Vốn cơ bản:
vốn điều lệ thực có (gồm vốn đã góp, vốn đã được cấp)
các quỹ dự trữ công khai ( trích lập từ lợi nhuận sau thuê được
giữ lại) gồm quỹ dự trữ dự bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát
triển nghiệp vụ,
thặng dư vốn cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp
luật, trừ đi phần mua cổ phiếu quỹ (nếu có)
lợi nhuận không chia.
42 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 7 Quản trị nguồn vốn trong ngân hàng Quản trị vốn tự có, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 7
Quản trị nguồn vốn trong ngân hàng
Quản trị vốn tự có
Khái niệm về vốn tự có
• Theo Luật các TCTD 2011:
- VTC gồm giá trị thực của vốn điều lệ của TCTD hoặc
vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các
quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của
NHNN.
• Theo thông tư 13/2010 /TT-NHNN ngày 20/05/2010 của
NHNN thì VTC gồm: vốn cấp I(vốn cơ bản) và vốn cấp 2
(vốn bổ sung).
Vốn cấp 1
• Vốn cơ bản:
vốn điều lệ thực có (gồm vốn đã góp, vốn đã được cấp)
các quỹ dự trữ công khai ( trích lập từ lợi nhuận sau thuê được
giữ lại) gồm quỹ dự trữ dự bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát
triển nghiệp vụ,
thặng dư vốn cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp
luật, trừ đi phần mua cổ phiếu quỹ (nếu có)
lợi nhuận không chia.
Vốn cấp 2
• Vốn bổ sung bao gồm:
Phần giá trị tăng thêm khi định giá lại tài sản
cố định và các loại tài sản đầu tư tài chính theo
qui định của pháp luật
Quỹ dự phòng tài chính,
Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi
do ngân hàng phát hành, giấy nợ thứ cấp có
thời hạn dài.
Đặc điểm của VTC
• Cung cấp nguồn lực cho ngân hàng
• Ổn định và được tích luỹ thêm
• Tỷ trọng nhỏ
• Quyết định qui mô hoạt động của ngân hàng
(giới hạn cho vay, huy động, đầu tư..)
Chức năng của vốn tự có
• Chức năng bảo vệ
• Chức năng hoạt động
• Chức năng điều chỉnh
Quản trị vốn tự có
- Nguồn hình thành, quy mô, thành phần, tỷ lệ thành phần
đảm bảo các hoạt động kinh doanh của ngân hàng an toàn
và có lãi.
Bảo vệ tài sản của KH
Nâng cao sức đề khàng của NH trước rủi ro và nguy cơ
phá sản
Quản trị hiệu quả VTC và tăng khả năng sinh lời cho NH
Thi hành đúng qui định của pháp luật
Các thành phần của vốn tự có
(theo thông tư 13/2010 và thông tư 19/2011)
Vốn tự có
= VTC cấp 1
+ VTC cấp 2
– Các khoản phải giảm trừ khỏi VTC
Vốn cấp 1
• Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp,
vốn đã góp)
- Theo qui định của luật pháp, một tổ chức
tín dụng để được phép hoạt động thì vốn
điều lệ thực tế ≥ vốn điều lệ tối thiểu (vốn
pháp định).
Các nguồn hình thành vốn điều lệ
• NHTM nhà nước
• NHTM liên doanh
• Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài
• NHTM cổ phần
Các trường hợp điều chỉnh tăng vốn điều lệ
của NHTMCP
• 5 trường hợp
• Vốn điều lệ được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Xây dựng trụ sở ngân hàng, chi nhánh
- Mua sắm các trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh
- Góp vốn liên doanh, mua cổ phần, cho vay, đầu tư
chứng khoán
- Thành lập
Vốn cấp 1
• Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
5% lãi ròng hàng năm < vốn điều lệ thực có
• Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
mở rộng quy mô hoạt động, nâng cấp trang thiết bị,
cải thiện điều kiện làm việc
50% lãi ròng hàng năm
• Lợi nhuận giữ lại
Là phần lợi nhuận sau khi đã nộp thuế, trích lập quỹ và được
giữ lại bổ sung vốn cho ngân hàng
Vốn cấp 1
• Thặng dư vốn
= phần tăng so với mệnh giá
Chỉ xuất hiện tại các ngân hàng TMCP phát hành thêm cổ phiếu.
