Nhà quản trị thực hiện những mục tiêu chính yếu thông
qua nỗ lực làm việc của nhân viên
Vì vậy mọi nhà quản trị đều phải biết cách động viên và
lãnh đạo nhân viên
Năng lực lãnh đạo tức là năng lực động viên, tác động,
điều khiển và thông đạt tới nhân viên dưới quyền để thực
hiện được những nhiệm vụ của tổ chức giao phó
Nhưng, làm việc với con người là công việc không đơn
giản
49 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 6: Động viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHUYÊN ĐỀ 6
2Nhóm thuyết trình: nhóm 17
1. Du Lê Anh Thư
2. Nguyễn Thị Thu Thủy (23/07/1980)
3. Trần Thị Thu Giang
3NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘNG CƠ VÀ
ĐỘNG VIÊN
II. CÁC LÝ THUYẾT ĐỘNG VIÊN
1. Quan niệm về con người và bản chất con người
2. Lý thuyết cổ điển
3. Lý thuyết tâm lý xã hội hay quan hệ con người
4. Các lý thuyết hiện đại:
4.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
4.2. Thuyết của David Mc. Cleland
4.3. Thuyết E.R.G
4.4. Thuyết hai nhân tố của Herzberg
4.5. Thuyết mong đợi
4.6 Thuyết về sự công bằng
III. CÁC CHÍNH SÁCH ĐỘNG VIÊN HIỆN NAY
IV. CÁC BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
V. KẾT LUẬN CHUYÊN ĐỀ
4I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘNG CƠ
VÀ ĐỘNG VIÊN
5Nhà quản trị thực hiện những mục tiêu chính yếu thông
qua nỗ lực làm việc của nhân viên
Vì vậy mọi nhà quản trị đều phải biết cách động viên và
lãnh đạo nhân viên
Năng lực lãnh đạo tức là năng lực động viên, tác động,
điều khiển và thông đạt tới nhân viên dưới quyền để thực
hiện được những nhiệm vụ của tổ chức giao phó
Nhưng, làm việc với con người là công việc không đơn
giản
6Thuật ngữ động cơ thúc đẩy là MOTIVATION miêu
tả một quá trình tâm lý sinh ra mục đích và chỉ dẫn
của hành vi
ĐỘNG VIÊN là một tiến trình thuộc về tâm lý nhằm
đưa đến những chỉ dẫn và mục đích hành vi
(Kreitner, 1995); một khuynh hướng hành vi có mục
đích để đạt được những nhu cầu chưa được thỏa
mãn (Buford, Bedeian, & Lindner, 1995); một định
hướng từ bên trong để thỏa mãn nhu cầu chưa thỏa
mãn (Higgins, 1994); và sự sẵn lòng để đạt được
(Bedeian, 1993).
7QUAN HỆ VỀ ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY
VÀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
• Nhu cầu
• Sự thỏa mãn
• Kỳ vọng
• Mục tiêu
Sự thách thức và
tính hập dẫn của công việc
Cơ hội để tham gia, quản lý
Phần thưởng mong muốn
1
Những yếu tố của động
cơ thúc đẩy cá nhân:
• Năng lực
• Kỹ năng
• Kỹ xảo
Huấn luyện
Học hỏi
Kinh nghiệm thực tế
2
Khả năng để thực hiện
công việc:
X
THỰC
HIỆN
CÔNG
VIỆC
8Các lý thuyết quản trị đều dành nhiều công
sức để giải thích các động cơ bên trong đã
thúc đẩy con người làm việc
Tùy theo sự giải thích các động cơ đó mà đã
có các lý thuyết động viên khác nhau ra đời
với những ý kiến về biện pháp quản trị khác
nhau nên áp dụng để tận dụng được tối đa
khả năng đóng góp của con người vào sự
nghiệp chung.
VÀ sự ra đời của các THUYẾT ĐỘNG VIÊN
9II. CÁC LÝ THUYẾT ĐỘNG VIÊN
10
1. CON NGƯỜI VÀ BẢN CHẤT CON NGƯỜI
Các quan điểm về con người
và bản chất con người.
