Chứng khoán hóa các khoản cho vay &
các tài sản khác
• Huy động vốn thống qua việc bán các
khoản cho vay
• Thư bảo lãnh tín dụng
• Các công cụtín dụng phái sinh
32 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 7 Tài trợ hoạt động ngoài bảng cân đối kế toán và những hợp đồng tín dụng phái sinh của ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chuyên đề 7
TÀI TRỢ HOẠT ĐỘNG NGOÀI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN & NHỮNG
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG PHÁI SINH
CỦA NGÂN HÀNG
2TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Đọc các trang 333 – 366 Học liệu tham
khảo số 1
• Đọc các trang 427 – 470 Học liệu tham
khảo số 3
3KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ 6
• Chứng khoán hóa các khoản cho vay &
các tài sản khác
• Huy động vốn thống qua việc bán các
khoản cho vay
• Thư bảo lãnh tín dụng
• Các công cụ tín dụng phái sinh
4CHỨNG KHOÁN HÓA CÁC KHOẢN CHO
VAY & CÁC TÀI SẢN KHÁC
• Công nghệ chứng khoán hóa
• Các tài sản được chứng khoán hóa
• Tác động của chứng khoán hóa đối với
ngân hàng
5CÔNG NGHỆ CHỨNG KHOÁN HÓA
• Khái niệm chứng khoán hóa
• Các tài sản được chứng khoán hóa
• Tác động của chứng khoán hóa đối với
ngân hàng
• Phương thức chứng khoán hóa
6KHÁI NIỆM CHỨNG KHOÁN HÓA
• Chứng khoán hóa tài sản là việc ngân
hàng đem tài sản nội bảng chưa đến hạn
bán cho những người đầu tư dưới hình
thức phát hành chứng khoán
7TÀI SẢN ĐƯỢC CHỨNG KHOÁN HÓA
• Cho vay có thế chấp (bất động sản, ôtô,)
• Thẻ tín dụng
• Tín dụng bảo lãnh
• Tín dụng thương mại
• Chứng khoán đầu cơ
• Các khoản cho vay có thế chấp đã điều chỉnh
lãi suất
•
8TÁC ĐỘNG CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
• Giảm được thời lượng của danh mục đầu tư
• Tăng khả năng thanh khoản của tài sản
• Cung cấp thêm phương tiện tài trợ mới
• Giảm chi phí có tính chất thuế qui chế
• Tăng thu nhập từ phí
9PHƯƠNG THỨC CHỨNG KHOÁN HÓA
• Tạo chứng khoán thông qua trung gian
• Tạo chứng khoán có tài sản cầm cố bằng
các chứng khoán tái thế chấp
• Tạo chứng khoán có tài sản thế chấp
không qua trung gian
10
TẠO CHỨNG KHOÁN QUA TRUNG GIAN
• Qui trình chứng khoán hóa qua trung gian
- Ngân hàng tạo tín dụng có thế chấp
- Hạch toán ngoại bảng khoản tín dụng có thế chấp
- Bán chứng khoán khoản hạch toán ngoại bảng này qua
trung gian là người ủy thác
- NH thiết lập cam kết bảo đảm tín dụng đối với tổ chức
trung gian & nhận phí
• Sản phẩm là chứng khoán mới được phát hành
dựa trên các khoản vay có thế chấp
11
TẠO CHỨNG KHOÁN TÁI THẾ CHẤP
• Qui trình chứng khoán hóa tái thế chấp
- Ngân hàng tạo khoản tín dụng có thế chấp, có bảo
hiểm tín dụng & đưa ra ngoại bảng
- Ngân hàng phát hành chứng khoán tái thế chấp (MBS)
từ các khoản tín dụng có thế chấp
- Nhà đầu tư mua MBS, sau đó dùng làm tài sản cầm cố
tại các công ty tín thác để phát hành chứng khoán đa
hạng CMO (có nhiều hạng A, B, C,)
• Sản phẩm là các chứng khoán mới CMO đa hạng
12
TẠO CHỨNG KHOÁN CÓ THẾ CHẤP
KHÔNG QUA TRUNG GIAN
• Qui trình chứng khoán hóa có thế chấp không
qua trung gian
