Chuyên đề 10 quản lý dịch vụ nhận tiền gửi và định giá tiền gửi

Tiền gửi làkhoản mục quan trọng,nguồn gốc tạo ra lợi nhuận vàsựphát triển của ngân hàng • Năng lực của ngân hàngtrong việc thu hút tiền gửi giao dịch làthước đo quan trọng vềniềm tin của công chúng với ngân hàng • Nhàquản lý phải giải quyết 2 vấn đề: chi phí và quy mô của tiền gửi

pdf22 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 10 quản lý dịch vụ nhận tiền gửi và định giá tiền gửi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chuyên đề 10 QUẢN LÝ DỊCH VỤ NHẬN TIỀN GỬI VÀ ĐỊNH GIÁ TIỀN GỬI 2TÀI LIỆU THAM KHẢO • Đọc các trang 463 – 494 Học liệu tham khảo số 1 • Đọc các trang 250 – 289 Học liệu tham khảo số 3 • Đọc các trang 56 – 70 Học liệu tham khảo số 2 • Đọc các trang 620 – 704 Học liệu tham khảo số 4 • Đọc các trang 251 – 286 Học liệu tham khảo số 5 3KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ 9  Các loại hình tiền gửi  Cấu trúc tiền gửi  Các phương pháp định giá tiền gửi 4TẠI SAO PHẢI QUẢN LÝ TIỀN GỬI ? • Tiền gửi là khoản mục quan trọng, nguồn gốc tạo ra lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng • Năng lực của ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch là thước đo quan trọng về niềm tin của công chúng với ngân hàng • Nhà quản lý phải giải quyết 2 vấn đề: chi phí và quy mô của tiền gửi 5CÁC LOẠI HÌNH TIỀN GỬI 1. Tiền gửi giao dịch (thanh toán) • Không hưởng lãi • Hưởng lãi 2. Tiền gửi phi giao dịch • Tiết kiệm • Tiền gửi có kỳ hạn 6CÁC LOẠI HÌNH TIỀN GỬI 1. Tiền gửi giao dịch (thanh toán) là khoản tiền do khách hàng gửi dùng để thanh toán, chi trả cho hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ • Không hưởng lãi: tài khoản giao dịch phát séc • Hưởng lãi: NOW, MMDA,... 2. Ngân hàng có thể huy động bằng cách phát hành thẻ ATM, thẻ tín dụng, 3. Lãi suất thấp, cần dự trữ cao đảm bảo khả năng thanh khoản, phù hợp với khách hàng doanh nghiệp 7CÁC LOẠI HÌNH TIỀN GỬI 1. Tiền gửi phi giao dịch: đa dạng về chủng loại • Tiết kiệm: thu hút vốn của người muốn dành riêng một khoản tiền cho những mục tiêu, nhu cầu tài chính tương lai • Tiền gửi kỳ hạn: lãi suất cố định, kỳ hạn xác định 2. Tiền gửi phi giao dịch có thể bằng tiền, vàng, ngoại tệ,... 3. Tiền gửi kỳ hạn hưu trí cá nhân 4. Lãi suất tiền gửi phụ thuộc vào kỳ hạn, mức độ rủi ro, chiến lược marketing, mục tiêu, trong hoạt động ngân hàng 8LÃI SUẤT TIỀN GỬI • Các loại lãi suất tiền gửi - Tiền gửi giao dịch - Tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi kỳ hạn • Đặc điểm của lãi suất tiền gửi - Tương quan thuận với kỳ hạn của tiền gửi 9CẤU TRÚC CỦA TIỀN GỬI NGÂN HÀNG • Yếu tố quyết định cấu trúc tiền gửi ngân hàng - Nhu cầu của khách hàng đối với các loại dịch vụ TG - Chính sách huy động vốn của NH • Cấu trúc theo sản phẩm (xem bảng 12-1) - Tiền gửi giao dịch, khoảng 26% có xu hướng giảm - Tiền gửi tiết kiệm, khoảng 30% có xu hướng tăng - Tiền gửi kỳ hạn, khoảng 44% có xu hướng tăng • Cấu trúc theo sở hữu (xem bảng 12-2) 10 CHI PHÍ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI • Cơ cấu chi phí - Trả lãi - Quản lý • Nguyên tắc quản lý chi phí: tạo thu nhập ròng lớn nhất từ nguồn vốn huy động là tiền gửi bằng cách huy động nguồn tiền gửi có chi phí thấp nhất 11 CHI PHÍ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI • Cơ cấu chi phí của mỗi loại tiền gửi - Tiền gửi giao dịch + Chi phí xử lý séc + Chi phí quản lý tài khoản - Tiền gửi tiết kiệm + Chi phí trả lãi + Chi phí quản lý - Tiền gửi kỳ hạn + Chi phí trả lãi + Chi phí quản lý 12 CHI PHÍ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI • Thu nhập ròng từ mỗi loại tiền gửi huy động - Tài khoản giao dịch hưởng