CHUYÊN ĐỀ 1: CẤU TRÚC TẾ BÀO
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương II, thuộc Phần 2. Sinh học Tế bào – Sinh học 10 THPT.
Bài 7. Tế bào nhân sơ
Bài 8,9,10: Tế bào nhân thực
2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ
2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực
2.1. Nhân tế bào
2.2. Lưới nội chất
2.3. Riboxom
2.4. Bộ máy Gongi
2.5. Ty thể
2.6. Lục lạp
2.7. Không bào, lyzoxom
2.9. Màng sinh chất
2.10. Thành tế bào và chất nền ngoại bào
17 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 1: Cấu trúc tế bào - Sinh học 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 1: CẤU TRÚC TẾ BÀO
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương II, thuộc Phần 2. Sinh học Tế bào – Sinh học 10 THPT.
Bài 7. Tế bào nhân sơ
Bài 8,9,10: Tế bào nhân thực
2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ
2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực
2.1. Nhân tế bào
2.2. Lưới nội chất
2.3. Riboxom
2.4. Bộ máy Gongi
2.5. Ty thể
2.6. Lục lạp
2.7. Không bào, lyzoxom
2.9. Màng sinh chất
2.10. Thành tế bào và chất nền ngoại bào
1.3. Thời lượng
Số tiết học trên lớp: 4 tiết
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ:
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của tế bào nhân sơ
- Trình bày được cấu trúc và chức năng các bào quan trong tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Chỉ ra được sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của mội loại bào quan.
- So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Phân tích được mối quan hệ giưa các bào quan trong quá trình tổng hợp và tiết protein của tế bào.
- So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
1.2. Kỹ năng
- Quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi, vẽ lại hình quan sát được
- Tính được độ phóng đại của một hình ảnh mẫu vật
- Mô tả và phác họa được hình ảnh hiển vi của tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ khi nhìn dưới kính hiển vi điện tử.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ:
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
Các kĩ năng sinh học cơ bản:
Quan sát các tế bào: tế bào động vật, tế bào thực vật; Sử dụng kính hiển vi (vật kính tối đa 45 X) quan sát tiêu bản khi thực hành, vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi (vẽ hình ảnh từ kính hiển vi); Mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng các thuật ngữ sinh học được đánh dấu bằng các mã số.
2
Năng lực thu nhận và xử lý thông tin
Các phương pháp sinh học, vật lý và hoá học:
Các phương pháp tế bào học: Phương pháp nhuộm tế bào và tiêu bản hiển vi.
Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu.
3
Năng lực nghiên cứu khoa học
Các kĩ năng khoa học:
Quan sát các đối tượng sinh học; Đo đạc: đo kích thước của hình quan sát; Tìm kiếm mối quan hệ giữa các bào quan; Tính toán; Xử lí và trình bày các số liệu bao gồm vẽ đồ thị, lập các bảng biểu, biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp; Đưa ra các tiên đoán; Hình thành nên các giả thuyết khoa học;
4
Năng lực tính toán
Tính toán kích thước của mẫu vật, hình phóng đại, độ phóng đại.
5
Năng lực tư duy
Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc so sánh các loại tế bào: tế bào thực vật và động vật, tế bào nhân sơ và nhân thực.
6
Năng lực ngôn ngữ
Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông qua trình bày, tranh luận, thảo luận về tế bào.
2. Tiến trình dạy học chuyên đề:
Nội dung hoạt động
Mục tiêu
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về tế bào, cấu trúc tế bào nhân sơ (1 tiết)
1. GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã được học ở bài 1, 2 chương trình Sinh học 10, trả lời các câu hỏi:
- Vì sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản nhất của hệ sống?
- Căn cứ vào cấu tạo, tế bào được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?
2. Hỏi: Trong hệ thống 5 giới sinh vật, sinh vật thuộc giới nào được cấu tạo bởi tế bào nhân sơ? Sinh vật thuộc giới nào được cấu tạo bởi tế bào nhân thực?
- GV nêu vấn đề: Ngoài tế bào thực vật, động vật còn có tế bào nhân sơ, vậy làm thế nào để xác định 1 tế bào là nhân thực hay nhân sơ? HS cùng hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP 1.
- GV chiếu sơ đồ cấu trúc hiển vi của tế bào vi khuẩn có chú thích các bộ phận cơ bản. Yêu cầu hs quan sát, kết hợp với những kiến thức đã có về tế bào thực vật, động vật ở cấp THCS, trao đổi với các bạn trong nhóm hoàn thành phiếu học tập 1.
