Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ
xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ
chức phát hành.
Các chứng khoán này bao gồm:
Trái phiếu,
Cổ phiếu
Chứng khoán phái sinh
99 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 6: Hàng hóa trên thị trường vốn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 6:
HÀNG HÓA TRÊN THỊ
TRƯỜNG VỐN
Dr. Nguyễn Thị Lan
9/28/2012 1 Dr. Nguyễn Thị Lan
NỘI DUNG:
PHẦN 1- GiỚI THIỆU CHUNG
PHẦN 2- TRÁI PHIẾU
PHẦN 3- CỔ PHIẾU
PHẦN 4- CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
9/28/2012 2 Dr. Nguyễn Thị Lan
PHẦN 1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỨNG
KHOÁN
Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ
xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ
chức phát hành.
Các chứng khoán này bao gồm:
Trái phiếu,
Cổ phiếu
Chứng khoán phái sinh
9/28/2012 3 Dr. Nguyễn Thị Lan
ĐẶC ĐiỂM CỦA CK (HÀNG HÓA) TRÊN THỊ
TRƯỜNG VỐN
Tính thanh khoản
Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi CK:
Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn thấp
Đồng vốn của chứng khoán phải được đảm bảo tránh
được sự thăng trầm giá cả của thị trường
Tính rủi ro
Hai loại rủi ro tác động tới giá chứng khoán:
+ Rủi ro hệ thống (lạm phát, lãi suất, cung- cầu)
+ Rủi ro phi hệ thống (rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính..)
Tính sinh lời
Thu nhập từ chứng khoán:
+ Lãi từ tổ chức phát hành thực hiện
+ Chênh lệch giá mua và bán
9/28/2012 4 Dr. Nguyễn Thị Lan
PHẦN 2- TRÁI PHIẾU
1- Giới thiệu về trái phiếu
2- Các loại trái phiếu
3- Định giá trái phiếu phổ thông
9/28/2012 5 Dr. Nguyễn Thị Lan
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRÁI PHIẾU
Khái niệm, bản chất của trái phiếu
Đặc điểm của trái phiếu
Phân loại trái phiếu
Rủi ro khi đầu tư trái phiếu
Hệ số tín nhiệm
9/28/2012 6 Dr. Nguyễn Thị Lan
7
Khái niệm trái phiếu
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
Trên một trái phiếu thông thường ghi rõ:
1. Mệnh giá trái phiếu (par value): là số tiền ghi trên bề
mặt của trái phiếu và là khoản vay sẽ được hoàn trả.
2. Trái suất (lãi suất coupon): tỷ lệ lãi hàng năm tính
theo % chênh lệch mệnh giá, được thanh toán định
kỳ cho đến khi đáo hạn
3. Ngày đáo hạn: là ngày hoàn trả khoản vay
9/28/2012 Dr. Nguyễn Thị Lan
Khái niệm trái phiếu
Thu nhập từ trái phiếu:
Lãi định kỳ (Lãi coupon)
Thường trả nửa năm một lần
Lãi của lãi
Phụ thuộc lãi suất thị trường
Chênh lệch giá
Lời hoặc lỗ phụ thuộc vào lãi suất thị trường
9/28/2012 8 Dr. Nguyễn Thị Lan
Bản chất của trái phiếu
Là một chứng khoán nợ.
Tiền gốc và lãi trái phiếu phải được trả trước khi
cổ tức.
Việc không trả được tiền lãi và gốc có thể dẫn
đến việc phá sản và thanh lý tài sản công ty.
Khi thanh lý tài sản, trái chủ được thanh toán
trước cổ đông.
