn ngân sách cấp, r là lãi suất
vay dài hạn của ngân hàng Nhà nước
Nếu vốn đầu tư là vốn góp cổ phần, r là tỷ lệ trả
cổ tức cho các cổ đông
Nếu vốn đầu tư là vốn tự có, r là chi phí cơ hội
của số vốn đó.
2.2.2. Nguyên tắc xác định tỷ suất “r”
10
Nếu vay vốn để đầu tư thì r là lãi suất vay
Nếu vay từ nhiều nguồn thì r là lãi suất bình quân
từ các nguồn
Trong đó, Ivk : Số vốn vay từ nguồn k
rk : Lãi suất vay từ nguồn k
m : Số nguồn vay
m
k
k
m
k
kk
Iv
rIv
r
1
1
.
2.2.3. Xác định tỷ suất “r”
11
Nếu vay theo các kỳ hạn khác nhau thì phải chuyển
lãi suất đi vay về cùng một kỳ hạn (thông thường là
kỳ hạn năm) theo công thức sau:
rn = (1+rt)m – 1
Trong đó:
rn: Lãi suất theo kỳ hạn năm
rt: Lãi suất theo kỳ hạn t (tháng, quý, 6 tháng..)
m: Số kỳ hạn t trong năm
2.2.3. Xác định tỷ suất “r”
12
Trong trường hợp có yếu tố lạm phát thì tỷ suất
chiết khấu của dự án bao hàm cả yếu tố lạm phát:
rin = (1 + f)*(1+r) - 1
Trong đó:
f: Tỷ lệ lạm phát
r: Mức chi phí vốn chưa bao hàm yếu tố lạm phát
2.2.3. Xác định tỷ suất “r”
13
Lãi suất thực: Là lãi suất mà thời đoạn phát biểu
mức lãi trùng với thời đoạn ghép lãi
Ví dụ: Lãi suất 15% năm, kỳ hạn năm
Lãi suất danh nghĩa: Là lãi suất mà thời đoạn
phát biểu mức lãi không trùng với thời đoạn
ghép lãi.
Ví dụ: Lãi suất 15% năm, kỳ hạn quý.
2.2.4. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
14
Đối với các dự án đầu tư có quy mô nhỏ, thời
gian thực hiện đầu tư ngắn => chọn thời điểm bắt
đầu thực hiện dự án đầu tư
Đối với các dự án đầu tư có quy mô lớn, thời
gian thực hiện đầu tư dài => chọn thời điểm dự
án bắt đầu đi vào hoạt động.
2.2.5. Chọn thời điểm tính toán
15
Trường hợp 1: Tính chuyển một khoản tiền về
hiện tại hoặc tương lai
FV = PV(1+r)n
PV= FV (1+r)-n
Trong đó:
FV: Giá trị tương lai của tiền
PV: Giá trị hiện tại của tiền
r : Tỷ suất chiết khấu được chọn
n : Số thời đoạn đầu tư
2.3. Công thức tính chuyển
16
Trường hợp 2: Tính chuyển các khoản tiền ở các
thời đoạn khác nhau về hiện tại hoặc tương lai
• Các khoản tiền phát sinh vào đầu các thời đoạn
của thời kỳ phân tích
• Các khoản tiền phát sinh vào cuối các thời
đoạnh của thời kỳ phân tích.
2.3. Công thức tính chuyển
17
2.3. Công thức tính chuyển
Trường hợp 3: Tính chuyển các khoản tiền
phát sinh đều đặn (A) về hiện tại hoặc tương lai
1)1(
1)1(
n
n
r
r
FVA
r
r
AFV
1)1(
)1(
)1(
1)1(
n
n
n
n
r
rr
PVA
rr
r
APV
18
3. Nội dung phân tích tài chính dự án đầu tư
Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy
động cho dự án
Dự tính các khoản thu, chi và xác định dòng
tiền của dự án
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.
19
3.1. Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn
huy động cho dự án
Dự tính tổng mức đầu tư của dự án
• Vốn cố định
• Vốn lưu động ban đầu
• Vốn dự phòng
Nguồn huy động vốn cho dự án
• Các nguồn tài trợ
• Khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn về số lượng và
tiến độ.