3. Phát phiếu học tập 2: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo vi khuẩn, trao đổi nhóm hoàn thành
- Hỏi: Thuộc giới khởi sinh, ngoài vi khuẩn còn nhóm sinh vật nào nữa không? Nhóm này khác vi khuẩn những đặc điểm gì?
- Giúp HS huy động kiến thức cũ,những hiểu biết sẵn có về nội dung bài học
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích hình, tổng hợp kiến thức, trình bày kiến thức.
- Kỹ năng làm việc nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc, chức năng của các bào quan: Nhân tế bào, lưới nội chất, riboxom, bộ máy golgi, ty thể, lục lạp, màng sinh chất. (2 tiết)
- GV chiếu sơ đồ cấu trúc sơ đồ cấu trúc điển hình với các thành phần cấu trúc bắt buộc của tế bào động vậy, tế bào thực vật không chú thích, mà chỉ đánh số thứ tự. Yêu cầu hs nêu tên các bộ phận đã biết
- GV chiếu sơ đồ cấu trúc đầy đủ, chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ, chuẩn bị bài trình bày để giờ sau trình bày:
- Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng nhân tế bào
- Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng lưới nội chất, bộ máy golgi, ribosome, so sánh được lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn, chỉ ra được mối quan hệ giữa các bào quan này trong hoạt động của tế bào.
- Nhóm 3: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng màng sinh chất, giải thích “mô hình khảm – động” của màng sinh chất
- Nhóm 4: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng ty thể và lục lạp. So sánh cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp.
- Sản phẩm hoàn thành: Bài trình bày dưới dạng power point hoặc poster.
- Thời gian trình bày: 1 tiết
- Các sản phẩm sẽ được đánh giá, được chia sẻ với tất cả các nhóm
- HS huy động kiến thức cũ đã được học ở THCS, nêu được các thành phần cấu trúc tế bào đã biết
- Rèn luyện kỹ năng hợp tác, tìm hiểu, khai thác, xử lý thông tin, trình bày dữ liệu, thuyết trình.
- Giúp học sinh hứng thú hơn với bài học.
- Hình thành tư duy tổng hợp: về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào. Sự phối hợp hoạt động của các bào quan trong hoạt động tổng hợp protein.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các bào quan còn lại: Không bào, lyzosome, thành tế bào, chất nền nội bào (1 tiết)
- GV chiếu sơ đồ cấu trúc các bào quan: không bào, lyzosome, thành tế bào, chất nền nội bào, yêu cầu học sinh nghiên cứu SGk, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập 3
- Khắc sâu kiến thức: GV có thể chiếu lại hình tế bào thực vật và động vật, yêu cầu học sinh so sánh cấu trúc của tế bào động vật, thực vật.
- GV chiếu hình tế bào động vật và thực vật thật đã được nhuộm màu và quan sát dưới kính hiển vi quang học và hình các bào quan được nhuộm màu, quan sát dưới kính hiển vi điện tử, mở rộng thêm về kiến thức thực tế khi nghiên cứu về tế bào: Muốn quan sát được tế bào thì cần phải nhuộm màu, muốn quan sát được các bào quan thì cần sử dụng kính hiển vi điện tử
- GV có thể tổ chức cho học sinh quan sát 1 tế bào thật dưới kính hiển vi quang học, vẽ và chú thích lại các bộ phận của tế bào.
- HS rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
Phiếu học tập 1: Dùng dấu √ đánh dấu vào các bộ phận mà các tế bào có
Thành phần cơ bản
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
Màng sinh chất
Tế bào chất
Màng nhân
Vật chất di truyền
Phiếu học tập 2: Hoàn thành cấu trúc, chức năng các thành phần trong tế bào nhân sơ
Thành phần cấu trúc
Cấu tạo
Chức năng
Thành tế bào
Màng sinh chất
Tế bào chất
Vùng nhân
Lông
Roi
Phiếu học tập 3: Hoàn thành cấu trúc, chức năng các bào quan:
Tên bào quan
Cấu trúc
Chức năng
Không bào
Lyzosome
Thành tế bào
Chất nền nội bào
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thâp
Vận dụng cao
Năng lực hướng tới
1. Tế bào nhân sơ
- Mô tả được các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ
- Giải thích được kích thước nhỏ đã đem lại những lợi ích gì cho tế bào nhân sơ.
