Mô hình Harrod-Domar
?Y = ?K/ICOR
Trong đó:
+ ?Y: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
+ ?K: Tỷ lệ đầu tư so với sản lượng (I/Y)
+ ICOR: Tỷ lệ gia tăng tư bản - đầu ra ( sản lượng)
Mô hình này nhấn mạnh vai trò của vốn. Sự tăng
trưởng phụ thuộc nhiều vào đầu tư thiết bị mới
34 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Các nguồn lực tài chính tài trợ cho phát triển kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/09/2009
1
11/09/2009 1
CHUYÊN ĐỀ 2:
CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
TÀI TRỢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
11/09/2009 2
Nội dung nghiên cứu
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÂN BỔ NGUỒN TÀI CHÍNH
MA TRẬN CÁC LUỒNG VỐN
11/09/2009
2
11/09/2009 3
Mô hình Harrod-Domar
ΔY = ΔK/ICOR
Trong đó:
+ ΔY: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
+ ΔK: Tỷ lệ đầu tư so với sản lượng (I/Y)
+ ICOR: Tỷ lệ gia tăng tư bản - đầu ra ( sản lượng)
Mô hình này nhấn mạnh vai trò của vốn. Sự tăng
trưởng phụ thuộc nhiều vào đầu tư thiết bị mới.
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
11/09/2009 4
Mô hình Robest Solow và Eduard
Demison
(Nguồn gốc của sự tăng trưởng kinh tế)
Y= f (K, L, T, A)
Trong đó:
Y: Sản phẩm quốc dân.
K: Tư bản.
L: Lao động.
T: Tài nguyên ( đất đai).
A: Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào.
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
11/09/2009
3
11/09/2009 5
Lý thuyết Samuelson
(Cái vòng luẩn quẩn – viciuos circle và cú huýt từ bên ngoài)
TNBQ thấp Tích lũy vốnthấp
Tiết kiệm – đầu tư thấp
Năng suất thấp
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
11/09/2009 6
Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B.Chenery)
Trong nền kinh tế mở, ta có phương trình:
Y = (C + G) + (Ig + Ip) + (X - M ) (1)
Trong đó:
Y là Tổng thu nhập.
C+ G : Tiêu dùng của khu vực tư nhân (C) và chi
tiêu của chính phủ (G).
Ig + Ip : Đầu tư của chính phủ (Ig) và đầu tư của tư
nhân (Ip).
X: Giá trị hàng hóa xuất khẩu
M: Giá trị hàng hóa nhập khẩu
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
11/09/2009
4
11/09/2009 7
Lý thuyết hai khoảng cách:
Nếu phân tích tổng thu nhập của nền kinh tế theo yếu
tố thu nhập của từng khu vực, ta có:
Y = Tg + (C + Sp) (2)
Với Tg là thu nhập của chính phủ và Sp là tiết kiệm của
khu vực tư nhân.
Từ (1) và (2) ta có:
(X – M) = (Tg – G – Ig) + (Sp – Ip)
Thay Tg – G = Sg (tiết kiệm của chính phủ)
⇔ (Ig - Sg ) + (Ip - Sp ) = (M – X) (3)
2 khoảng cách:
Đầu tư vượt quá tiết kiệm
Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
11/09/2009 8
Lý thuyết hai khoảng cách:
Nếu có sự gia tăng nhu cầu đầu tư (Ip, Ig) vượt
quá mức tiết kiệm trong nước (Sp, Sg), để cân
bằng cán cân kinh tế vĩ mô thì có thể thực hiện
biện pháp là:
Gia tăng thu hút vốn đầu tư nước
ngoài để lấp vào lỗ hỏng thiếu hụt.
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
11/09/2009
5
11/09/2009 9
Nguồn tài trợ bao gồm: Tiết kiệm trong mước và vốn nước
ngoài
NGUỒN TÀI TRỢ
Trong đó:
DI : Đầu tư trong nước
NFDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ròng ( Input – ouput)
DS: Tiết kiệm trong nước
NFR: Nguồn tài chính phi đầu tư trực tiếp nước ngoài (
Non –FDI financial resource), bao gồm vốn cổ phần tư
nhân, nợ tư nhân, các khỏa tài trợ song phương và đa
phương
CIR: Thay đổi trong dự trữ quốc tế
11/09/2009 10
Nhận xét
NFDI + DI > DS : đầu tư vượt quá tiết
kiệm
DS > NFDI + DI : Tiết kiệm vượt quá
đầu tư
NFDI + DI = DS : Đầu tư ngang bằng
TK
DS + NFR > DI thì CIR dương
DS + NFR < DI thì CIR âm
NGUỒN TÀI TRỢ
11/09/2009
6
11/09/2009 11
Đặc điểm:
Thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc gia;
ổn định, bền vững, giảm thiểu được rủi ro và
hậu quả xấu đối với nền kinh tế do những tác
động từ bên ngoài.