- Ngân hàng tạo khoản tín dụng có thế chấp nhưng vẫn
duy trì trong nội bảng
- Phát hành chứng khoán MBB dựa trên những khoản
tín dụng có thế chấp
- MBB vẫn thuộc nội bảng nên được xếp hạng tín dụng
ở mức cao, thường là AAA
• Kết quả là các chứng khoán mới dạng MBB
13
HUY ĐỘNG VỐN THÔNG QUA BÁN
CÁC KHOẢN CHO VAY
• Lý do sử dụng nghiệp vụ bán nợ
• Rủi ro trong hoạt động bán nợ
• Ảnh hưởng của hoạt động bán nợ
14
ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG BÁN NỢ
• Hoạt động bán nợ là cách NH sử dụng tài sản thế
chấp để huy động nguồn vốn mới
• Đặc điểm của hoạt động bán nợ
- Thường sử dụng các khoản cho vay có kỳ hạn ngắn
< 90 ngày
- Phát triển mạnh ở các nước đang phát triển
- Cung cấp sản phẩm có nhiều ưư điểm như: điều
khoản cho vay chặt chẽ, lãi suất thả nổi & tính đa
dạng về kỳ hạn
15
ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG BÁN NỢ
• Ngân hàng thương mại đã chuyển một phần
rủi ro tín dụng của ngân hàng sang người
mua nợ
• Các cá nhân & nhà đầu tư trên thị trường
tiền tệ phải đối mặt với rủi ro lớn khi tham
giá hoạt động mua nợ của ngân hàng
16
LÝ DO SỬ DỤNG NGHIỆP VỤ BÁN NỢ
• Cho phép ngân hàng có thể loại được những tài sản có
lãi suất thấp khỏi danh mục
• Tăng khả năng thanh khoản của ngân hàng
• Là phương pháp giúp hạn chế rủi ro, giảm chi phí vốn,
tăng cường đa dạng hóa đầu tư & tăng hiệu quả hoạt
động của ngân hàng
• Giảm khoảng cách giữa ngân hàng & các công ty kinh
doanh chứng khoán
17
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN NỢ
• Có thể làm tăng tỷ lệ các khoản tín dụng chất
lượng kém trong nội bảng & làm thu nhập của
ngân hàng tăng tính mất ổn định được yêu cầu
tăng VCSH
• Tiềm ẩn xảy ra rủi ro giống như cho vay trực tiếp
• Tiềm ẩn rủi ro xảy ra từ tác động của chu kỳ
kinh doanh
18
THƯ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
• Kết cấu thư bảo lãnh tín dụng
• Giá trị & định giá thư bảo lãnh tín dụng
• Rủi ro đối với bảo lãnh tín dụng
• Vấn đề pháp lý đối với hợp đồng bảo lãnh
tín dụng
• Các nghiên cứu về bảo lãnh tín dụng, bán
nợ & chứng khoán hóa
19
KẾT CẤU THƯ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
• Một thư bảo lãnh (SLC) có 3 phần chính
(1) Cam kết của người phát hành
(2) Bên được bảo lãnh tín dụng
(3) Bên được thụ hưởng tín dụng
• Đặc trưng của SLC là thường không nằm trong
bảng cân đối kế toán
20
CÁC LOẠI THƯ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
• Thư bảo lãnh thực hiện, trong đó ngân hàng
bảo đảm công trình xây dựng hoặc dự án sẽ
được hoàn thành đúng hạn
• Thư bảo lãnh thanh toán, trong đó ngân
hàng cam kết thanh toán các giấy nợ của
công ty trong trường hợp tổ chức đi vay
không thể hoàn trả
21
LỢI ÍCH CỦA THƯ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
• Ngân hàng sẽ thu được một khoản phí cung cấp dịch vụ
bảo lãnh tín dùng từ 0,5% đến 1% tổng giá trị tín dụng
thực hiện
• Ngân hàng có thể giúp đỡ khách hàng vay vốn với chi phí
thấp hơn
• Được cung cấp cho những khách hàng ngân hàng nắm rõ
tình hình tài chính
• Thực tế ít khi người bảo lãnh bị yêu cầu phải thanh toán
