Chuyên đề 7: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG II- CÁC MÔ HÌNH CỦA NHTƯ III- CHỨC NĂNG CỦA NHTƯ IV- ĐiỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ CỦA NHTƯ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 7: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 7: 
 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 
& CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 
 Dr. Nguyễn Thị Lan 
NỘI DUNG: 
I- SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG 
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 
II- CÁC MÔ HÌNH CỦA NHTƯ 
III- CHỨC NĂNG CỦA NHTƯ 
IV- ĐiỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ CỦA NHTƯ 
3 
Thế kỷ 17 đến thế kỷ 19 thời kỳ phân hóa của hệ 
thống NH 
Ngân hàng phát 
hành 
Ngân hàng trung 
gian 
Sự phân hoá hệ 
thống Ngân hàng 
Bất ổn trong lưu 
thông tiền tệ 
Ngân hàng - Doanh 
nghiệp kinh 
doanh tiền tệ 
- Giữ tiền hộ 
- Phát hành tiền 
- Cho vay 
- Thanh toán 
- Bảo lãnh 
- Chiết khấu thương 
phiếu 
1- SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ 
THỐNG NHTƯ 
Nhà nước 
can thiệp 
4 
Hai xu thế đầu thế 
kỷ 20 
Tách rời chức năng độc quyền phát 
hành và kinh doanh tiền tệ 
Thành lập mới các NHTW với đầy đủ 
bản chất 
- Anh: Bank of England (1694)* 
- Thụy Điển: Risksbank (1668)* 
- Nhật Bản: Bank of Japan (1882)* 
- Mỹ: Federal reseve system- Fed (1913)* 
Cuối TK 19- đầu TK 20: Sự ra đời của NHTƯ 
1- SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ 
THỐNG NHTƯ 
Ảnh hưởng của NHTW Anh và Pháp và hội nghị TC-TT (1920) 
dẫn đến việc thành lập hàng loạt NHTW mới. 
5 
Từ đầu thế kỷ 20 đến nay: 
Khủng hoảng 
kinh tế 1929-33 
+ Học thuyết 
Keynes 
Quốc hữu hoá NHTW hoặc thành 
lập mới các NHTW thuộc sở hữu 
Nhà nước 
- Các chức năng của NHTƯ được hoàn thiện dần 
- Hàng loạt các NHTƯ thuộc sở hữu nhà nước 
Sau thế chiến lần II: chức năng của NHTW được hoàn thiện như ngày nay 
I- SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ 
THỐNG NHTƯ 
6 
NHTƯ là một định chế QLNN về tiền tệ và tín 
dụng, độc quyền phát hành tiền, thực hiện 
NV cơ bản là ổn định giá trị tiền tệ, bảo đảm 
sự hoạt động an toàn ổn định của toàn bộ 
hệ thống NH vì lợi ích quốc gia. 
NHTW là gì? 
7 
2. CÁC MÔ HÌNH NHTƯ 
QUỐC HỘI 
CHÍNH PHỦ 
CÁC BỘ, 
CƠ QUAN NGANG BỘ 
NGÂN HÀNG 
TRUNG ƯƠNG 
NHTW trực thuộc Chính phủ 
QUỐC HỘI 
CHÍNH PHỦ 
NGÂN HÀNG 
TRUNG ƯƠNG 
NHTW độc lập Chính phủ 
Lựa chọn mô hình nào? 
8 
 Độc lập hay trực thuộc Chính phủ? 
Độc lập Trực thuộc 
- Không phải chịu sức ép 
chính phủ (in tiền...)Giảm 
lạm phát 
- Chủ động thực hiện CSTT 
- Hướng CSTT đến các mục 
tiêu dài hạn 
- NHTW hoạt động vì lợi ích 
chung hơn là vì lợi ích của 
một nhóm chính trị gia 
- Khó phối hợp tốt giữa 
CSTT và CS tài khóa. 
-Phối hợp tốt các chính sách 
(tiền tệ & tài khóa) 
- Phải chịu sức ép chính phủ 
(in tiền...)nguy cơ lạm phát. 