Theo quy định kết toán, thặng dư vốn nằm trong phạm trù vốn chủ
sở hữu nhưng phải ghi tách riêng với vốn điều lệ.
ghi tăng vốn góp
ghi tăng khoản vốn góp trội hơn mệnh giá
Không được chia, nhưng được sử dụng để tăng vốn điều lệ
Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1
Phần 1
• Lợi thế thương mại
- là phần chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài sản tài
chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà
ngân hàng thương mại phải trả phát sinh từ việc sáp nhập
doanh nghiệp có tính chất mua lại do ngân hàng thương
mại thực hiện.
• Khoản lỗ kinh doanh bao gồm các khoản lỗ luỹ kế
• Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín
dụng khác, của công ty con khác
Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1
Phần 2
• Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp,
một quỹ đầu tư, một dự án đầu tư vượt mức 10% các
khoản được dùng để xác định vốn tự có cấp 1 sau khi
đã trừ các khoản phải trừ quy định tại mục các khoản
phải trừ khỏi vốn cấp 1 (phần 1)
• Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần sau khi đã trừ
phần vượt mức 10% nêu trên nếu tiếp tục vượt mức
40% các khoản được dùng để xác định vốn tự có cấp 1
sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định tại mục các
khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 (phần 1), phần vượt mức đó
sẽ bị trừ.
Vốn cấp 2 (Vốn tự có bổ sung)
Phần 1
Bao gồm vốn định giá lại tài sản và một số nguồn vốn
huy động dài hạn:
• 50 % phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định
được định giá lại theo quy định của pháp luật.
• 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng
khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) được
định giá lại theo quy định của pháp luật.
• Quĩ dự phòng tài chính
Vốn cấp 2 (Vốn tự có bổ sung)
Phần 2
• Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát
hành có kỳ hạn ban đầu, thời hạn còn lại trước khi
chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tối thiểu là 5
năm.
• Các công cụ nợ thứ cấp
Lưu ý: Theo thoâng leä quốc tế, voán töï coù
boå sung cuûa ngaân haøng coøn bao goàm Thu
nhaäp töø caùc coâng ty thaønh vieân vaø töø
nhöõng toå chöùc maø ngaân haøng naém coå
phaàn sôû höõu.
Quĩ dự phòng tài chính
• Trích lập từ lãi ròng nhằm bù đắp các tổn thất về tài sản
• Quy định về xử lý tổn thất về tài sản (theo 146/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2005):
• Nếu do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường.
• Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.
• Sử dụng khoản dự phòng được trích lập trong chi phí để bù đắp theo quy định của pháp luật.
Nếu thiếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính của tổ chức tín dụng.
• tỉ lệ trích bằng 10% lãi ròng hàng năm của ngân hàng, số dư của quĩ không được phép vượt
quá 25% vốn điều lệ ngân hàng.
Giới hạn xác định vốn cấp 2
• Tổng giá trị trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành và các công cụ
nợ khác (mục vốn cấp 2 – phần 2) tối đa bằng 50% giá trị vốn cấp 1.
• Quỹ dự phòng tài chính tối đa bằng 1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro.
• Trong thời gian 5 năm cuối cùng trước khi đến hạn chuyển đổi, thanh toán, sau
mỗi năm gần đến hạn chuyển đổi, thanh toán, tổng giá trị trái phiếu chuyển đổi
do tổ chức tín dụng phát hành và các công cụ nợ khác (vốn cấp 2 – phần 2) phải
khấu trừ 20% giá trị ban đầu.
• Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng 100% giá trị vốn cấp 1.
Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có
• 100% số dư nợ tài khoản đánh giá lại tài
sản cố định theo quy định của pháp luật;
• 100% số dư nợ tài khoản đánh giá lại tài
sản tài chính theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi ôn tập
• Nêu sự khác nhau giữa QĐ 457 và Thông tư
13 của NHNN về quy định VTC của NHTM.
Cho nhận xét
• Nêu sự khác nhau giữa QĐ 457 và Thông tư
13 của NHNN về quy định các tỷ lệ an tòan
trong hoạt động của NHTM. Cho nhận xét.
Hiệp ước Basel I về an toàn vốn
Hiệp ước Basle đã chia các nhân tố của vốn
bao gồm hai cấp:
• Vốn cấp 1 (Tier 1)
• Vốn cấp 2 (Tier 2)
Tổng vốn cấp 1 và cấp 2 chính là vốn tự có
hay vốn cơ bản của tổ chức tín dụng.