Nguồn vốn trong nước chủ yếu được hình
thành từ các nguồn tiết kiệm trong nền kinh tế
(ngân sách, doanh nghiệp, các hộ gia đình).
HSESGSDS ++=
KÊNH HUY ĐỘNG VỐN TRONG
NƯỚC
11/09/2009 12
Là số chênh lệch dương giữa tổng các khoản
thu NSNN với tổng chi thường xuyên.
Phần tiết kiệm hình thành nên nguồn
vốn đầu tư của nhà nước
(chi đầu tư).
),( CTfGS =
NGUỒN TIẾT KIỆM CỦA NSNN
11/09/2009
7
11/09/2009 13
Cơ chế hình thành tiết kiệm:
Tăng thuế hoặc
Cắt giảm chi tiêu thường xuyên
Cần nghiên cứu:
Việc gia tăng tiết kiệm của NSNN có đẩy lùi
hoàn toàn tiết kiệm của doanh nghiệp và dân
cư hay không?.
Điều này tùy thuộc vào cơ chế hình thành tiết
kiệm
NGUỒN TIẾT KIỆM CỦA NSNN
11/09/2009 14
Khi tiết kiệm chính phủ không đủ tài trợ cho đầu tư, thì
chính phủ đi vay nợ trong và ngoài nước
Vấn đề cần cân nhắc vay: Tính chèn lấn kinh tế
( Crowds out of economics)
Chèn lấn đầu tư trong nước (Crowds out): Gia tăng lãi
suất, hạn chế đầu tư khu vực tư.
Khắc phục chèn lấn cần gia tăng tính hiệu quả chi tiêu
công để khích thích đầu tư khu vực tư (Crowds in)
Chèn lấn xuất khẩu
Lãi suất gia tăng, đồng tiền nội tệ lên giá, làm cho kim
ngạch xuất khẩu trong nước giả
Giải pháp gì để khắc phục tính chèn lấn?
NGUỒN TIẾT KIỆM CỦA NSNN
11/09/2009
8
11/09/2009 15
Là số lãi ròng có được từ kết quả kinh doanh. Đây
là nguồn tiết kiệm cơ bản để các doanh nghiệp tạo
vốn tái đầu tư .
Qui mô tiết kiệm của doanh nghiệp phụ thuộc vào
các yếu tố trực tiếp như:
),,( TICfES =
TIẾT KIỆM CỦA DN
Trong đó:
C: chi phí
I: Thu nhập
T: Thuế
11/09/2009 16
Để gia tăng tiết kiệm, yêu cầu các doanh nghiệp khi ra
quyết định đầu tư cần cân nhắc:
Tính PV của dòng thu nhập kỳ vọng
Tính PV của dòng chi phí kỳ vọng
Nếu NPV> 0 thì sẽ đầu tư
Sự đầu tư của doanh nghiệp còn tùy thuộc vào môi trường
đầu tư:
Khả năng tiếp cần các nguồn vốn
Các hành vi hạn chế cạnh tranh
Chính sách điều hành kinh tế ( nhất quán hay không nhất
quán)
Tham nhũng
Lạm phát
Tỷ giá hối đoái
NGUỒN TIẾT KIỆM CỦA DN
11/09/2009
9
11/09/2009 17
Là khoản tiền còn lại của thu nhập sau khi đã phân
phối và sử dụng cho mục đích tiêu dùng.
),,( RCIfHS =
TIẾT KIỆM CỦA CÁ NHÂN
Trong đó:
HS: Tiết kiệm hộ gia đình
I: Thu nhập hộ gia đình
C: Tiêu dùng của các hộ gia đình
R: Lãi suất
11/09/2009 18
Sự chuyển hóa nguồn tiết kiệm của
dân cư thành nguồn vốn đầu tư tùy
thuộc vào:
Sự phát triển thị trường tài chính
Các định chế tài chính chuyên
nghiệp
Các loại tài sản tài chính
Môi trường đầu tư và hệ thống cơ sở
hạ tầng.