9/28/2012 9 Dr. Nguyễn Thị Lan
10
Đặc điểm của trái phiếu
1) Có thời gian đáo hạn
2) Thu nhập ổn định
3) Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
4) Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
5) Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát
hành
6) Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận
được tiền lãi hay giá trị tài sản khi công ty phá sản
9/28/2012 Dr. Nguyễn Thị Lan
PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU
TRÁI PHIẾU
Trái phiếu chính
phủ
Trái phiếu doanh
nghiệp
TP chính
phủ
TP được CP
bảo lãnh
TP CQ địa
phương
TP
thường
TP có quyền
chọn đi kèm
TP thông
thường
TP ko bao
giờ đáo hạn
TP ko trả lãi
TP chuyển
đổi
TP có quyền
bán lại
TP có quyền
mua lại
9/28/2012 11 Dr. Nguyễn Thị Lan
Rủi ro khi đầu tư trái phiếu
Rủi ro lãi suất
Rủi ro tín dụng (rủi ro thanh toán)
Rủi ro lạm phát
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro tỷ giá
Rủi ro thuế
9/28/2012 12 Dr. Nguyễn Thị Lan
Hệ số tín nhiệm
Các mức tín dụng được xếp theo thứ tự giảm
dần
Thứ hạng càng cao thì trái phiếu càng ít khả
năng bị vỡ nợ và ngược lại
Xếp hạng chỉ tiến hành theo đợt phát hành trái
phiếu chứ không xếp hạng tổ chức phát hành
Mỗi đợt phát hành mới, các trái phiếu lại được
đánh giá lại
9/28/2012 13 Dr. Nguyễn Thị Lan
Xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating)
MOODY’S S&P MÔ TẢ
1 Aaa AAA Chất lượng cao nhất (rủi
ro vỡ nợ thấp nhất)
2 Aa (Aa1-Aa3) AA (AAA+; AAA; AAA-) Chất lượng cao
3 A (A1-A3) A (A+; A; A-) Chất lượng trên trung
bình
4 Baa (Baa1-Baa3) BBB (BBB+; BBB; BBB-) Chất lượng trung bình
5 Ba (Ba1-Ba3) BB (BB+; BB; BBB-) Dưới trung bình
6 B (B1-B3) B (B+; B; B-) Thấp hơn mang tính đầu
cơ
7 Caa (Caa1-Caa3) CCC (CCC+; CCC;CCC-) Nhiều rủi ro vỡ nợ
8 Ca C Không trả lãi
9 C D Mất khả năng trả nợ 9/28/2012 14 Dr. Nguyễn Thị Lan
Hệ số tín
nhiệm
Trái phiếu chính
phủ VN phát hành
trên NYSE ngày
28/10/2005
9/28/2012 15 Dr. Nguyễn Thị Lan
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Khái niệm: định giá tài sản tài chính là việc xác
định giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong
tương lai dựa trên tỷ lệ lợi tức yêu cầu.
Các bước định giá
Bước 1: ước lượng độ lớn dòng thu nhập
Bước 2: xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu
Bước 3: xác định giá trị hiện tại của trái phiếu
16 9/28/2012 Dr. Nguyễn Thị Lan
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU PHỔ THÔNG
Giá trái phiếu là tổng giá trị hiện tại của dòng thu
nhập trong tương lai.
Giá trái
phiếu
Lãi định
kỳ
Lãi suất
yêu cầu
Mệnh giá
trái phiếu
Thời hạn của
trái phiếu
nn r
F
r
C
r
C
r
C
PV
)1()1(
...
)1()1( 2
9/28/2012 17 Dr. Nguyễn Thị Lan
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU- công thức tổng
quát
nn r
F
r
C
r
C
r
C
PV
)1()1(
...
)1()1( 2
nn r
F
rr
C
PV
)1(
)
)1(
1
1(
9/28/2012 18 Dr. Nguyễn Thị Lan
Định giá trái phiếu
Ví dụ: Hãy định giá trái phiếu có thời hạn 3
năm, mệnh giá là $1000 và trái suất hàng năm
là 6%? Giả định lãi suất yêu cầu đối với trái
phiếu là 5.6%/năm
9/28/2012 19 Dr. Nguyễn Thị Lan
Định giá trái phiếu
0 1 2 3
$60 $60 $60 + $1000
9/28/2012 20 Dr. Nguyễn Thị Lan
Định giá trái phiếu
Giá trái phiếu có thể tách làm hai phần:
Giá trị hiện tại của dòng tiền lãi coupon (PVC)
Giá trị hiện tại của mệnh giá (PVF)
PV= PVC + PVF
Trong đó:
)
)1(
1
1(
)1(
...