Hiệp ước Basel I về an toàn vốn
• Vốn cơ bản (core capital – basic equity),
• Vốn bổ sung vốn cơ bản (supplementary capital) bao gồm
dự trữ không công khai (undisclosed reserves)
nguồn giá trị tăng thêm do đánh giá lại tài sản (asset
revaluation reserves)
dự phòng chung (general provisions) hay dự phòng chung về
tổn thất tín dụng (general loan-loss reserves),
• Các công cụ nợ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu (hybrid
debt capital instruments),
• Các khoản nợ thứ cấp có kỳ hạn (subordinated term debt),
• Các khoản giảm trừ vốn (deductions from capital)
Hiệp ước Basel II
• Hệ số rủi ro chưa chi tiết cho rủi ro theo đối
tác hoặc theo từng khoản tín dụng cụ thể.
• Không tính đến lợi ích của đa dạng hoá hoạt
động.
• Không tính đến rủi ro quốc gia, rủi ro ngoại
hối
Hiệp ước Basel II (tiếp theo)
• Cấp độ I (Pillar I): Quy định yêu cầu tỷ lệ vốn
tối thiểu đối với rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt
động
• Cấp độ II (Pillar II): Đưa ra các hướng dẫn
liên quan đến quá trình giám sát
• Cấp độ III (Pillar III): Yêu cầu các ngân hàng
cung cấp thông tin cơ bản liên quan đến vốn,
rủi ro để đảm bảo khuyến khích các nguyên
tắc của thị trường
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
• Tổng vốn tự có (giống Basle I)
= Tỉ lệ vốn ngân hàng (tối thiểu là 8%)
• RR tín dụng + RR thị trường + RR hoạt động
Các phương pháp đo lường rủi ro
• Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng
– Phương pháp chuẩn
– Phương pháp dựa trên xếp hạng nội bộ cơ bản
– Phương pháp dựa trên xếp hạng nội bộ nâng cao
• Phương pháp đo lường rủi ro thị trường
– Phương pháp chuẩn – Standardised Approach
– Phương pháp mô hình nội bộ - Internal Models Approach
• Phương pháp đo lường rủi ro hoạt động
– Phương pháp chỉ số cơ bản – Basic Indicator Approach
– Phương pháp chuẩn - Standardised Approach
– Phương pháp đánh giá nội bộ - Internal Measurement Approach
Các nguyên tắc cơ bản giám sát và quản trị
ngân hàng
• Qui trình đánh giá mức vốn an toàn tương ứng
với có cấu rủi ro và chiến lược để duy trì mức
vốn
• Liên tục xem xet và đánh giá hệ thống xác định
vốn an toàn của nội bộ ngân hàng + khả năng
giám sát và tuân thủ của họ đối với qui định về
tỷ lệ vốn tối thiểu can thiệp
• Yêu cầu mức vốn>mức vốn an toàn tối thiểu
Các hệ số an toàn liên quan đến vốn tự có
29
5%VTC)( voánHÑ haïngiôùileäTyû ≥=
ñoänghuyvoánToång1
H
5%VTC baåyñoønleäTyû ≥=
saûn taøiToång
)( 2H
30
Tyû leä an toaøn voán toái thieåu (Heä soá
Cooke, heä soá sieát coå tín duïng, CAR:
Capital Adequacy Ratios)
Tyû leä an toaøn voán rieâng leû
Tyû leä an toaøn voán toái thieåu 9% giöõa
voán töï coù so vôùi toång taøi saûn "Coù"
ruûi ro cuûa toå chöùc tín duïng
Tyû leä an toaøn voán hôïp nhaát.
Baùo caùo taøi chính hôïp nhaát theo quy
ñònh cuûa phaùp luaät, phaûi ñoàng thôøi duy
trì tyû leä an toaøn voán toái thieåu 9% treân
cô sôû hôïp nhaát voán, taøi saûn cuûa toå
chöùc tín duïng vaø coâng ty tröïc thuoäc.
Giới hạn tín dụng
• Đối với một khách hàng và nhóm khách hàng liên
quan
- Tiêu chí xác định một khách hàng, nhóm khách hàng
có liên quan
- Kế hoạch theo dõi và quản lí đối với khoản tín dụng
cấp trên 5% VTC của TCTD.
- Từng khoản cho vay, bảo lãnh và cho thuê tài chính
và tổng các khoản cấp tín dụng vượt quá 10% VTC
của TCTD.