- Không chủ động thực hiện 
CSTT 
- Hướng CSTT đến các mục 
tiêu ngắn hạn 
XU THẾ HIỆN NAY? 
9 
3. CHỨC NĂNG CỦA NHTƯ 
3.1. Độc quyền phát hành tiền 
3.2. Ngân hàng của các Ngân hàng 
3.3. Ngân hàng của Chính phủ 
3.4 Quản lý nhà nước đối với hệ thống NHTM 
10 
3.1. Chức năng độc quyền phát hành tiền 
 Các nguyên tắc phát hành tiền 
 Xác định lượng cung ứng tiền tệ (Ms 
 Kênh phát hành tiền. 
11 
Các nguyên tắc phát hành tiền: 
 Phát hành tiền dựa vào dự trữ vàng đảm 
bảo 
 Phát hành tiền có đảm bảo bằng hàng hóa 
12 
Xác định mức cung ứng tiền tệ (MS) 
Công thức: MS = m.MB 
 - MS: Mức cung tiền giao dịch 
 - m: hệ số tạo tiền(số nhân tiền) 
 - MB: Cơ số tiền: MB= C + R 
 Với: 
 + C: Tiền mặt trong lưu hành 
 + R: tiền dự trữ của các NHTM 
Số lượng tiền phát hành của NHTƯ được xác định 
căn cứ chủ yếu vào mục tiêu của CSTT mà NHTƯ 
đang theo đuổi (chính sách thắt chặt hay mở rộng 
tiền tệ). 
13 
Kênh phát hành tiền 
 cho Nhà nước vay 
 qua nghiệp vụ thị trường mở 
 qua các NHTM và TCTD 
 qua thị trường vàng và ngoại tệ 
14 
3.2. CN là Ngân hàng của các Ngân 
hàng 
 Mở TK và nhận tiền gửi của các NHTM 
 + Tiền gửi Dự trữ bắt buộc 
 + Tiền gửi thanh toán 
 Cho vay đối với các NHTM: 
 + Bổ sung vốn khả dụng cho NHTM 
 + Cứu nguy cho các NHTM (người cho vay cuối cùng) 
 Tổ chức thanh toán bù trừ giữa các NHTM 
15 
4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 
1. Cơ sở lý thuyết 
 Thỏa thuận Bretton Woods + tư tưởng của Keynes  sự 
can thiệp cứng nhắc của chính phủ vào việc điều tiết 
cung ứng tiền và hoạt động kinh tế gây nên sự trì trệ 
cho nền kinh tế vào những năm 50,60. 
 Nghiên cứu của Milton Friedman (Tác phẩm “Studies in 
the quantity theory of money”) mối liên hệ giữa M, V 
với D, I và GDP *cơ sở ra đời của CSTT 
2. Khái niệm 
 CSTT là một chính sách kinh tế vĩ mô, trong đó 
NHTW thông qua các công cụ tác động đến lãi suất 
hoặc khối lượng tiền cung ứng để đạt được những 
mục tiêu kinh tế xã hội đề ra 
16 
4.1 Mục tiêu cuối cùng của CSTT 
a. Ổn định giá trị đồng tiền 
b. Tăng trưởng kinh tế 
c. Tạo công ăn việc làm 
Mối quan hệ giữa các mục tiêu? 
17 
Đường cong Phillips ngắn hạn 
18 
Đường cong Phillips dài hạn 
19 
Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng 
trưởng kinh tế 
gY 
 * 
gY
max 
20 
4.2 Mục tiêu trung gian của CSTT 
Công cụ 
Mục tiêu 
cuối cùng 
Thời gian (độ trễ) 
Tiêu chuẩn chọn lựa MTTG: 
• Có thể đo lường được 
• NHTW có thể kiểm soát được 
• Có quan hệ với mục tiêu cuối cùng 
Lượng cung tiền (MS); 
Lãi suất (i) 
Mục tiêu 
trung gian 
21 
Có thể sử dụng cùng lúc MS và i làm 
mục tiêu trung gian không? 