)1()1( 2 nn rr
C
r
C
r
C
r
C
PVC
nn r
F
rr
C
PV
)1(
)
)1(
1
1(
nr
F
PVF
)1(
9/28/2012 21 Dr. Nguyễn Thị Lan
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU- LƯU Ý MỘT SỐ
TRƯỜNG HỢP
Trái phiếu không hưởng lãi (zero coupon bond)
Trái phiếu không có thời hạn (perpetual bond)
Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm
9/28/2012 22 Dr. Nguyễn Thị Lan
Trái phiếu không hưởng lãi (zero
coupon bond)
nr
F
PV
)1(
Ví dụ: Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu có
mệnh giá 1,000,000 VND, không trả lãi. Tính giá
của trái phiếu biết rằng tỷ suất lợi tức yêu cầu của
nhà đầu tư đối với loại trái phiếu này là 10%.Thời
gian đáo hạn của trái phiếu là 5 năm.
nn r
F
rr
C
PV
)1(
)
)1(
1
1(
C=O Trái
phiếu chiết khấu
9/28/2012 23 Dr. Nguyễn Thị Lan
Trái phiếu không có thời hạn
(perpetual bond)
Ví dụ: Giả sử ông A mua một trái phiếu trả lãi 30
USD/năm và trái phiếu này là vô hạn. Lợi suất
yêu cầu của ông A là 15%. Trái phiếu này có giá
là bao nhiêu?
nn r
F
rr
C
PV
)1(
)
)1(
1
1(
r
C
PV n∞ Trái phiếu vô hạn
(Perpetuity bond)
9/28/2012 24 Dr. Nguyễn Thị Lan
Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm
nn r
F
rr
C
PV
22 )2/1(
)
)2/1(
1
1(
2/
2/
nn r
F
rr
C
PV
22 )2/1(
)
)2/1(
1
1(
Ví dụ: Hãy định giá trái phiếu có thời hạn 3 năm và
trả lãi định kỳ 6 tháng một lần, mệnh giá là $1000
và trái suất hàng năm là 6%? Giả định lãi suất yêu
cầu đối với trái phiếu là 5.6%/năm. 9/28/2012 25 Dr. Nguyễn Thị Lan
Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm
Nhận xét:
Trường hợp trái phiếu được trả lãi nửa năm một
lần:
Nếu trả lãi nửa năm một lần thì giá trái phiếu
cao hơn.
Một phần lãi coupon ($30) được trả sớm hơn nên
giá tri hiện tại cao hơn.
9/28/2012 26 Dr. Nguyễn Thị Lan
PHẦN 3- CỔ PHIẾU
1- Giới thiệu về cổ phiếu
2- Các loại cổ phiếu
3- Định giá cổ phiếu
9/28/2012 27 Dr. Nguyễn Thị Lan
3.1 Khái niệm cổ phiếu
Định nghĩa (UBCKNN):
Cổ phiếu là một loại chứng khoán được phát
hành dưới dạng chứng chỉ hay bút toán ghi sổ
xác định rõ quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp
của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản
hoặc vốn của công ty cổ phần.
9/28/2012 28 Dr. Nguyễn Thị Lan
Khái niệm Cổ phiếu
Chủ sở hữu CP - Cổ đông: không phải là chủ nợ mà
là người sở hữu C.ty Tỷ lệ sở hữu phụ thuộc tỷ lệ cổ
phiếu được nắm giữ.
Thời hạn của cổ phiếu: không có thời hạn.
Giá trị của cổ phiếu:
Mệnh giá (Face value)
Giá trị ghi sổ (Book value)
Giá trị thị trường (Market value)
Giá trị nội tại (intrinsic value)
Thu nhập từ cổ phiếu:
- cổ tức
- Chênh lệch giá cổ phiếu
9/28/2012 29 Dr. Nguyễn Thị Lan
Các loại Giá trị của Cổ phiếu
1. Mệnh giá (Face Value): Là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ
phiếu
2. Giá trị sổ sách (Book Value - BV)
• Giá trị sổ sách của một DN = Giá trị tổng tài sản - Giá trị các
khoản nợ và giá trị phần cổ phiếu ưu đãi trên bảng cân đối kế
toán
3. Giá trị thị trường (market value): Được xác định theo giá trị tại
một thời điểm trên thị trường
4. Giá trị nội tại (intrinsic value): xác định xem giá của CP đang
được định giá thấp, cao hay bằng với giá thị trường.
Mệnh giá cổ phiếu mới phát
hành
Vốn điều lệ của công ty cổ phần
Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành
=
Đặc điểm của Cổ phiếu
1. Không có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập không ổn định
3. Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh
6. Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng trong
việc phân chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản
khi công ty phá sản
9/28/2012 31 Dr. Nguyễn Thị Lan
3.2 Các loại cổ phiếu
Căn cứ vào việc lưu hành trên thị trường
Cổ phiếu hiện hành (Outstanding)
Cổ phiếu ngân quỹ (Treasury)
Căn cứ vào việc phát hành vốn điều lệ
Cổ phiếu sơ cấp (Primary)
Cổ phiếu thứ cấp (Secondary)
Căn cứ vào quyền của cổ đông
Cổ phiếu phổ thông (Common)
Cổ phiếu ưu đãi (Preffered)
Cách phân
loại phổ
biến nhất
9/28/2012 32 Dr. Nguyễn Thị Lan
Cổ phiếu thường là gì?
