Chuyên đề : Các tổ chức liên quan đến sự hoạt động của thị trường chứng khoán

- Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực CK - Do UBCK Nhà nước cấp giấy phép hoạt động - Tồn tại dưới 2 hình thức: công ty cổ phần hoặc công ty TNHH

ppt81 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề : Các tổ chức liên quan đến sự hoạt động của thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ: CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN ĐẾN SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Công ty chứng khoán Trung tâm lưu ký chứng khoán và thanh toán bù trừ Quỹ đầu tư chứng khoán và Cty quản lý quỹ Công ty đầu tư chứng khoán SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Khái niệm về công ty chứng khoán - Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực CK - Do UBCK Nhà nước cấp giấy phép hoạt động - Tồn tại dưới 2 hình thức: công ty cổ phần hoặc công ty TNHH Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động của công ty chứng khoán - Có phương án hoạt động khả thi - Có mức vốn pháp định theo qui định (tương ứng với từng nghiệp vụ) - Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật (trừ nghiệp vụ bảo lênh phât hănh vă tư vấn) - GĐ, nhân viên kinh doanh phải có chứng chỉ hănh nghề kinh doanh CK. Có ít nhất 3 người hành nghề CK cho mỗi nghiệp vụ Hồ sơ xin cấp phép thành lập công ty chứng khoán - Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật - Nghị quyết thành lập cty CK. - Xác nhận của ngân hàng về mức vốn pháp định đã được phong toả - Danh sách dự kiến GĐ/TGĐ; cổ đông sáng lập (thành viên sáng lập) - Danh sách người hành nghề CK + bản sao Chứng chỉ hành nghề CK Hồ sơ xin cấp phép thành lập Cty CK - Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất có xác nhận của cơ quan kiểm toán độc lập của cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn (pháp nhân) có mức vốn góp ≥ 10% vốn điều lệ - Dự thảo bản Điều lệ công ty, Phương án hoạt động trong 3 năm đầu UBCKNN xem xét cấp Giấy phép trong 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ CÁC NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN  Môi giới chứng khoán  Tự doanh chứng khoân  Tư vấn đầu tư chứng khoán  Bảo lãnh phát hành chứng khoán (chỉ thực hiện khi đã được phĩp t/hiện NV tự doanh) Ngòai ra công ty còn có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn và dịch vụ tài chính khác Nghiệp vụ: MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN  Mức vốn pháp định là 25 tỷ đồng  Cty chứng khoán đứng ra thực hiện lệnh mua lệnh bán CK cho nhà đầu tư để hưởng hoa hồng  Mức hoa hồng phí: không quá 0,5% tổng giá trị hợp đồng mua - bán (BTC qui định) Môi giới toàn bộ dịch vụ - Đại diện thương lượng & thực hiện mua bán CK cho khách hàng - Được ủy nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến CK - Giữ hộ CK và thu lợi tức cho khách hàng - Cho khách hàng ứng tiền trước để mua CK hoặc cho mượn CK bán trước trả sau - Thu thập & cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng về chứng khoán - Tư vấn về việc mua - bán CK cho khách hàng Môi giới không toàn bộ dịch vụ Chỉ thực hiện 1 trong số những dịch vụ nói trên Chủ yếu là hoạt động thương lượng và thực hiện mua - bán chứng khoán Nghiệp vụ: TỰ DOANH Công ty thực hiện mua bán chứng khoán cho chính cty của mình để kiếm lời Mức vốn pháp định là 100 tỷ đồng Cty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ này bằng chính nguồn vốn tự có của cty Cty phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của chính mình Nghiệp vụ tự doanh được chia thành 2 lĩnh vực: + Cty CK mua bán chứng khoán đã được niêm yết trên thị trường tập trung * Ngoài ra, CTCK mua CK đã được niêm yết dưới dạng lô lẻ, rồi gộp lại thành lô chẳn để niêm yết mua bán tại TTGDCK + Cty CK mua bán chứng khoán chưa được niêm yết Hạn chế về đầu tư của Cty CK Cty CK không được: Đầu tư vào CP của cty sở hữu trên 50% vốn điều lệ của cty CK  Cùng với người có liên quan đầu tư  5% vốn điều lệ của cty CK khác.  