- Trình bày được cách nhận biết vi khuẩn Gram (-) và Gram (+)
- Giải thích được ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp gram đối với các chủng vi khuẩn.
- Phân tích được vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc.
- Liên hệ được những ứng dụng của con người với khả năng sinh sản nhanh của vi khuẩn.
- Năng lực giải quyết vấn đề, tra cứu thông tin.
2. Tế bào nhân thực (tế bào thực vật và tế bào động vật)
- Trình bày được cấu trúc và chức năng các bào quan trong tế bào động vật và tế bào thực vật.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp, lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
- Giải thích được vì sao nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Phân tích được mối quan hệ giữa các bào quan trong quá trình tổng hợp và tiết protein của tế bào.
- Giải thích được cấu trúc khảm – động của màng sinh chất.
- So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào động vật và tế bào thực vật
- Quan sát mẫu vật đã được nhuộm màu dưới kính hiển vi, vẽ lại hình quan sát được
- Tính được độ phóng đại của một hình ảnh mẫu vật
- Làm tiêu bản tế bào quan sát dưới kính hiển vi.
Lấy được ví dụ về các loại tế bào trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng của tế bào tại cơ quan, phân tích được sự phù hợp đó.
- Kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, tổng hợp, so sánh
- Năng lực giải quyết vấn đề
2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá
1. Chú thích các bộ phận của tế bào vi khuẩn
2. Ghép các từ ở cột A với các chỗ trống ở cột C sao cho phù hợp và ghi đáp án vào cột B:
Cột A
Cột B
Cột C
a. màng nhân
1-
- Căn cứ vào .(1). người ta chia tế bào thành ..(2) loại đó là tế bào .(3) và tế bào .(4). Tế bào nhân sơ chưa có .(5), tế bào nhân thực đã có(6) ngăn cách chất nhân với tế bào chất.
- Cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có ..(7). thành phần cấu trúc cơ bản là màng sinh chất,(8) và nhân hoặc vùng nhân chứa ..(9)..
b. vật chất di truyền
2-
c. Cấu trúc
3-
d. ba
4-
e. hai
5-
f. nhân hoàn chỉnh
6-
g. nhân thực
7-
h. nhân sơ
8-
i. tế bào chất
9-
3. Một nhà khoa học tiến hành phá hủy tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân tế bào sinh dưỡng thuộc loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm đã thu được các con ếch con của loài nào? Giải thích tại sao?
NHUỘM GRAM
Phương pháp nhuộm Gram được Hans Christian Gram (1853-1938) phát hiện năm 1884 cho phép nhận biết hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Các bước nhuộm Gram gồm: (1) Bước nhuộm màu cơ bản, nhuộm bằng thuốc nhuộm tím (gential violet hoặc Cristal violet); (2) Nhuộm tăng cường củng cố màu bằng dung dịch Lugol (KI + I2); (3) Tẩy màu dùng chất tảy màu (thường là cồn 90o) (4) Nhuộm phân biệt bằng thuốc nhuộm khác thường sử dụng Fuschin đỏ (hoặc Safranin) Kết quả vi khuẩn Gram dương (nhuộm tím) trong khi trực khuẩn đường ruột là vi khuẩn Gram âm (nhuộm đỏ).
Sử dụng thông tin trên để trả lời các câu hỏi 4, 5, 6
4. Nhuộm Gram gọi là nhuộm kép nếu không kể chất tẩy màu thì Hans Christian Gram đã sử dụng bao nhiêu loại thuốc nhuộm màu?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
5. Để nhuộm được Gram tế bào vi khuẩn là đúng thì vi khuẩn Gram dương cho kết quả màu xanh tím, Gram âm bắt màu đỏ. Nhận định nào sau đây về quá trình nhuộm Gram là đúng. Khoanh tròn “Đúng” hoặc “Sai” cho mỗi nhận định.
Nhận định quá trình nhuộm Gram
Đúng hay Sai
Không cần thực hiện bước (2) Việc tăng cường củng cố bằng dịch lugol (KI+I2) màu kết quả nhuộm cuối cùng vẫn không thay đổi
Đúng/Sai
Vi khuẩn Gram dương chỉ bắt màu tím không bắt màu thuốc nhuộm đỏ fuchin
Đúng/Sai
Thuốc tẩy màu đã rửa hết tổ hợp màu tím Gential violet của vi khuẩn Gram âm.