* Cổ phiếu thường (Common Stock): là loại CP
mang lại cho người sở hữu nó những quyền lợi
thông thường, đó là:
Quyền được nhận cổ tức
Quyền được tham gia quản lý C.ty:
- quyền bỏ phiếu bầu và tham gia Hội đồng quản trị.
- quyền bỏ phiếu cho những vấn đề hoạt động của
C.ty như sát nhập C.ty, giải thể...
- quyền kiểm tra sổ sách của C.ty.
Quyền được chia tài sản ròng khi C.ty giải thể.
Quyền được mua cổ phiếu mới.
9/28/2012 33 Dr. Nguyễn Thị Lan
Cổ phiếu ưu đãi là gì?
* Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): là cổ phiếu
mang lại cho người sở hữu nó được hưởng
những khoản ưu đãi nhất định so với cổ phiếu
thường, đó là:
Quyền nhận lợi tức trước các cổ đông có cổ phiếu
thường.
Quyền được chia tài sản do giải thể C.ty trước các
cổ đông có cổ phiếu thường.
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được xác định trước mà
không phụ thuộc vào kết quả KD của C.ty.
9/28/2012 34 Dr. Nguyễn Thị Lan
So sánh cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu
phổ thông
Cổ đông không được quyền bỏ phiếu
Cổ phiếu có mức cổ tức hoặc tỷ suất cổ tức
(tính trên mệnh giá) cố định
Phát hành có lựa chọn so với cổ phiếu phổ
thông
Được đòi vốn góp trước cổ đông có cổ phiếu
phổ thông
9/28/2012 35 Dr. Nguyễn Thị Lan
Biến thể của cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi cộng dồn
Lãi cổ tức là những khoản nợ phải trả
Cổ phiếu ưu đãi tham dự
Cổ tức tăng nếu cổ tức của cổ phiếu phổ
thông vượt qua một mức nhất định
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông
trong những điều kiện nhất định
9/28/2012 36 Dr. Nguyễn Thị Lan
3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Có 3 phương pháp xác định giá cổ phiếu
1) Mô hình chiết khấu dòng cổ tức (DDM-
Dividend discount model)
2) Phương pháp chỉ số (P/E ratio)
3) Phương pháp chỉ số P/B
4) Phương pháp chiết khấu dòng tiền
(Discounted Cashflow model)
9/28/2012 37 Dr. Nguyễn Thị Lan
3.3.1 Mô hình chiết khấu cổ tức
(DDM)
Mô hình chiết khấu cổ tức
• Mô hình chiết khấu dòng cổ tức cho phép xác định giá
cổ phiếu khi biết cổ tức được trả từng thời kỳ và lãi suất
yêu cầu (cùng với giá thị trường của CP).
• P0:
Giá cổ phiếu tại thời điểm hiện tại
• P1:
Giá dự kiến của cổ phiếu vào năm tới
• D1:
Cổ tức trả dự kiến vào năm tới
• Ks : lợi suất yêu cầu
• Tính giá trị CP trong 2 năm:
)1(
1
11
0
sk
PD
P
)2(
)1(
22
1
sk
PD
P
)3(
)1(1)1(
)1(
2
221
22
1
0
sss
s
k
PD
k
D
k
k
PD
D
P
Mô hình chiết khấu cổ tức (tiếp)
Nếu thời gian đầu tư lên đến năm n thì giá trị hiện tại của
CP bao gồm cả giá khi bán cổ phiếu (Pn):
n
s
n
n
s
n
ss k
P
k
D
k
D
k
D
P
)1()1(
...