TIẾT KIỆM CỦA CÁ NHÂN
11/09/2009
10
11/09/2009 19
Các loại hình huy động vốn nước ngoài:
Đầu tư trực tiếp
Huy động qua TTCK
Vay và viện trợ
Chính sách huy động vốn nước ngoài
của Việt Nam
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI
11/09/2009 20
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI
11/09/2009
11
11/09/2009 21
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI
11/09/2009 22
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI
11/09/2009
12
11/09/2009 23
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI
11/09/2009 24
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI
11/09/2009
13
11/09/2009 25
Cần đánh giá giá trị các dòng vốn nước ngoài:
Dòng tiền lợi ích:
Cung cấp ngoại tệ
Các ngoại tác tích cực
Dòng tiền chi phí:
Chèn lấn đầu tư trong nước
Các ngoại tác tiêu cực
Nền kinh tế huy động vốn nước ngoài phải có sự đánh đổi
giữa lợi ích và chi phí. Hiệu quả huy động vốn nước ngoài:
Phúc lợi xã hội tăng khi dòng tiền lợi ích lớn hơn dòng
tiền chi phí
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI
11/09/2009 26
Đây là nguồn vốn do các nhà đầu tư nước
ngoài đem vốn vào một nước để đầu tư
trực tiếp bằng việc tạo ra những doanh
nghiệp.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI ) trở
thành nguồn vốn lớn nhất của các nước
châu á.
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
11/09/2009
14
11/09/2009 27
Nguyên nhân:
Xu hướng tư nhân hóa và sáp nhập/ sự lớn
mạnh các nhà đầu tư quốc tế.
Công nghệ thông tin và giao thông cho
phép hoạt động toàn cầu.
Các nước đang phát triển bỏ dần các rào
cản FDI.
Nhu cầu tiêu thụ tăng mạnh ở các nước phát
triển.
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
11/09/2009 28
Lợi ích FDI:
Gia tăng tổng đầu tư ở nước nhận vốn.
Gia tăng hiệu quả hơn nguồn đầu tư trong nước.
Tác động lan tỏa làm tăng hiệu quả đầu tư trong nước
Chuyển giao công nghệ
Cải thiện cơ sở hạ tầng
Gây áp lực cải thiện các thể chế trong nước
Chi phí của FDI?
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
11/09/2009
15
11/09/2009 29
Sự phân bổ FDI
FDI tập trung ở một số ít nền kinh tế đang phát triển trong
suốt thập niên 90 (chỉ riêng Trung Quốc, Mexico và Brazil
đã chiếm một nửa lượng FDI tới các nước đang phát triển).
Các nền kinh tế đang phát triển nhận nhiều FDI vừa là các
nền kinh tế quy mô lớn (thị trường lớn), nhưng cũng là các
nền kinh tế có chính sách tốt.
Các nước thu nhập thấp không thu hút được nhiều FDI và
FDI chủ yếu chảy vào khu vực khai thác tài nguyên.
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
11/09/2009 30
Đầu tư trực tiếp Việt nam (1988)
Thực trạng và triển vọng?
Khối lượng vốn đầu tư
Các quốc gia đầu tư
Các ngành
Các địa phương
Triển vọng ?
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
11/09/2009
16
11/09/2009 31
Thị trường chứng khoán mở cửa tiếp nhận sự đầu tư vốn của các
nhà đầu tư nước ngoài thông qua giao dịch chứng khoán (đầu tư
gián tiếp).
HUY ĐỘNG QUA THỊ TRƯỜNG VỐN
11/09/2009 32
Xu hướng phát triển:
Động lực từ phía nhà đầu tư :
Kỳ vọng lợi nhuận cao hơn
Đa dạng hóa đầu tư
Vai trò tăng lên của các nhà đầu tư có tổ chức:
Ngân hàng, các quỹ đầu tư , quỹ bảo hiểm
Toàn cầu hóa thị trường tài chính:
Tự do hóa tài khoản vốn, bao gồm mở cửa thị trường
cổ phiếu.
Chi phí và lợi ích của hình thức này?