Con người theo Edgar
H.Schein.
Các giai đoạn phát triển của
người trưởng thành theo
E.Erickson.
Sự hình thành và phát triển
cái tôi theo Sigmund Freud.
Mc. Gregor và thuyết X, Y -
Ouchi và thuyết Z.
Các dạng người của Roger
Moyson
11
CON NGƯỜI THEO EDGAR H.SCHEIN
Môi
trường
Công
ty
Văn
hóa
Công
ty
Môi
trường
Xã hội
Nền
văn
hóa
12
Tuổi Khủng hoảng
tâm lý
Mối quan hệ
có ý nghĩa
Phương thức tâm
lý
Tính chất tâm
lý
Thích nghi kém và
sự nguy hại
0 – 1 tuổi
Sơ sinh
Tin tưởng,
Không tin
tưởng
Mẹ Cho và nhận Hy vọng, niềm
tin
Rối loạn cảm giác –
Thu mình
2 – 3 tuổi
Trẻ nhỏ
Tự do
Xấu hỗ ngờ vực
Cha mẹ Giữ lấy và cho đi Ý chí, quyết
tâm
Xung năng – Thúc
ép
3 – 6 tuổi
Tiền học đường
Chủ động, sáng
kiến, tội lỗi
Gia đình Tìm kiếm và chơi Mục đích, can
đảm
Không ngừng nghỉ -
Ức chế
7 – 12tuổi
Đi học
Chăm chỉ
Tự ti
Hàng xóm và
trường học
Hoàn thiện và liên
kết
Năng lực Kỹ lưỡng trong công
việc – Tính trì trệ
12 – 18tuổi
Thiếu niên
Khẳng định cái
tôi, bối rối
Bạn đồng lứa,
thần tượng
Trở nên chính mình,
chia sẻ
Trung thực,
trung thành
Cuốn tín – Phản đối,
khước từ
18 – 30tuổi
Thanh niên
Thân mật
Tách rời
Người yêu,
bạn bè
Cho và tìm thấy
mình trong người
khác
Tình yêu Bừa bãi, lang chạ -
Độc chiếm, độc
quyền
30 – 50tuổi
Trung niên
Sinh sản
Say mê
Việc nhà, đồng
nghiệp
Làm việc, chăm sóc Quan tâm Trãi rộng quá mức –
Từ chối
50 tuổi
Tuổi già
Hoàn thiện, thất
vọng
Nhân loại, “tư
tưởng của tôi”
Đi qua, đối diện với
sự “không là gì”
Từng trãi,
khôn ngoan,
uyên thâm
Kiêu căng, táo tợn –
Tuyệt vọng
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN ĐỜI NGƯỜI THEO
ERIK ERICKSON
13
CÁI TÔI THEO SIGMUND FREUD
Bản năng
tự nhiên Đạo đức
TÔI
TÔI
14
THUYẾT X, Y CỦA MC.GREGOR
Douglas McGregor truyền bá các mối quan hệ con người gần với quản lý
vào những năm 60.
Thuyết X: Cho rằng nhân viên không thích và né tránh công việc, vì
thế
người quảnl lý phải sử dụng các biện sự bắt buộc, đe dọa và các
phương pháp kiểm soát để làm cho nhân viên phải đáp ứng các mục
tiêu.
Thuyết Y: Cho rằng nhân cá nhân coi công việc như chơi, hay nghỉ
ngơi, và thưởng thức sự hài lòng khi được kính trọng và các nhu cầu
thật sự của bản thân.
Thuyết Z: Được William Ouchi giới thiệu vào năm 1981 và được dựa
trên phương pháp nhật bản hướng đến việc động viên nhân viên, nhấn
mạnh vào sự tin tưởng, chất lượng, tập thề quyết định, và giá trị văn
hóa.