)1(1 2
21
0
n
s
n
n
t
t
s
t
k
P
k
D
P
)1()1(1
0
n
1
0
)1(t
t
s
t
k
D
P
Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)
Nếu cổ phiếu được giữ càng lâu thì giá trị hiện
tại của các khoản cổ tức (D) trong tương lai
càng tăng và giá trị hiện tại của Pn càng giảm
9/28/2012 40 Dr. Nguyễn Thị Lan
Mô hình chiết khấu cổ tức Gordon
(Constant growth model)
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Gordon growth model)
là một trường hợp đặc biệt của mô hình chiết khấu cổ
tức trong đó cổ tức hàng năm được giả định tăng
trưởng một tỷ lệ không đổi g<ks
• Giá trị của CP = D1/ (ks – g) [Gordon growth
model]
• Khi cổ tức phát triển mãi mãi với tỷ lệ nhất định
• (ks-g) > 0 ; D1 = cổ tức trả trên mỗi cổ phiếu dự
kiến vào năm tới (expected dividend per share)
Mô hình chiết khấu cổ tức Gordon
(Constant growth model)
Công thức:
1
1 0
2
2 0
3
3 0
0
(1 )
(1 )
(1 )
...
(1 )NN
D D g
D D g
D D g
D D g
31 2
0 1 2 3
. . . ...
1 1 1 1
t
t
s s s s
D DD D
P
k k k k
0 1
0
(1 )
s s
D g D
P
k g k g
9/28/2012 42 Dr. Nguyễn Thị Lan
Mô hình chiết khấu cổ tức Gordon
(Constant growth model)
Vậy nếu biết tốc độ tăng trưởng cổ tức, giá cổ
phiếu và cổ tức năm đầu thì có thể tính được
lãi suất yêu cầu ks?
ks không bị chi phối trực tiếp bởi D1 và g
ks là lãi suất yêu cầu trên thị trường và có thể được
dùng để tính giá cổ phiếu cùng loại
1
0
s
D
k g
P
??
9/28/2012 43 Dr. Nguyễn Thị Lan
Mô hình chiết khấu cổ tức Gordon
(Constant growth model)
Ví dụ: Công ty Stanley trả cổ tức 1,000/năm với tốc
độ tăng trưởng là 3% / năm, lãi suất hiện hành là
5% / năm.
Sử dụng Gordon Growth model:
CP của Stanley có giá trị =1.000/(0,05-0,03)=
50,000 đồng
Nếu giá thị trường là 60,000 đồng thì Mua ?
Không Mua? Vì sao?
Mô hình chiết khấu cổ tức- Trường hợp cổ
tức không tăng trưởng (g=0)
Trường hợp cổ tức không tăng trưởng (cổ
phiếu ưu đãi)
• Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu chỉ tra ̉ duy nhất
một ty ̉ lê ̣ cô ̉ tức hàng năm D1= D2 = D3 = D
• Đây là một niên kim (dòng tiền đều kéo dài vĩnh
viễn)
n
sss k
D
k
D
k
D
P
)1(
...
)1(1 2
0
sk
D
P 0
Mô hình chiết khấu cổ tức Gordon
(Constant growth model)
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức g là tỷ lệ tăng trưởng
trong dài hạn và thường được dự đoán dựa
trên công thức
ROE-Return on
Equity: là tỷ lệ giữa
thu nhập của công
ty trên vốn cổ phần
ROE là lãi
suất tái
đầu tư
Tỷ lệ thu nhập của
công ty được
dùng để tái đầu tư
9/28/2012 46 Dr. Nguyễn Thị Lan
Mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon
(Constant growth DDM)
Nhận xét
Mô hình tăng trưởng cổ tức không định giá được
các công ty không trả cổ tức thường xuyên
Giả định quan trọng nhất: tốc độ tăng trưởng cổ
tức luôn không đổi và nhỏ hơn lãi suất chiết khấu
(g<ks)
Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) cũng chính bằng
tốc độ tăng giá cổ phiếu
1 1
0 0
1
D P
g
D P
9/28/2012 47 Dr. Nguyễn Thị Lan
Mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon
(Constant growth DDM)
Ví dụ 1:
Tính giá cổ phiếu:
Công ty IFC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu và
mức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thị
trường sẽ mãi là 5%/năm. Hỏi cổ phiếu IFC
nên được bán với giá bao nhiêu nếu biết lãi
suất chiết khấu là 15%/năm?
9/28/2012 48 Dr. Nguyễn Thị Lan
Mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon
(Constant growth DDM)
Ví dụ 2:
Một cổ phiếu có mức cổ tức kỳ vọng trong 3
năm đầu lần lượt là: $1, $1.25,$1.5. Các nhà
đầu tư cho rằng giá cổ phiếu sau 3 năm sẽ là
$20/cổ phiếu. Hỏi giá cổ phiếu hiện tại là bao
nhiêu nếu biết lãi suất chiết khấu là
10%/năm?