20
3.2. Dự tính các khoản thu, chi và xác định
dòng tiền của dự án
Dự tính các khoản thu, chi của dự án
• Doanh thu hàng năm của dự án
• Chi phí hàng năm của dự án
• Dự tính mức lãi lỗ của dự án
21
3.2. Dự tính các khoản thu, chi và xác định
dòng tiền của dự án
Xác định dòng tiền của dự án dự án
Dòng tiền của dự án được hiểu là các khoản thực
thu (dòng tiền vào) và các khoản thực chi (dòng
tiền ra) xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau
trong suốt đời hoạt động của dự án.
Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
22
3.3. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của DN
Lợi nhuận thuần
Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T)
Tỷ số lợi ích chi phí (B/C)
Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (RR)
Điểm hòa vốn (BEP)
23
1. Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính
của doanh nghiệp
Hệ số vốn tự có so với vốn đi vay
Tỷ trọng vốn tự có trên tổng vốn đầu tư
Vốn tự có
Vốn vay
≥ 1
Vốn tự có
Tổng vốn đầu tư
≥ 50%
24
Lợi nhuận thuần trong năm i
∏i = Oi - Ci
Trong đó: Oi doanh thu thuần năm i
Ci là các chi phí năm i
Tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án
Lợi nhuận thuần bình quân
i
n
i
i
n
i
PVPV r )1(
1
00
n
PV
PV
2. Lợi nhuận thuần
25
3. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Khái niệm
Công thức tính
Trong đó:
• Bi: Các khoản thu của năm i
• Ci: Các khoản chi của năm i
• n : Số năm hoạt động của đời dự án
• r : Tỷ suất chiết khấu được chọn
n
i
i
i
n
i
i
i
r
C
r
B
NPV
00 )1()1(
26
Quy tắc ra quyết định
* Các dự án độc lập với nhau
+ NPV > 0: Dự án có lãi Chấp nhận dự án
+ NPV < 0: Dự án lỗ Loại bỏ dự án
+ NPV = 0: Tùy quan điểm của chủ đầu tư
* Các dự án loại trừ nhau
NPV (A) > NPV (B)
NPV (A) >= 0
Chọn dự án A
3. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
27
4. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
Khái niệm: IRR là mức lãi suất nếu dùng nó
làm tỷ suất chiết khấu để tính chuyển các khoản
thu, chi của dự án về cùng một mặt bằng thời
gian hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng
chi, tức là:
n
i
ii
n
i
ii IRR
C
IRR
B
00 )1(
1
)1(
1
28
4. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
Phương pháp xác định IRR
• Phương pháp thử và điều chỉnh
• Phương pháp vẽ đồ thị
• Phương pháp nội suy
29
• Cho các suất chiết khấu khác nhau (0 < r < )
• Tính NPV với các suất chiết khấu đó
NPV (r*) = 0
r* = IRR
Phương pháp Thử và Điều chỉnh
30
Phương pháp đồ thị
• Tính NPV với các
suất chiết khấu khác
nhau
• Vẽ đồ thị NPV
• Đường đồ thị NPV
cắt trục hoành tại r*
r* = IRR
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH IRR
400
200
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%
LSCK (r)
N
P
V
NPV
IRR = 42%
31
Phương pháp nội suy
Trong đó:
r2 > r1
r2 – r1 ≤ 5%
NPV1 > 0 gần 0
NPV2 < 0 gần 0
)( 12
21
1
1 rrNPVNPV
NPV
rIRR
r2r1
NPV2
NPV1
r=r*=IR
R
32
Quy tắc ra quyết định
* Nếu các dự án độc lập với nhau
+ IRR > r NPV > 0: Chấp nhận dự án
+ IRR < r NPV < 0: Loại bỏ dự án
+ IRR = r NPV = 0: Tùy quan điểm chủ đầu tư
* Nếu các dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có IRR
cao nhất
33
5. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T)
Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là thời gian cần
thiết mà dự án cần hoạt động để thu hồi đủ số
vốn đầu tư ban đầu