15
DẠNG TÍNH CÁCH CON NGƯỜI - ROGER MOYSON
Kiểu loại Những công việc
thích hợp
Khung cảnh làm
việc thích hợp
Làm sao động
viên họ
Làm sao giao
tiếp với họ
Múc độ tiếp xúc
thường xuyên
Khả năng tiến
bộ của nọ nếu
được hướng
dẫn tốt
Người
nhạy cảm
Công việc giao tiếp và
quan hệ
Làm việc theo
nhóm
Nhìn nhận người
theo cá tính của họ
Dùng sự thấu
cảm
Thường xuyên và
đề cập đến nhiều
chủ đề
Hướng tới có tổ
chức hơn và
nhận trách nhiệm
Người mơ
mộng
Công việc thường
nhật và tin cậy
Một mình Trấn an bằng cách
giao nhiệm vụ hết
sức rõ ràng
Dùng sự thấu
cảm
Tình thoảng Hướng tới có tổ
chức hơn
Người linh
hoạt
Bán hàng và linh hoạt Phải có nhiều tiếp
xúc
Đảm bảo cho họ
một tác động trên
người khác
Vui đùa Thỉnh thoảng và
đừng quá kiểm
soát
Hướng tới có tổ
chức và kế hoạch
hơn
Người nổi
loạn
Bán hàng và các công
việc đòi hỏi phải sáng
tạo
Họ cần một
nhóm, nhưng rất
khó chịu đựng họ
Dành cho họ sự
quan tâm và thời
gian
Vui đùa Thường xuyên
nhưng đừng nói
chuyện về công
việc
Hướng tới có tổ
chức hơn
Người có
tinh thần
trách
nhiệm
Công việc đòi hỏi tinh
thần trách nhiệm và
công việc mang tính
khái niệm hóa
Họ phải làm việc
một mình
Nhìn nhận họ qua
chất lượng của
những gì họ làm
được
Người lớn với
người lớn một
cách chặt chẽ
Đúng giờ, với
những mục tiêu
rõ ràng và chính
xác
Hướng tới lãnh
đạo nhiều hơn
Người
thừa hành
Công việc phải thi
hành trên cơ sở được
giao việc rõ ràng
Họ phải làm việc
trong một khuôn
khổ
Cho họ những chỉ
thị rất rõ ràng
Với tư cách “cha
mẹ”, phê phán
theo chuẩn mực
Thường xuyên Hướng tới nhiều
sáng kiến hơn
Người
kiên trì
Công việc lãnh đạo Họ phải đứng
đầu
Cho phép họ
chứng minh giá trị
bản thân
Người lớn với
người lớn để trao
đổi ý kiến
Không quá
thường xuyên, tốt
hơn hãy để họ tự
có sáng kiến
Hướng tới linh
hoạt nhiều hơn
Người
chiến đấu
Công việc giám sát Họ phải làm việc
với nhóm
Cho phé họ tự
đánh giá tích cực
Theo kiểu chỉ đạo Đúng giờ Hướng tới nhiều
đối thoại hơn
16
2. LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
Do Taylor và các tác giả trong trường phái lý thuyết
quản trị một cách khoa học nêu lên vào đầu thế kỷ 20
Nội dung:
Bản chất của người lao động là lười biếng, không có gì đóng
góp cho xí nghiệp ngoài sức lao động của họ, người lao
động chỉ có thể được động viên bằng các phần thưởng kinh
tế
Nhà quản trị phải tìm cách tốt nhất để dạy công nhân làm
việc đạt hiệu suất cao nhất, và dùng các kích thích về kinh tế
như tiền lương và tiền thưởng để động viên công nhân làm
việc
Đánh giá:
Thực tiễn lúc bấy giờ cho thấy quan điểm này đem lại hiệu
quả, đem đến sự làm việc tích cực từ phía công nhân
17
3. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI HAY QUAN
HỆ CON NGƯỜI
Quan điểm cổ điển không phải lúc nào cũng chính xác
Nội dung:
Những quan hệ xã hội trong lúc làm việc đã có tác dụng thúc
đẩy hoặc kiềm hãm sự hăng hái làm việc của công nhân. Con
người kém hăng hái khi phải thường xuyên thực hiện những
công việc nhàm chán và đơn điệu.