Đúng/Sai
Việc bắt màu thuốc nhuộm khác nhau là do cấu trúc thành của vi khuẩn gram âm và gram dương là khác nhau.
Đúng/Sai
6. Chủng vi khuẩn Gram dương mẫn cảm với Lyzozim, trong khi đó chủng vi khuẩn Gram âm ít mẫn cảm với kháng sinh lyzozim. Lyzozim chúng cắt đứt liên kết β-1,4 glucozit trong cấu trúc murein là thành phần chính thành vi khuẩn. Dựa vào cơ chế nhuộm Gram và khả năng mẫn cảm với lyzozim cho biết sự khác nhau cơ bản cấu trúc thành vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
SINH HỌC TẾ BÀO
Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống. Tất cả vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật cũng như động vật đều có cấu tạo tế bào. Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là của cơ thể đơn bào hay đa bào. Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, bào quan, tạo nên 3 thành phần cơ bản là : màng sinh chất, chất tế bào và nhân, nhưng các đại phân tử và bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
Học thuyết tế bào xây dựng từ thế kỷ 19 đã phát biểu rằng: mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào; các tế bào chỉ được tạo ra từ những tế bào trước đó; mọi chức năng sống của sinh vật được diễn ra trong tế bào; các tế bào chứa các thông tin di truyền cần thiết để điều khiển các chức năng của mình; có thể truyền vật liệu di truyền này cho các thế hệ tế bào tiếp theo.
Tế bào nuôi cấy được nhuộm keratin (màu đỏ) và ADN(xanh lục).
Thuật ngữ tế bào có nguồn gốc từ tiếng Latin cella, nghĩa là khoang nhỏ. Thuật ngữ này do nhà sinh học Robert Hooke đặt ra khi ông quan sát các tế bào nút bấc.
Sử dụng thông tin trên để trả lời câu hỏi 7, 8, 9, 10, 11
7.. Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là
A. Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật.
B. Tế bào là đơn vị cơ bản của cơ thể sống về cấu trúc và chức năng.
C. Tất cả các cơ thể sống từ vi khuẩn đến thực vật, động vật đều có cấu tạo tế bào.
D. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ngay ở cấp độ tế bào.
8. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó
A. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.
B. dễ di chuyển.
C. dễ thực hiện trao đổi chất.
D. hạn chế sự thực bào của tế bào bạch cầu.
9. Plasmit không phải là vật chất di truyền bắt buộc đối với tế bào nhân sơ vì :
A. chiếm tỷ lệ rất ít.
B. thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường.
C. số lượng nuclêôtit rất ít.
D. nó có dạng kép vòng.
10. Đặc điểm cho phép xác định 1 tế bào có nhân chính thức hay 1 tế bào chưa có nhân chính thức là :