HUY ĐỘNG QUA THỊ TRƯỜNG VỐN
11/09/2009
17
11/09/2009 33
Lợi ích:
Giảm chi phí vốn.
Tạo áp lực cải thiện chất lượng thông tin và
hiệu quả của thị trường chứng khoán:
Cơ chế thông tin
Dịch vụ kế toán
Dịch vụ môi giới và kinh doanh
chứng khoán
HUY ĐỘNG QUA THỊ TRƯỜNG VỐN
11/09/2009 34
Những mặt hạn chế
Hiệu ứng tiêu cực:
Vấn đề thông tin không cân xứng trong đầu
tư chứng khoán
Vấn đề người chủ và người thực hiện trong
công ty/ chi phối quyền quản lý
Hiện tượng lây nhiễm liên quốc gia .
Chấn động ở một nước ảnh hưởng đến nước
khác
Tháo chạy của các nhà đầu tư.
HUY ĐỘNG QUA THỊ TRƯỜNG VỐN
11/09/2009
18
11/09/2009 35
EME: Những nền kinh tế Châu âu mới nổi
LA: Những nền châu Mỹ La tinh
A/ME: Những nền kinh tế Trung đông
11/09/2009 36
Thực hiện dưới các hình thức: phát hành
CK quốc tế và vay thương mại.
Mức độ vay nợ lệ thuộc tín nhiệm quốc gia.
Đánh giá tín dụng quốc gia trên 4 chỉ
tiêu tổng hợp:
Cán cân thanh toán
Tình hình phát triển kinh tế
Nợ nước ngoài
Tình hình tài khóa của chính phủ
VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
11/09/2009
19
11/09/2009 37
Các chỉ tiêu đánh giá:
Cán cân thanh toán
Xuất khẩu / GDP (%)
Cán cân tài khoản vãng lai / GDP (%)
Vay nợ ròng / Xuất khẩu (%)
Dự trữ ngoại tệ / Nhập khẩu (tháng)
FDI ròng / GDP (%)
VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
11/09/2009 38
Tình hình kinh tế
GDP đầu người
Tiết kiệm / GDP (%)
Đầu tư / GDP (%)
GDP thực (%)
Thất nghiệp
CPI (%)
Tín dụng nội địa cho khu vực tư nhân
(%)
VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
11/09/2009
20
11/09/2009 39
Nợ nước ngoài
Tổng nợ nước ngoài / Xuất khẩu (%).
Nợ tư nhân / Xuất khẩu (%) .
Nợ ròng của khu vực công / Xuất khẩu (%).
Thanh toán lãi vay / Xuất khẩu (%).
Tình hình tài khóa của chính phủ
Quy mô thu chi ngân sách/ GDP.
Thâm hụt ngân sách/GDP
Nợ công/GDP
VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
11/09/2009 40
Moody's S&P Fitch Definition
Aaa AAA AAA Prime, Maximum Safety
Aa1 AA+ AA+
Aa2 AA AA
Aa3 AA- AA-
A1 A+ A+
A2 A A
A3 A- A-
Baa1 BBB+ BBB+
Baa2 BBB BBB
Baa3 BBB- BBB-
Ba1 BB+ BB+
Ba2 BB BB
Ba3 BB- BB-
B1 B+ B+
B2 B B
B3 B- B-
Caa1 CCC+ CCC
Caa2 CCC+ -
Caa3 CCC- -
Ca CC CC Extremely Speculative
C C C May be in Default
- - DDD
- - DD
- D D
High Grade High Quality
Upper Medium Grade
Lower Medium Grade
Default
Non-Investment Grade
Highly Speculative
In Poor Standing
VNam
11/09/2009
21
11/09/2009 41
Rating Outlook Rating Outlook Rating Outlook
China A2 stable A- positive A- positive
Hong Kong A1 stable AA- stable AA- stable
Indonesia B2 positive B+ positive BB- positive
Korea A3 stable A stable A stable
Malaysia A3 stable A- stable A- stable
Philippines B1 negative BB- negative BB negative
Singapore Aaa stable AAA stable AAA stable
Thailand Baa1 stable BBB+ stable BBB+ stable
Moody's S&P Fitch
Xếp hạng các nước Asean
11/09/2009 42
Nguồn vốn ODA rất cần thiết trong sự phát triển của các
nước đang phát triển ( Mô hình Harrod-Domar, Lý thuyết
Samueson, Mô hình hai khoảng cách)
ODA bao gồm các khoản chuyển giao song phương và đa
phương:
Khoản không hoàn lại.