Có thể động viên con người bằng cách cho người lao động
nhiều tự do hơn khi thực hiện công việc, quan tâm đến các
nhóm không chính thức nhiều hơn, thông tin nhiều hơn cho
người lao động về các kế hoạch và hoạt động của xí nghiệp
Đánh giá:
Nhà quản trị động viên con người bằng cách thừa nhận nhu
cầu xã hội của họ, làm họ hãnh diện và cảm thấy có ích.
18
4. CÁC LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI
4.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
4.2. Thuyết của David Mc. Cleland
4.3. Thuyết E.R.G
4.4. Thuyết hai nhân tố của Herzberg
4.5. Thuyết mong đợi
4.6. Thuyết về sự công bằng
19
4.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
Biological and Physiological needs
basic life needs - air, food, drink, shelter, warmth, sex, sleep, etc.
Safety needs
protection, security, order, law, limits, stability, etc
Esteem needs
achievement, status, responsibility, reputation
Belongingness and Love needs
family, affection, relationships, work group, etc
Self-actualisation
personal growth and fulfilment
20
4.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
Maslow
21
4.2. Thuyết của David Mc. Cleland
Con người
có 3 nhu
cầu cơ
bản
2. Nhu cầu
liên minh
1. Nhu cầu
thành tựu
3. Nhu cầu
quyền lực
22
4.2. Thuyết của David Mc. Cleland
Nhu cầu Đặc điểm con người
Nhu cầu thành
tựu
@ Thích các công việc mang tính thách thức, thích
đặt ra các mục tiêu cao
@ Mong muốn thực hiện các trách nhiệm cá nhân
@ Nhanh chóng, sớm làm chủ công việc
Nhu cầu liên
minh
@ Thích hợp với các công việc tạo ra sự thân thiện và
các quan hệ xã hội
Nhu cầu quyền
lực
@ Có xu hướng trở thành các nhà quản trị
@ Nhà quản trị thành công là người có nhu cầu quyền
lực mạnh nhất, kế đến là nhu cầu thành tựu và sau
cùng là nhu cầu cần liên minh.
23
4.3. Thuyết E.R.G
Clayton Alderfer, giáo sư đại học Yale sắp xếp lại nghiên
cứu của Maslow, cho rằng: hành động của con người
cũng bắt nguồn từ nhu cầu – giống như các nhà nghiên
cứu khác – song ông cho rằng con người cùng một lúc
theo đuổi việc thỏa mãn 3 nhu cầu cơ bản:
Nhu cầu tồn tại (Existence needs)
Nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn
Nhu cầu quan hệ (Relatedness needs)
Nhu cầu xã hội và nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu phát triển (Growth needs)
Nhu cầu tự thể hiện, nhu cầu tự trọng và tôn trọng người khác
24
4.3. Thuyết E.R.G
Thuyết E.R.G cho rằng khi có 1 nhu cầu nào đó bị
cản trở thì con người có xu hướng dồn nỗ lực của
mình sang thỏa mãn các nhu cầu khác
Ví dụ: nếu nhu cầu tồn tại bị cản trở, con người sẽ
dồn nỗ lực của mình sang việc theo đuổi nhu cầu
quan hệ và nhu cầu phát triển
Khi cuộc sống khó khăn con người có xu hướng gắn
bó với nhau hơn, quan hệ giữa họ tốt hơn và họ dồn
nỗ lực đầu tư cho tương lai nhiều hơn.
