• Trigger là một thủ tục không có tham số
• Một Table có thể chứa nhiều Trigger
• Trigger tự động thực hiện khi một trong 3 phát biểu Insert, Update, Delete thay đổi dữ liệu trên table chứa trigger.
• Trigger chỉ được thực hiện khi phát biểu cập nhật thoả mãn các ràng buộc đa khai báo trên Table. Do đó, Trigger thường được dùng để kiểm tra các ràng buộc mà không thể khai báo trên Table như các ràng buộc liên thuộc tính liên quan hệ, liên bộ liên quan hệ, ràng buộc chu trình.
17 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1852 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương VIII: Trigger, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VIII TRIGGER Giảng viên: Phạm Mạnh Cương * I- Khái niệm: * • Trigger là một thủ tục không có tham số • Một Table có thể chứa nhiều Trigger • Trigger tự động thực hiện khi một trong 3 phát biểu Insert, Update, Delete thay đổi dữ liệu trên table chứa trigger. • Trigger chỉ được thực hiện khi phát biểu cập nhật thoả mãn các ràng buộc đa khai báo trên Table. Do đó, Trigger thường được dùng để kiểm tra các ràng buộc mà không thể khai báo trên Table như các ràng buộc liên thuộc tính liên quan hệ, liên bộ liên quan hệ, ràng buộc chu trình. • Sử dụng lệnh ROLLBACK TRAN trong Trigger để bãi bỏ phát biểu cập nhật khi cần thiết. II- Tạo Trigger cho Table: * 1. Bằng Lệnh Create Trigger 2. Bằng công cụ quản lý Management Studio 1- Lệnh Create Trigger: * CREATE TRIGGER ON [WITH ENCRYPTION] AFTER | FOR {DELETE, INSERT, UPDATE} AS • Tập con của { DELETE, INSERT, UPDATE} dùng chỉ định những phát biểu cập nhật nào trên Table sẽ kích hoạt Trigger. 2- Sử dụng bảng tạm: Inserted và Deleted * Khi thực hiện Trigger, SQL tự động tạo 2 bảng tạm có cùng cấu trúc với Table được cập nhật: • Bảng INSERTED: dùng chứa tạm các mẫu tin mới khi thực hiện lệnh Insert hoặc mẫu tin chứa dữ liệu đa sửa đổi khi thực hiện lệnh Update. • Bảng DELETED : dùng chứa tạm các mẫu tin bị xóa khi thực hiện lệnh Delete hoặc mẫu tin chứa dữ liệu cũ khi thực hiện lệnh Update. Ta sử dụng dữ liệu trên các table này để thực hiện xử lý bên trong Trigger liên quan đến các mẫu tin vừa mới thêm, sửa hay xóa. * Ví dụ: Khi thêm 1 CTHD, kiểm tra RB: Mộthóa đơn không có quá 10 chi tiết hóa đơn. * Create Trigger itrg_SoCTHD On CTHD For Insert As If (Select Count(a.SoHD) From CTHD a Join INSERTED b On a.SoHD = b.SoHD) >= 10 Begin Print ‘So CTHD Khong the > 10’ RollBack Tran End Ví dụ: Khi thêm chi tiết hóa đơn thì phải giảm số tồncủa mặt hàng đã ghi trên chi tiết hóa đơn. * Create Trigger itrg_GiamTon On CTHD For Insert As Declare @D int Select @D = Count( * ) From MatHang a Join INSERTED b On a.MaMH = b.MaMH Where SoTon - b.SL 0 ) Begin Print ‘Khong du hang de ban’ RollBack Tran Return End Update MatHang Set SoTon = SoTon - SL From INSERTED Where MatHang.MaMH = INSERTED.MaMH b) Khi Delete mẫu tin * Ví dụ: Khi xóa một chi tiết hóa đơn thì phải tăng sốtồn của mặt hàng đã ghi trên chi tiết hóa đơn. * Create Trigger trg_XoaCTHD On CTHD For Delete As Update MatHang Set SoTon = SoTon + SL From DELETED Where MatHang.MaMH = DELETED.MaMH Go c) Khi Update mẫu tin * Ví dụ: Khi sửa số lượng trên các chi tiết hóa đơn thì phảisửa số tồn của mặt hàng đã ghi trên chi tiết hóa đơn. * Create Trigger utrg_SuaCTHD On CTHD For Update As Declare @D int Select @D = Count( * ) From MatHang a, DELETED b, INSERTED c Where a.MaMH = b.MaMH And a.MaMH = c.MaMH And SoTon + b.SL - c.SL 0 ) Begin Print ‘Khong du hang de ban’ RollBack Tran Return End Update MatHang Set SoTon = SoTon + b.SL - c.SL From MatHang a, DELETED b, INSERTED c Where a.MaMH = b.MaMH And a.MaMH = c.MaMH Ví dụ: Khi sửa SoHD của CTHD, kiểm tra RB: Mộthóa đơn không có quá 10 chi tiết hóa đơn. * Create Trigger utrg_SoCTHD On CTHD For Update As If (Select Count(a.SoHD) From CTHD a Join INSERTED b On a.SoHD = b.SoHD) > 10 Begin Print ‘So CTHD Khong the > 10’ RollBack Tran End 3- Nhận biết Cột được cập nhật : * • Hàm Update() : Trả về giá trị TRUE nếu được cập nhật dữ liệu. Ví dụ: Khi sửa thông tin chi tiết hóa đơn: • Nếu sửa SoHD thì kiểm tra RB "Một hóa đơn không có quá 10 CTHD • Nếu sửa SL thì thay đổi số tồn của mặt hàng Ví dụ: Sử dụng hàm Update * Create Trigger utrg_CTHD On CTHD For Update As If Update(SoHD) If (Select Count(a.SoHD) From CTHD a, INSERTED b Where a.SoHD = b.SoHD)>=10 Begin RollBack Tran Return End If Update(SL) Begin Declare @D int select @D = Count( * ) From MatHang a, DELETED b, INSERTED c Where a.MaMH = b.MaMH And a.MaMH = c.MaMH And SoTon + b.SL – c.SL 0 ) Begin RollBack Tran Return End Update MatHang Set SoTon = SoTon + b.SL – c.SL From MatHang a, DELETED b, INSERTED c Where a.MaMH = b.MaMH And a.MaMH = c.MaMH End 4- Thực hiện hay không thực hiện Trigger * ALTER TABLE ENABLE | DISABLE TRIGGER ALL | [,…n] Ví dụ: Không thực hiện tất cả Triggers của table CTHD ALTER TABLE DISABLE TRIGGER ALL Ví dụ: Không thực hiện Trigger itrg_SoCTHD và utrg_SoCTHD của table CTHD ALTER TABLE DISABLE TRIGGER itrg_SoCTHD, utrg_SoCTHD III- Sửa, Xóa Trigger: * 1. Sửa Trigger: ALTER TRIGGER ON [WITH ENCRYPTION] AFTER | FOR {DELETE, INSERT, UPDATE} AS 2. Xóa Trigger: DROP TRIGGER [,…n] CẢM ƠN *