Nguồn thu hồi vốn đầu tư: Lợi nhuận thuần và
khấu hao hàng năm
Thời gian hoàn vốn đầu tư bao gồm:
• Thời gian hoàn vốn đầu tư giản đơn
• Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
34
Phương pháp cộng dồn
Trong đó:
• (W+D)iPV là tổng lợi nhuận và khấu hao
hàng năm quy về thời gian hiện tại
• Ivo là tổng vốn đầu tư ban đầu
• T là thời gian thu hồi vốn
T
i
IvipvDW
1
0)(
35
Công thức tính:
Trong đó:
Bi: Thu nhập/lợi ích tại năm i
Ci: Chi phí tại năm i
r: Tỷ suất chiết khấu
n: Số năm thực hiện dự án
6. Tỷ số lợi ích chi phí (B/C)
n
i
i
n
i
i
r
Ci
r
Bi
C
B
0
0
)1(
1
)1(
1
36
Quy tắc ra quyết định
• B/C > 1 → Chấp nhận dự án
• B/C < 1 → Bác bỏ dự án
• B/C = 1 → Tùy theo quan điểm của chủ đầu tư
Tỷ số lợi ích chi phí - B/C
37
7. Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (RR)
Khái niệm
RR là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận thu được
hàng năm hoặc bình quân hàng năm tính trên 1
đơn vị vốn đầu tư ban đầu
Các loại chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư
• Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư hàng năm
• Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư bình quân năm cả
đời dự án
38
Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (RR)
Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư của năm i
Trong đó:
: Lợi nhuận thuần thu được vào năm i tính theo
mặt bằng hiện tại
: Vốn đầu tư tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào
hoạt động
ipvW
0Iv
0Iv
W
RR ipvi
39
Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (RR)
Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư bình quân
năm của cả đời dự án
Trong đó:
0Iv
W
RR PV
PVW : Lợi nhuận thuần bình quân năm của đời
dự án theo mặt bằng hiện tại
40
8. Điểm hòa vốn (BEP)
BEP là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ để
trang trải các khoản chi phí đã bỏ ra
Tại BEP ta có: TR = TC
BEP được thể hiện bằng chỉ tiêu hiện vật (sản
lượng hòa vốn) và chỉ tiêu giá trị (doanh thu hòa
vốn)
41
Các loại chi phí xác định BEP
Chi phí cố định - định phí (Fixed Cost)
Chi phí biến đổi - biến phí (Variable Cost)
42
Chi phí cố định - định phí (Fixed Cost) là chi phí
không thay đổi theo mức sản xuất cao hay thấp của
doanh nghiệp
• Chi phí quản lý xí nghiệp
• Lương công nhân tối thiểu phải trả
• Khấu hao TSCĐ
• Chi phí bảo hiểm thiết bị, nhà xưởng
• Chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc, nhà
xưởng
• Chi phí thuê mướn bất động sản
• Chi trả nợ ngân hàng (nợ vay trung và dài hạn)
• Các loại thuế cố định hàng năm.
43
Chi phí biến đổi - biến phí (Variable Cost) là chi phí
thay đổi tuỳ thuộc vào mức độ hoạt động của doanh
nghiệp
• Giá trị tiêu hao nguyên vật liệu chính và phụ
• Chi phí nhiên liệu và năng lượng
• Chi phí sử dụng máy móc thiết bị
• Chi phí phụ tùng thay thế, vật rẻ tiền mau hỏng
• Bao bì đóng gói
• Trả lãi vay ngắn hạn
• Lương công nhân trực tiếp
• Chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
44
Xác định điểm hòa vốn
Sản lượng hòa vốn
Trong đó:
• x: Sản lượng hoà vốn
• p: Giá bán 1 sản phẩm
• v: Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm
• f: Tổng chi phí cố định của cả đời dự án
vp
f
x
45
Doanh thu hòa vốn
Trong đó:
Oh: Doanh thu hòa vốn
p: Giá bán 1 sản phẩm
v: Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm
f: Tổng chi phí cố định của cả đời dự án
p
v
f
vp
f
pPO xh
1