A. vật liệu di truyền tồn tại ở dạng phức hợp giữa axit nuclêic và prôtêin.
B. vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng 1 màng bán thấm.
C. nó có vách tế bào và có các ribôxôm 70S.
D. tế bào có khả năng di động
10. Chất đặc trưng cho cấu tạo thành nội bào tử của vi khuẩn là
A. xenlulôzơ. B. murêin.
B. canxi dipiconinat. D. kitin.
11. Các đặc điểm so sánh sau đây:
1. Lưới nội chất hạt phát triển mạnh hơn lưới nội chất trơn ở tế bào mô tiết.
2. Lưới nội chất hạt kích thước lớn, cấu trúc dạng xoang còn lưới trơn hình ống.
3. Lưới nội chất hạt nằm gần nhân hơn lưới nội chất trơn.
4. Lưới nội chất hạt có chức năng tổng hợp các chất, lưới nội chất trơn. không có chức năng tổng hợp các chất.
12. So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực
Đặc điểm
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Kích thước
ADN
Nhân
Thành tế bào
Bào quan
Ribosome
Ví dụ
Hướng dẫn:
Đặc điểm
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Kích thước
Kích thước nhỏ (đường kính nhỏ hơn 2 Mm)
Kích thước lớn (đường kính từ 2-200Mm)
ADN
ADN dạng vòng
ADN dạng thẳng
Nhân
Không có nhân, ADN tự do trong tế bào chất
Có nhân, ADN nằm trong nhân
Thành tế bào
Thành tế bào được cấu trúc từ các phân tử polysaccharide được gọi là peptidoglycan
Tế bào động vật không có thành, tế bào thực vật có thành xenlulozo, tế bào nấm có thành kitin
Bào quan
Không có bào quan có màng bao bọc, ví dụ: không có ty thể
Có nhiều bào quan có màng bao bọc
Ribosome
Ribosome nhỏ (20nm hoặc nhỏ hơn)
Ribosome lớn (hơn 20nm)
Ví dụ
Ví dụ: Vi khuẩn E.coli
Ví dụ: tế bào gan người, nấm men, trùng giầy
13. Chú thích tên các bộ phận của tế bào thực vật trong hình dưới đây
14. Hãy chỉ ra tên các bào quan thực hiện các chức năng dưới đây của tế bào thực vật:
Chức năng
Tên bào quan
Diễn ra quá trình quang hợp
Bảo vệ tế bào
Chứa dịch tế bào
Điều khiển sự di chuyển các chất ra và vào tế bào
Giải phóng năng lượng cho tế bào
Chứa thông tin di truyền quy định đặc điểm tế bào
15. Dựa vào chức năng của tế bào: Hãy điền các dấu + (có số lượng nhiều) hay dấu – (có số lượng ít) về một số bào quan của các loại tế bào trong bảng sau:
Loại tế bào
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Ty thể
Ribôxôm
Nhân
Tế bào tuyến giáp
Tế bào kẽ
Tế bào cơ
Tế bào gan
Tế bào hồng cầu
Tế bào tuyến yên
16. Hình vẽ bên mô phỏng cấu trúc màng sinh chất. Hãy cho biết tên chú thích ứng với các chữ số từ 1 đến 3. Sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của 3 loại cấu trúc đó ?
17. Trong tế bào nhân thực :
a) Những cơ quan tử nào không có màng bao bọc?
b) Những cơ quan tử nào có cấu trúc màng đơn hoặc màng kép?
Mô hình cấu trúc màng sinh chất
Sử dụng hình vẽ số 1 trả lời cho câu hỏi số 18 và hình vẽ số 2 trả lời cho câu hỏi số 19.
Hình 1
Hình 2
18. Hình vẽ số 1 là sơ đồ cấu trúc của .... và chú thích đúng là
A. ti thể (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất nền, (5) Mào răng lược.
B. lục lạp(1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất nền, (5) Mào răng lược.
C. ti thể (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất nền, (5) Màng trong.
D. ... lục lạp (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất nền, (5) Màng trong.
19. Các chú thích đúng ở hình vẽ số 2 là :
A. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) màng nối giữa các grana. (3) Xoang tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Grana.
B. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) bản nối các tilacoit, (3) Xoang tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Grana.
C. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) ống nối giữa các grana, (3) Xoang tilacoit, (4) Chất nền (Matrix), (5) diệp lục.
D. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) ống nối giữa các grana, (3) Xoang tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Tilacoit.
20. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng cho chức năng của ti thể và lục lạp.
A. Ti thể : oxy hoá hiếu khí nội bào giải phóng năng lượng chủ yếu dưới dạng ATP. Lạp thể : thực hiện quang hợp để chuyển quang năng thành hoá năng trong các hợp chất hữu cơ.
B. Ở một khía cạnh nào đó thì lạp thể cũng thực hiện các quá trình phân huỷ các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng ra tế bào.
C. Ở một khía cạnh nào đó thì ti thể cũng thực hiện các quá trình tổng hợp các chất chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng cho tế bào.
D. Ti thể chỉ thực hiện quá trình phân huỷ các chất béo và giải phóng năng lượng ra ngoài tế bào còn lục lạp thì phân huỷ các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng cho tế bào.
21. Trong tế bào thực vật bậc cao
1. Số lượng lục lạp là cố định vì có như vậy mới hấp thu tối đa ánh sáng trong quang hợp.
2. Số lượng lục lạp là thay đổi và sự tăng số lượng lục lạp là do lục lạp có khả năng tự phân chia
3. Số lượng lục lạp bị biến đổi 1 phần là do sự chuyển hoá giữa các loại lạp thể khác trong tế bào.
4. Cấu trúc của lục lạp có thể bị thay đổi tuỳ thuộc vào ánh sáng.
Tập hợp các khẳng định đúng là:
A. 1, 2 và 3. B. 2, 3 và 4.
C. 1, 2 và 4. D. 1, 3 và 4.