lãi tạo thu nhập ròng cao gấp 2 lần tài khoản giao dịch không hưởng lãi (xem bảng 12-5) - Tài khoản giao dịch thương mại có thu nhập lớn hơn đáng kể so với tài khoản giao dịch cá nhân - Các ngân hàng lớn tạo ra thu nhập nhiều hơn từ tài khoản tiền gửi giao dịch & tiền gửi tiết kiệm. - Các ngân hàng nhỏ đẩy mạnh huy động tiền gửi kỳ hạn để tăng thu nhập 13 ĐỊNH GIÁ TIỀN GỬI • Theo phương pháp tổng hợp chi phí – thu nhập - Theo chi phí trung bình - Theo chi phí cận biên • Theo phương pháp định giá xâm nhập thị trường 14 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TỔNG HỢP CHI PHÍ – THU NHẬP • Nguyên tắc thu đủ bù đắp phần lớn hoặc tất cả chi phí cho việc cung cấp dịch vụ • Công thức tính Định mức lợi nhuận từ một đơn vị dịch vụ tiền gửi Chi phí quản lý chung dự tính phân bổ cho bộ phận nhận tiền gửi + Chi phí hoạt động cho một đơn vị tiền gửi + Giá khách hàng phải trả cho một đơn vị tiền gửi = 15 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TỔNG HỢP CHI PHÍ – THU NHẬP • Sử dụng chi phí trung bình xác định lãi suất tiền gửi - Các bước + Tính toán tỷ lệ chi phí cho mỗi nguồn vốn đã được điều chỉnh theo dự trữ bắt buộc, chi phí bảo hiểm tiền gửi & ngân quĩ + Nhân từng tỷ lệ với quĩ tương ứng hình thành từ các nguồn khác nhau + Cộng tất cả kết quả thu được để xác định chi phí trung bình của ngân hàng 16 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TỔNG HỢP CHI PHÍ – THU NHẬP • Ví dụ 1: xác định chi phí theo phương pháp chi phí trung bình - Một NH huy động thêm 400tr.$, bao gồm 100tr.$ TGGD, 200tr.$ TGKH, 50tr.$ tiền vay từ thị trường tiền tệ (TTTT) & 50tr.$ vốn cổ phần. Chi phí trả lãi & chi phí ngoài lãi chiếm 10% giá trị đối với TGGD, 11% đối với TGKH & vốn vay từ TTTT, 22% đối với vốn cổ phần huy động bổ sung. Dự trữ bắt buộc, lệ phí bảo hiểm TG & số dư TG không thể sử dụng chiếm 15% giá trị đối với TGGD, 5% đối với TGKH & 2% đối với khoản vay trên TTTT. 17 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TỔNG HỢP CHI PHÍ – THU NHẬP - Chi phí trung bình trước thuế của nguồn vốn NH từ ví dụ 1 = 0,0294 + 0,0578 + 0,0140 + 0,0275 = 0,1288 = 12,88% [50tr.$/400tr.$] * [22%/100%] [50tr.$/400tr.$] * [11%/(100% – 2%)] + [200tr.$/400tr.$] * [11%/(100% – 5%)] + [100tr.$/400tr.$] * [10%/(100% – 15%)] + 18 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TỔNG HỢP CHI PHÍ – THU NHẬP • Sử dụng chi phí cận biên xác định lãi suất tiền gửi (chi phí tăng thêm cho 1 đồng vốn mới) • Công thức tính Thay đổi chi phí Số vốn huy động tăng thêm =Tỷ lệ chi phí cận biên 19 2,003,757,550 1,751,757,025 Chi phí tăng thêm của TG mới (tr.$) Tổng chi phí trả lãi cho N/vốn mới (tr.$) LSTB cho các nguồn tiền mới (%) Lượng TGe tăng thêm (tr.$) 2,7511,259,0125 2,508,508,5100 2,256,008,075 1,25+ 210,08,0 0,75+ 310,07,0 Tổng lợi nhuận (sau chi phí trả lãi) (tr.$) Chênh lệch giữa thu nhập & chi phí cận biên (%) Thu nhập cận biên dự tính từ đầu tư nguồn tiền mới (%) Tỷ lệ chi phí cận biên (%) 1,25– 1 10,011,0 1,50+ 010,010,0 1,50+ 110,09,0 Ví dụ 2: lựa chọn chi phí biên lựa chọn lãi suất tiền gửi 20 Ví dụ 2 tiếp • Thay đổi chi phí = (50tr.$*7,5%) – ($25*7%) = 3,75tr.$ – 1,75tr.$ = 2,00tr.$ • Tỷ lệ chi phí cận biên = 2,00tr.$/25tr.$ = 0,08 = 8% • Trong ví dụ 2, lãi suất 8,5% là mức lãi suất đem lại thu nhập tối ưu cho ngân hàng (ngân hàng có mức chi phí cận biên bằng với thu nhập cận biên) 21 BÀI TẬP TẠI LỚP • Bài tập 1 trang 520 • Bài tập 4 & 5 trang 521 22 BÀI TẬP CÁ NHÂN 2 Nội dung: làm các bài tập • Bài 7 trang 297, chương 7 • Bài 13 trang 330 & 331, chương 8 • Bài tập 8 trang 413 chương 10 • Bài tập 6 trang 455, chương 11 • Bài tập 5 trang 521, chương 13
Tài liệu liên quan