L
ã
i 
su
ấ
t 
th
ự
c 
tế
, 
i 
Lượng cung và cầu tiền 
10 
 8 
 6 
 0 
L
ã
i 
su
ấ
t 
th
ự
c 
tế
, 
i 
Lượng cung và cầu tiền 
10 
 8 
 6 
 0 
22 
4.3 Các công cụ của CSTT 
 Các công cụ gián tiếp 
Nghiệp vụ thị trường mở 
Chính sách tái chiết khấu 
Dự trữ bắt buộc 
 Các công cụ trực tiếp 
 Hạn mức tín dụng 
 Ấn định lãi suất 
 Ấn định tỷ giá hối đoái 
23 
Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market 
Operation- OMO) 
 OMO là nghiệp vụ trong đó NHTW mua- bán chứng 
khoán trên thị trường mở để thay đổi dự trữ ngân 
hàng, từ đó tác động đến cơ số tiền và lãi suất thị 
trường. 
 Cơ chế tác động: 
 Tác động đến dự trữ của các NHTM 
 Tác động đến cung vốn trên thị trường tiền tệ, từ đó 
làm thay đổi lãi suất thị trường 
 Ưu, nhược điểm của OMO? 
24 
Chính sách tái chiết khấu (Discount 
window) 
KN: là CS trong đó NHTW cho các NHTM vay 
dưới hình thức chiết khấu các chứng từ có 
giá ngắn hạn. 
 Cơ chế tác động 
- Giá cả các khoản vay (lãi suất TCK) lãi suất thị 
trường 
- Khối lượng cho vay 
Ưu, nhược điểm của chính sách TCK? 
25 
Dự trữ bắt buộc (required reserves-RR) 
KN: RR là số tiền mà các NHTM phải duy trì trong một 
tài khoản đặt tại NHTW. Mức dự trữ này do NHTW 
quy định và được xác định bằng một tỷ lệ nhất định 
trên tổng số dư tiền gửi của NHTM. 
 Cơ chế tác động 
- Tác động đến lương cung tiền (tín dụng) của các NH 
- Tác động đến lãi suất cho vay của các NHTM 
Ưu, nhược điểm của DTBB? 
26 
4.3.2. Các công cụ trực tiếp 
 Hạn mức tín dụng 
 Ấn định lãi suất 
 Ấn định tỷ giá hối đoái 
27 
Hạn mức tín dụng (HMTD) 
KN: là mức dư nợ tối đa NHTW buộc các TCTD 
phải tôn trọng khi cấp tín dụng cho nền kinh tế 
để hạn chế việc tạo tiền quá mức của các NHTM. 
 Ưu điểm: tác dụng tức thì 
 Hạn chế: 
- Hiệu quả điều tiết không cao, thiếu linh hoạt. 
- Việc xác định HMTD khó, nhiều khi thiếu chính xác. 
 Trường hợp áp dụng: 
 - Các công cụ gián tiếp không phát huy tác dụng. 
 - Mức cầu tiền không nhạy cảm với sự biến động của lãi suất. 
 - NHTW không có khả năng kiểm soát trước sự biến động của 
lượng vốn khả dụng của hệ thống NHTM. 
- - Trong trường hợp lạm phát cao. 
28 
Ấn định lãi suất, khung lãi suất 
 Hạn chế: 
 Làm cho các NHTM mất đi tính linh hoạt, triệt 
tiêu cạnh tranh. 
Ứ động vốn ở các NHTM nhưng lại thiếu vốn 
đầu tư. 
Khuyến khích dân cư chuyển tiền vào kênh dự 
trữ ngoại hối, bất động sản, trong khi NHTM bị 
thiếu hụt về tiền mặt và nguồn vốn cho vay. 
29 
Ấn định tỷ giá hối đoái 
 Công cụ mang tính chất cứng nhắc, hành 
chính 
 Chỉ nên sử dụng trong trường hợp khẩn cấp 
và thời gian ngắn 
 Việc ấn định tỷ giá hối đoái trong điều kiện tự 
do hóa nguồn vốn sẽ làm vô hiệu hóa CSTT 
vấn đề “Bộ ba bất khả thi”. 
 Bộ ba bất khả thi
            
         
        
    




 
                    