25
4.4. Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Frederick Herzberg
(1923 – 2000)
“The Motivation
to Work”
• Phương pháp giám sát
• Hệ thống phân phối thu
nhập
• Quan hệ với đồng
nghiệp
• Điều kiện làm việc
• Chính sách của Công ty
• Cuộc sống cá nhân
• Địa vị
• Quan hệ qua lại giữa cá
nhân
• Sự thách thức của công
việc
• Các cơ hội thăng tiến
• Ý nghĩa của các thành
tựu
• Sự nhận dạng khi công
việc được thực hiện
• Ý nghĩa của các trách
nhiệm
Nhân tố duy trì Nhân tố động viên
26
4.4. Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Ảnh hưởng của các nhân tố
Nhân tố duy trì
Khi đúng Khi sai
Không có
sự bất mãn Bất mãn
Không động
viên
Ảnh hưởng
tiêu cực
Nhân tố động viên
Khi đúng Khi sai
Thỏa mãn Không thỏa mãn
Động viên
được tăng
cường
Không có
sự bất mãn
27
4.5. Thuyết mong đợi
Thuyết mong đợi cho rằng động viên là
kết quả của những mong đợi của một cá
nhân. Sự động viên của con người phụ
thuộc vào hai nhân tố:
1. Mức độ mong muốn thực sự của cá nhân đối
với việc giải quyết công việc
2. Cá nhân đó nghĩ về công việc thế nào và sẽ
đạt đến nó như thế nào
28
SƠ ĐỒ THUYẾT MONG ĐỢI
Sức mạnh động viên :
Tôi nên nỗ lực bao nhiêu ?
Giá trị được nhận
thức
của phần thưởng
Khả năng nhận
được phần thưởng
Khả năng của
nỗ lực thực hiện
Phần thưởng nào là
có giá trị với tôi ?
Khả năng đạt đến
phần thưởng thế
nào nếu tôi hoàn
thành nhiệm vụ
Cơ hội hoàn thành
nhiệm vụ của tôi thế
nào nếu tôi đưa ra các
nỗ lực cần thiết ?
29
Tạo ra các kết cục mà người lao động mong muốn1
Tạo ra sự cần thiết thực hiện để đạt mục tiêu tổ chức2
Gắn chặt kết quả mong đợi với việc thực hiện cần thiết4
NHÀ QUẢN TRỊ NÊN
Đánh giá tình thế đối với những mong đợi khác nhau5
Bảo đảm phần thưởng là đủ sức hấp dẫn cần thiết6
Bảo đảm hệ thống là công bằng với tất cả mọi người7
Bảo đảm mức độ thực hiện mong muốn là có thể đạt tới3
30
4.6. Thuyết về sự công bằng
Người lao động có xu hướng đánh giá cao cống
hiến của mình và đánh giá cao phần thưởng mà
người khác nhận được
Người lao động trong tổ chức muốn được đối xử
một cách công bằng. Họ có xu hướng so sánh
những đóng góp và phần thưởng với những
người khác.
31
Các trường hợp
Miêu tả Kết quả
Bị đối xử không tốt
Phần thưởng không
xứng đáng
Bất mãn
Làm việc không hết khả năng
Được đối xử đúng
Phần thưởng và đãi
ngô tương xứng
Duy trì mức năng suất như cũ
Phần thưởng và đãi
ngộ cao hơn sự mong
đợi
Họ làm việc tích cực và chăm chỉ hơn
Song lại có xu hướng giảm giá trị của phần
thưởng
32
Nhà quản trị cần
Quan tâm tới nhận thức của người lao động về sự công
bằng
Quan tâm tới các nhân tố chi phối đến nhận thức của
người lao động về sự công bằng. Từ đó, tác động giúp
người lao động luôn cảm nhận có sự công bằng tương đối
33
III. CÁC CHÍNH SÁCH ĐỘNG
VIÊN HIỆN ĐANG SỬ DỤNG TẠI
MỘT SỐ CÔNG TY
34
Các chính
sách động
viên
Vật chất Phi vật chất
Trực tiếp
- Lương
- Thưởng
- Hoa hồng
-
Gián tiếp
- Bảo hiểm y tế, xã hội
- Quỹ chăm sóc sức
khỏe
- Quỹ hoạt động công
ty
- Quỹ hưu trí
- Quỹ phúc lợi khác
- Các hình thức chăm
sóc nhân viên
-
Công việc
-Độ đa dạng
-Độ đặc thù
-Độ quan trọng
-Quyền lực
-Phản hồi
-
Môi trường làm việc
-Trang bị công cụ
- Giờ giấc làm việc
- Thái độ cộng tác
- Đồng nghiệp có tài
- Không gian thoải mái
- Độ mềm dẻo trong
công việc
- Chính sách đào tạo
phát triển và các chế
độ khác
-
CHÍNH SÁCH ĐỘNG VIÊN
35
Các chính sách
a. CHÍNH SÁCH NGHỈ MÁT
Hàng năm, Công ty sẽ tổ chức các chuyến tham quan nghỉ mát cho
những Công nhân viên có thâm niên từ 1 năm trở nhằm chăm lo đến
đời sống tinh thần của Công nhân viên, tái tạo sức lao động và nâng
cao năng suất lao động; tạo động lực thúc đẩy mối quan hệ giao lưu,
học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm, là sân chơi để mọi người gần nhau
hơn, tạo ra hiệu quả làm việc tốt hơn.