9/28/2012 49 Dr. Nguyễn Thị Lan
Mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon
(Constant growth DDM)
Ví dụ 3:
Cổ phiếu X có mức cổ tức sau 3 năm đầu
không đổi là $2. Sau đó cổ tức tăng với tốc
độ không đổi là 6%/năm. Hỏi cổ phiếu X hiện
được bán với giá bao nhiêu nếu biêt lãi suất
chiết khấu là 13%/năm?
9/28/2012 50 Dr. Nguyễn Thị Lan
Mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon
(Constant growth DDM)
Công ty ABC thuộc ngành công nghiệp đang suy
thoái. Doanh thu, lợi nhuận và cổ tức đều giảm
ở mức 10%/năm. Cổ tức vừa trả năm nay là $3
a. Khi nào có thể áp dụng mô hình tăng trưởng cổ tức
trong trường hợp này? Khi đó giá cổ phiếu bằng bao
nhiêu, biết lãi suất chiết khấu là 15%/năm?
b. Dự đoán giá cổ phiếu năm sau là bao nhiêu?
9/28/2012 51 Dr. Nguyễn Thị Lan
3.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ P/E
Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) cho biết các nhà
đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho một
đồng thu nhập trên bảng cân đối kế toán
Giá cổ phiếu của một công ty được tính dựa
trên chỉ số P/E của một công ty tương đương
(ngành).
9/28/2012 52 Dr. Nguyễn Thị Lan
Công thức tính P/E
Trong đó:
PA là giá cổ phiếu của công ty A
PB là giá cổ phiếu của công ty B
EB là thu nhập của công ty B tính trên 1 cổ
phiếu (Earning per share)
B
A A
B
P
P E
E
??
Financial
analysts:
Expected earning
(E1)
WSJ: Present earning
(E0)
9/28/2012 53 Dr. Nguyễn Thị Lan
Tính P/E bằng so sánh với P/E của toàn ngành, P/E
trung bình của thị trường hoặc các công ty giống với
công ty cần phân tích
Tính hệ số P/E qua bảng cân đối kế toán1:
- Ước tính tỷ lệ trả cổ tức dự kiến của công ty, D1/E1 bằng
việc phân tích lịch sử trả cổ tức, mục tiêu của công ty và
ngành
- Ước tính lợi suất yêu cầu trên vốn chủ của công ty;
ks=RFR+ β(Rmkt - Rf )
- Ước tính tỷ lệ tăng trưởng dự kiến g=bxROE
- Tính hệ số P/E dự kiến; (P/E)1=(D1/E1)/(k-g)
Phương pháp tính P/E
Phương pháp tính P/E
Dựa trên công thức tính P của mô hình DDM
D1/E1: Là tỷ lệ trả cổ tức (dividend payout ratio)
P/E phụ thuộc vào 3 yếu tố:
Tỷ lệ trả cổ tức
Lãi suất yêu cầu
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
0 1 1
1 s
P D E
E k g
9/28/2012 55 Dr. Nguyễn Thị Lan
Phương pháp tính P/E
Tỷ lệ P/E cao chưa hẳn là tốt cho công ty
Nếu P/E cao vì thu nhập dự tính E1 thấp thì là dấu
hiệu xấu
Nếu tỷ lệ trả cổ tức D1/E1 cao:
Tốt nếu công ty tạo ra nhiều tiền mặt
Xấu nếu công ty thiếu những cơ hội đầu tư có lợi
nhuận cao
Thông thường P/E cao là dấu hiệu tốt
Thu nhập dự tính cao
Lãi suất yêu cầu thấp (Rủi ro thấp)
9/28/2012 56 Dr. Nguyễn Thị Lan
Ứng dụng thực tế của P/E
Là chỉ số đầu tiên các nhà đầu tư xem xét khi
đưa ra quyết định đầu tư.
Luôn hiện diện trên bảng thông tin cổ phiếu của
Wall Street Journal
Một số nhà phân tích tài chính không sử dụng
P/E
E có thể thay đổi nhờ “creative accounting”
không đáng tin cậy
E1 là con số dự đoán năm sau không tin
Thay phân tích P/E bằng phân tích Cashflow
9/28/2012 57 Dr. Nguyễn Thị Lan
Phương pháp tính P/E
Tính P/E:
Công ty CS có lãi suất tái đầu tư là 20% và duy
trì tỷ lệ tái đầu tư là 30% thu nhập. Thu nhập
trên một cổ phi