Khoản vay ưu đãi.
Trợ cấp nhân đạo.
Tiền bồi thường.
Một dự án tài trợ để được coi là hỗ trợ ODA thì yếu tố
không hoàn lại ít nhất là 25%.
VỐN ODA
11/09/2009
22
11/09/2009 43
Có 4 yếu tố quyết định khoản không hoàn lại:
Thời gian trả nợ.
Thời gian ân hạn.
Lãi suất khoản nợ.
Tỷ lệ chiết khấu.
Tất cả biểu hiện qua công thức:
∑
= +−=
T
t
t
t
k
PFGE
1 )1(
VỐN ODA
11/09/2009 44
Trong đó:
GE: Yếu tố không hoàn lại
F: Giá trị danh nghĩa của ODA
T : Thời gian trả nợ
Pt Tổng khoản tiền gốc và lãi phải trả vào năm thứ t
K : Tỷ lệ chiết khấu
Yếu tố không hoàn lại sẽ cao khi:
Lãi suất thấp.
Tỷ lệ chiết khấu cao.
Thời gian trả nợ dài
VAY ODA
11/09/2009
23
11/09/2009 45
Có 3 vấn đề tranh luận về đánh giá tác động:
Tính bất phân định (fungibility):
Viện trợ không gây ra sự tăng trưởng như mong muốn,
không làm tăng phúc lợi. Vì viện trợ nhằm vào đúng chỗ
mà ngay cả nếu không có viện trợ thì nước chủ nhà cũng
vẫn phải đầu tư vào đó.
Sự thoái lui đầu tư trong nước (Crowding out of domestic
saving):
Viện trợ làm giảm tiết kiệm trong nước
Gây hiện tượng giảm giá ngoại tệ
VAY ODA
11/09/2009 46
Số liệu năm 2003
11/09/2009
24
11/09/2009 47
Số liệu năm 2003
11/09/2009 48
Số liệu năm 2003
11/09/2009
25
11/09/2009 49
Có 2 quan điểm trái ngược nhau về vai
trò của tài chính đối với tăng trưởng kinh
tế .
Tài chính có vai trò rất nhỏ đối với sự phát
triển kinh tế.
Tài chính có vai trò quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế (Neo-liberal).
TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÂN BỔ NGUỒN TÀI
CHÍNH
11/09/2009 50
Trường phái Keyness về đầu tư tiết kiệm và
tăng trưởng
Đề cao vai trò chính phủ với sự lý giải:
9 Tăng trưởng cao thường đi kèm theo lạm phát cao do
đầu tư gây ra. Tại 1 thời điểm tiết kiệm nhất thiết không
cần bằng với đầu tư.
9 Chính phủ có thể theo đuổi 1 chính sách tài chính gây ra
lạm phát để tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
9 Áp dụng chính sách tiết kiệm bắt buộc đối với người dân
để bù vào sự thiếu hụt giữa tiết kiệm và đầu tư.
QUAN ĐIỂM 1
11/09/2009
26
11/09/2009 51
Các phân tích của lý thuyết trên dựa trên giả
định:
9 Tiết kiệm được xác định duy nhất dựa trên thu nhập.
Khi thu nhập tăng, tiết kiệm tăng.
9 Đầu tư trong nến kinh tế bao gồm hai thành phần: (i)
đầu tư theo kế hoạch không phụ thuộc vào lãi suất
hay thu nhập nhưng được xác định trước và (ii) đầu tư
thị trường phụ thuộc nghịch biến với lãi suất. Đầu tư
theo kế hoạch là thành phần chủ yếu trong tổng đầu
tư.
9 Nền kinh tế hoạt động ở mức tối đa (full capacity).
QUAN ĐIỂM 1
11/09/2009 52
Tiết kiệm và đầu tư theo lý thuyết Keynes
Y0 Y1 Y
S
B
A
I(r1)
I(r0)
S,I
I1
S0 = I0
Đầu tư chính phủ
TK bắt buộc
QUAN ĐIỂM 1
11/09/2009
27
11/09/2009 53
Hệ thống tài chính có vai trò cực kỳ quan trọng
trong việc thu hút vốn phục vụ cho tăng trưởng
kinh tế.