b. CHÍNH SÁCH ĐỘI NÓN BẢO HIỂM
Đảm bảo an toàn, giảm thiểu rủi ro và thương tích do bất cứ tai nạn
nào xảy ra cho Công Nhân viên khi đi làm, đi công tác bằng xe máy
dù là người điều khiển hay người ngồi sau.
c. CHÍNH SÁCH CÔNG TÁC PHÍ
Cung cấp các nhu cầu thiết yếu, hỗ trợ Nhân viên hoàn thành tốt
công việc được giao trong chuyến đi công tác. Tạo cho Công nhân
viên cảm giác thoải mái, được quan tâm, được hỗ trợ từ Ban Giám
đốc và các phòng ban chức năng. .
36
Các chính sách
d. CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO – PHÁT TRIỂN
Cập nhật kiến thức mới cho nhân viên, giúp nhân viên áp dụng
thành công khi có các thay đổi về công nghệ trong doanh nghiệp.
Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý kế cận, tạo cho họ những kỹ năng
cần thiết cho các cơ hội thăng tiến.
Khuyến khích, động viên nhân viên, thỏa mãn nhu cầu phát triển
của nhân viên.
e. CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG
Khen thưởng Công nhân viên theo mức độ hoàn thành mục tiêu cá
nhân, tạo động lực làm việc.
Tạo một môi trường thi đua lành mạnh để Công nhân viên phát huy
hết tiềm năng bản thân, thúc đẩy Công ty phát triển vững mạnh.
Đáp ứng nhu cầu được công nhận của Công nhân viên, là phương
tiện để thông báo rộng rãi thành tích và sự nỗ lực cá nhân mà Công
nhân viên đã thể hiện. .
37
Các chính sách
f/ CHÍNH SÁCH CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Ngoài 2 loại hình Bảo hiểm bắt buộc (BHYT, BHXH), Công ty còn đăng ký bảo hiểm
sức khỏe đặc biệt 100% cho Công nhân viên với mục đích:
Đảm bảo sức khỏe của Công nhân viên được chăm sóc tốt nhất.
Loại hình bảo hiểm 24/24, giảm thiểu mức độ rủi ro về mặt tài chánh khi Công nhân
viên không may bị bệnh.
Tạo cho Công nhân viên cảm giác an toàn, được quan tâm chu đáo.
g/ CHÍNH SÁCH PHÚC LỢI KHÁC:
Phụ cấp suất ăn giữa ca, suất ăn tăng ca.
Xe đưa rước Công nhân viên ở xa nơi công tác.
Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm xã hội ngay khi được ký kết HĐLĐ chính thức.
Các chế độ phúc lợi: Sinh nhật, tang ma, cưới hỏi, đau bệnh, phụ cấp tàu xe đi
đường khi về thăm quê
Trang bị Bảo hộ lao động đầy đủ, đúng quy định Pháp luật.
Chính sách An toàn – Sức khỏe – Môi trường hoàn thiện.
Thưởng tháng lương 13.
Quà – tiền thưởng – tiền mừng tuổi vào các dịp Lễ, Tết.