Ví dụ giới hạn cấp tín dụng
• Tổng dư nợ cho vay với một khách hàng
• Tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh với một khách hàng
• Tổng dư nợ cho vay với một nhóm khách hàng có liên
quan
• Tổng dư nợ cho thuê tài chính với một khách hàng
• Tổng dư nợ cho thuê tài chính với một nhóm khách
hàng có liên quan
Lưu ý với việc cấp tín dụng cho Cty kinh
doanh chứng khoán
• Cho công ty trực thuộc là doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh chứng khoán
• Không được cho vay không có bảo đảm để
đầu tư, kinh doanh chứng khoản.
• Tổng dư nợ cho vay và chiết khấu giấy tờ có
giá đối với tất cả các khách hàng nhằm đầu tư,
kinh doanh chứng khoán không vượt quá 20%
vốn điều lệ của NHTM.
• Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
• Giôùi haïn ñaàu tö vaøo TSCÑ
• Giới hạn số chi nhaùnh
Các phương pháp tăng vốn tự có
• Nguyên nhân
1. Lạm phát
2. Nhu cầu duy trì và gia tăng niềm tin
3. Những biến động kinh tế
4. Quy định giới hạn về cho vay, huy động vốn
5. Chi phí hoạt động gia tăng
6. Mở rộng hoạt động (quy mô, chi nhánh, lĩnh vực..)
7. Do yêu cầu của pháp luật
8. Áp lực cạnh tranh
Cách tăng vốn tự có
• 1. Tăng từ nguồn bên ngoài
• 2. Tăng từ nguồn bên trong
Câu hỏi ôn tập
• Ảnh hưởng của việc tăng vốn tự có đối với
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
• Các phương pháp tăng vốn tự có hiện nay
tại Việt Nam
• Phân biệt khái niệm vốn tự có và vốn chủ sở
hữu
• Ưu và nhược điểm của các phương pháp
tăng vốn tự có
Tóm tắt
VỐN TỰ CÓ
Vốn tự có
Vốn cấp 1
+ Vốn cấp 2
- Định giá lại tài sản cố định (-100% giá trị giảm)
- Định giá lại chứng khoán đầu tư (-100% giá trị giảm)
- Góp vốn vào TCTD khác (100%)
- Góp vốn vào doanh nghiệp khác (>15% vốn tự có)
- Khoản lỗ luỹ kế
VỐN TỰ CÓ CẤP 1
VỐN CƠ BẢN
Vốn điều lệ
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
+ Quỹ dự phòng tài chính
+Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
+ Lợi nhuận không chia
- Lợi thế thương mại, khoản lỗ luỹ kế, .
VỐN TỰ CÓ CẤP 2
VỐN BỔ SUNG ≤ 100% VỐN CƠ BẢN
Vốn bổ sung loại I
Định giá lại tài sản cố định (50%)
+ Định giá lại chứng khoán đầu tư (40%)
+ Dự phòng chung (≤ 1,25% ∑ TS Có rủi ro)
Vốn bổ sung loại II ≤ Vốn cấp 1
+ Trái phiếu chuyển đổi/Cổ phiếu ưu đãi
+ Công cụ nợ khác
Bài tập tính các hệ số an toàn
Tài sản Số tiền
(triệu
đồng)
Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt
Tiền gửi NHNN
Tiền gửi TCTD
khác
Cho vay khách
hàng
Đầu tư chứng
khoán
TSCĐ
Tài sản Có khác
800
3500
300
25000
8000
1000
600
Tiền gửi GD của khách
hàng
Tiền tiết kiệm của KH
Chứng chỉ tiền gửi
Tiền đi vay TCTD, NHNN
Tài sản nợ khác
Vốn điều lệ
6000
14000
10500
2000
4000
2700
Tổng 39200 39200
• Giả sử vào cuối ngày, một khách hàng đến NH xin vay số
tiền 9500 bằng tín chấp. NH có nên cho vay hay không để
đảm bảo hệ số an toàn tối thiểu là 9%. Nếu cho vay thì cho
vay bao nhiêu?
Biết rằng,
Trong đầu tư có 3000 là trái phiếu chính phủ dưới 1 năm, còn
lại là trái phiếu công ty.
Trong tín dụng có 20% là chiết khấu thương phiếu, 30% là tín
dụng có đảm bảo bằng bất động còn lại là tín dụng không đảm
bảo.
Tài khoản ngoại bảng: bảo lãnh vay 2500, bảo lãnh thanh toán
3500, bảo lãnh dự thầu 4000