Phân bổ nguồn lực thông qua cơ chế chia sẻ
rủi ro và chuyển hoá kỳ hạn (maturity
transformation).
Vốn đầu tư khan hiếm đối các nước đang
phát triển
QUAN ĐIỂM 2
11/09/2009 54
Nội dung cơ bản:
Lãi suất có ảnh hưởng tích cực tới mức tiết
kiệm.
Tự do hóa tài chính là phương thức hữu hiệu để
thoát khỏi tình trạng tích lũy vốn nghèo nàn.
Mc.Kinnon Shaw
Phê phán: Chính sách kiềm chế tài chính, lãi
suất thấp của chính phủ. Đây là nguyên nhân
làm cho đầu tự bị bó hẹp và hiệu quả thấp.
THUYẾT TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH CỦA MC.KINNON SHAW
11/09/2009
28
11/09/2009 55
Các giả định:
Tiết kiệm của nền kinh tế tập trung
vào ngân hàng.
Các họat động đầu tư được tài trợ bởi
hệ thống tài chính.
Tiết kiệm và đầu tư là hàm của lãi
suất thực .
THUYẾT TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH CỦA MC.KINNON SHAW
11/09/2009 56
Hàm tiết kiệm của Mc.Kinnon Shaw trong
điều kiện nền kinh tế mở:
S = F(G, Y, R, S(-1), Sf)
Trong đó:
S: Tiết kiệm của quốc gia
G: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
Y: Thu nhập bình quân đầu người.
R: Lãi suất tiết kiệm
S(-1): Tỷ lệ tiết kiệm trong nước/GDP
Sf: Tỷ lệ nguồn vốn nước ngoài/GDP
THUYẾT TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH CỦA MC.KINNON SHAW
11/09/2009
29
11/09/2009 57
Tự do hóa lãi suất và sự thay đổi đầu tư tiết kiệm
Lãi
suất
Tiết kiệm – đầu tưS1 S0 I1
S(Y0)
S(Y1)
R3
R0
R1
Giải thích hình vẽ:
Ở mức lãi suất R1 thấp hơn mức cân bằng, tiết kiệm thực tế là S1, mức đầu tư
là I1.
Nền kinh tế bị thiếu hụt một nguồn vốn (I1 –S1), . Mức đầu tư thực tế thấp
hơn nhiều so với mức I1
THUYẾT TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH CỦA MC.KINNON SHAW
11/09/2009 58
Kết luận:
Lãi suất thấp làm giới hạn đầu tư.
Xuất hiện cơ chế phân bổ tín dụng của nhà nước không tuân
theo cơ chế thị trường (tín dụng chỉ định lãi suất thấp thông qua
các định chế tài chính của nhà nước).
Tự do hóa lãi suất sẽ làm tăng tiết kiệm và đạt được sự cân
bằng.
Hiệu quả đầu tư cải thiện, những dự án đầu tư có mức sinh
lợi thấp sẽ không có cơ hội nhận được các khoản tài trợ với lãi
suất thấp.
Tăng lãi suất ảnh hưởng tới tiết kiệm
Lãi suất tăng làm tăng tiết kiệm thực.
Tăng lãi suất làm cải thiện đầu tư, tăng trưởng kinh tế và qua
đó ảnh hưởng tới tiết kiệm.
THUYẾT TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH CỦA MC.KINNON SHAW
11/09/2009
30
11/09/2009 59
Còn gọi là mô hình nhị nguyên (dualism). Nền kinh
tế chia làm 2 khu vực:
Khu vực 1:
Khu vực truyền thống với trình độ phát triển kém.
Khu vực 2:
Bao gồm các ngành kinh tế hiện đại phát triển cao.
Nhận định:
Có sự giới hạn về vốn giữa hai khu vực.
Đề cao vai trò hệ thống tài chính tạo ra cơ chế
lưu chuyển vốn từ khu vực 1 sang khu vực 2
MÔ HÌNH HAI KHU VỰC
11/09/2009 60
Chính phủ có thể can thiệp vào hệ thống tài chính:
Quy định lãi suất
Quy định dự trữ bắt buộc
Thực hiện các chương trình tín dụng chỉ định:
(i) Làm cho các ngân hàng thụ động trong việc cung
cấp tín dụng một cách hiệu quả. (ii) Tạo ra tính ỷ lại
của khu vực được b