Chế độ chính sách xét theo thâm niên Công tác.
Các phong trào Văn – Thể - Mỹ do công ty tổ chức vào các dịp Lễ hội.
38
Đảm bảo cho nhân viên một môi trường làm việc thoải
mái, dễ chịu.
Xác định rõ bạn cần khuyến khích gì ở người lao động
Khuyến khích tinh thần trách nhiệm của nhân viên
Động viên, khen thưởng một cách phù hợp, sáng tạo
Christopher Wood – chủ tịch Cty Estee Lauder Group tại
Nhật Bản – luôn "du hành" cuối tuần thường kỳ để đi đến
từng cửa hàng thăm hỏi bắt tay mỗi nhân viên một cách
thân thiện kèm theo những lời động viên khích lệ“
Thưởng tiền để tặng cho những người đứng đầu về
doanh số bán hàng
Lương thưởng thỏa đáng
Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp rõ ràng
Tăng phúc lợi
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG VIÊN PHỔ BIẾN HIỆN NAY
Chapter 6/39
IV. CÁC BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
“Chuyện không của
riêng tôi?”
Chapter 6/40
1. TÌNH HUỐNG 1
Một lần, trong cuộc họp giao ban thường kỳ tại công ty,
một số thành viên Hội đồng quản trị phê bình một số nhân
viên vẫn thường chat với bạn bè trong giờ làm việc và đề
nghị Giám Đốc ra quyết định cấm, nếu còn tái phạm, những
nhân viên này sẽ bị trừ lương. Sau ít phút suy nghĩ, vị Giám
Đốc cho biết sẽ xử lý việc này trong thời gian sớm nhất.
Hãy đề nghị cách giải quyết tình huống trên trong
cương vị Giám Đốc công ty?
Chapter 6/41
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1
Coù theå coù nhieàu phöông
aùn ñöôïc ñöa ra tuøy theo
phong caùch laõnh ñaïo cuûa
töøng ngöôøi
Chapter 6/42
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1
Sau đây là cách giải quyết của ÔNG VUA THÉP THẾ
GIỚI ANDREW CARNEGIE ở nước Anh:
Ngay sáng hôm sau, tất cả mọi nhân viên đã thấy một
quyết định với nội dung: “Mục đích của tôi là tạo ra một
môi trường làm việc thoải mái và thân thiện để mọi
nhân viên cảm thấy như ở nhà mình, các bạn có thể
chat với bạn bè nhưng thật hạn chế. Tôi xin nhắc lại là
thật hạn chế nhé, vì công việc chung của công ty”.
Thoạt đầu cứ ngỡ như Andrew Carnegie quá dễ dãi,
nhưng chỉ một thời gian, thực tế đã chứng minh điều ngược
lại. Hầu như không còn nhân viên nào chat trong giờ làm
việc nữa, mà họ chỉ làm việc này lúc nghỉ trưa khi đã hết
giờ làm việc. Thì ra, chính quyết định trên đã khiến nhân
viên cảm thấy mình được tôn trọng, và nhận ra mình cần
hành động vì công ty hơn là vì những sở thích cá nhân.
Chapter 6/43
NHẬN XÉT
Chính nhờ nghệ thuật động viên khích lệ một cách
hiệu quả mà các ông chủ như Andrew Carnegie luôn
tránh được sự đố kỵ, đồng thời tạo được hình ảnh
thân thiện trong mắt mọi người. Với những phương
pháp quản lý và khích lệ nhân viên hiệu quả, Andrew
Carnegie đã nhanh chóng tạo dựng được lòng nhiệt
tình của nhân viên, quy tụ được một ban tham mưu
hăng hái, tích cực với hơn 50 người luôn sát cánh
trong việc quản lý, điều hành để bộ máy kinh doanh
vận hành trôi chảy
Chapter 6/44
2. TÌNH HUỐNG 2
Tại Công ty Meirril Lynch, Mỹ, mức lương cao nhất cho
một tư vấn tài chính là 500.000 USD/năm, ngược lại, mức
lương thấp