cho hợp đồng bảo lãnh
22
LÝ DO PHÁT TRIỂN MẠNH THƯ BẢO
LÃNH TÍN DỤNG
• Sự gia tăng nhanh chóng của tài chính trực tiếp
• Ngân hàng nhận thức rõ hơn về rủi ro biến động
kinh tế tác động đến rủi ro tín dụng
• Thư bảo lãnh tín dụng tạo điều kiện cho ngân
hàng tăng thu nhập
• Chi phí phát hành thư bảo lãnh tín dụng tương
đối thấp
23
GIÁ TRỊ & ĐỊNH GIÁ
THƯ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
• Giá trị của thư bảo lãnh tín dụng được thể hiện ở khả
năng giảm rủi ro & chi phí cho khách hàng vay vốn
• Ví dụ: một khách hàng có thể vay vốn không bảo đảm với
lãi suất 7,5%, một giấy bảo lãnh tín dụng có chất lượng sẽ
giảm chi phí trả lãi cho khoản tín dụng xuống còn 6,75%
với mức phí phát hành là 0,5% giá trị danh nghĩa của
khoản vay. Khách hàng sẽ chọn thư bảo lãnh vì sẽ giảm
được một khoản chi phí vay vốn = 7,5% - 6,75% - 0,5%
= 0,5%
24
RỦI RO ĐỐI VỚI BẢO LÃNH TÍN DỤNG
• Ngân hàng sẽ không nhận được gì nếu tổ
chức phát hành thư bảo lãnh phá sản
• Rủi ro biến động lãi suất
• Rủi ro thanh khoản
25
VẤN ĐỀ PHÁP LÝ ĐỐI VỚI
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG
• Khi xem xét thư bảo lãnh, ngân hàng phải áp
dụng cùng một hệ thống tiêu chuẩn tín dụng như
đối với cho vay trực tiếp
• Ngân hàng phải xem thư bảo lãnh như các khoản
tín dụng khi đánh giá rủi ro
• Có tính đến vốn chủ sở hữu & những khoản cho
vay thực tế khi chấp nhận thư bảo lãnh
26
CÁC CÔNG CỤ TÍN DỤNG PHÁI SINH
• Hợp đồng trao đổi tín dụng
• Hợp đồng quyền tín dụng
• Hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro
• Trái phiếu ràng buộc
• Rủi ro liên quan tới các công cụ tín dụng
phái sinh
27
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÍN DỤNG
• Mục đích giúp các ngân hàng đa dạng hóa danh mục cho
vay & giảm rủi ro
• Là phương pháp giúp ngân hàng mở rộng thị trường
hoạt động, giảm phụ thuộc vào một thị trường truyền
thống duy nhất
• Một dạng khác của hợp đồng trao đổi tín dụng là hợp
đồng trao đổi toàn bộ thu nhập có thể giúp ngân hàng
giảm rủi ro & ồn định thu nhập
28
HỢP ĐỒNG QUYỀN TÍN DỤNG
• Công cụ bảo vệ ngân hàng trước những tổn
thất giá trị tài sản tín dụng, bù đắp chi phí
vay vốn cao hơn khi chất lượng tín dụng của
ngân hàng giảm sút
• Chi phí là phí mua hợp đồng quyền tín dụng
29
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI
CÁC KHOẢN TÍN DỤNG RỦI RO
• Ngăn chặn tổn thất do giá trị tài sản giảm
• Chi phí cũng là phí trả mua hợp đồng trao
đổi các khoản tín dụng rủi ro
• Lợi ích: ngân hàng sẽ giảm được tổn thất
khi các khoản tín dụng rủi ro không có khả
năng thu hồi
30
TRÁI PHIẾU RÀNG BUỘC
• Công cụ tín dung phái sinh mới, kết hợp đặc tính
của các khoản nợ thông thường với hợp đồng
quyền tín dụng
• Tăng tính linh hoạt cho quá trình thanh toán
• Tăng quyền cho tổ chức phát hành trái phiếu
ràng buộc
31
RỦI RO LIÊN QUAN TỚI CÁC CÔNG CỤ
TÍN DỤNG PHÁI SINH
• Xảy ra khi đối tác của hợp đồng không thực
hiện hợp đồng
• Chưa được pháp luật kiểm soát chặt chẽ
32
BÀI TẬP
• Bài tập 9 - 5 Hộp kiểm tra khái niệm
trang 343
• Bài tập 1, 2, 3 trang 363