Đầu tư  20% tổng số CP đang lưu hành của 1 cty niêm yết,  15% CP của cty ko niêm yết  Góp vốn  15% tổng số vốn góp của 1 cty TNHH  Sử dụng > 20% tổng tài sản để đầu tư, mua CP, góp vốn vào 1 tổ chức khác. Nghiệp vụ: TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN  Mức vốn pháp định là 10 tỷ đồng  Cty chứng khoán sẽ: - Thu thập cập nhật thông tin một cách chính xác và nhanh nhất - Xử lý, phân tích thông tin - Đưa ra nhận xét, đánh giá về giá trị, chất lượng của từng loại chứng khoán - Cung cấp, tư vấn (gợi ý) cho khách hàng trong việc đầu tư chứng khoán Nghiệp vụ: BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CK Đơn vị bảo lãnh phát hành không thực hiện nghĩa vụ thay cho tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư Phí bảo lãnh phát hành: khoản chênh lệch giữa giá trả cho tổ chức phát hành & giá bán ra ngoài công chúng Nghiệp vụ: BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CK Mức vốn pháp định là 165 tỷ Cty thực hiện các dịch vụ để giúp đơn vị phát hành tổ chức phát hành chứng khoán:  Thực hiện các thủ tục, xây dựng và đệ trình HS xin phép phát hành chứng khoán  Nhận mua chứng khoán của các tổ chức phát hành để bán lại  Mua chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết Nghiệp vụ: BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CK Tổ chức bảo lãnh phát hành phải thực hiện toàn bộ công việc, thủ tục trước và sau khi phát hành chứng khoán: + Định giá chứng khoán + Chuẩn bị hồ sơ chào bán chứng khoán + Phân phối chứng khoán + Ổn định giá chứng khoán trong giai đoạn đầu Các hình thức bảo lãnh phát hành chứng khoán  Mua toàn bộ chứng khoán được phát hành; sau đó mới bán lại cho công chúng  Chỉ mua số chứng khoán còn lại sau đợt phát hành  Chỉ làm đại lý phát hành TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN& THANH TOÁN BÙ TRỪ Là pháp nhân thành lập và hoạt động theo mô hình công ty TNHH hoặc cty cổ phần Do Chính phủ quyết định thành lập, giải thể theo đề nghị của Bộ trưởng BTC Thực hiện vai trò tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán CK Chịu sự quản lý và giám sát của UBCK NN Lưu ký chứng khoán Là hoạt động cất giữ chứng khoán tại TT lưu ký chứng khoân Là điều kiện để chứng khoán được giao dịch trên thị trường tập trung Tạo điều kiện cho người chủ sở hữu chứng khoán được thực hiện quyền đối với CK Lưu ký chứng khoán Giúp khách hàng bảo quản CK một cách an toàn, giảm thiểu rủi ro giả mạo, hư hỏng Giúp thu hút 1 lượng lớn nhà đầu tư tham gia thị trường chứng khoán tập trung Được thực hiện thông qua các thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán: + Công ty chứng khoán + Ngân hàng thương mại Có giấy phép hành nghề lưu ký CK Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký CK Đối với Ngân hàng thương mại:  Có GP thành lập và hoạt động tại VN  Có đủ cơ sở, vật chất kỹ thuật  Nợ quá hạn không quá 5% tổng dư nợ, có lãi trong 2 năm gần nhất Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký CK Đối với Cty chứng khoán: Có GP hoạt động, có thực hiện nghiệp vụ môi giới và tự doanh Có đủ điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các giao dịch chứng khoán Thời hạn cấp giấy chứng nhận hoạt động lưu ký CK Hồ sơ nộp cho UBCKNN Trong thời hạn 15 ngày, UBCKNN sẽ trả lời Trong thời hạn 12 tháng sau khi có giấy phép, phải đăng ký làm thành viên của TTLKCK Các nguyên tắc khi lưu ký hoặc tái lưu ký CK  Tất cả các CK được niêm yết phải lưu ký tại TTLKCK  Thành viên lưu ký mở & quản lý tài khoản cho từng khách hàng có CK ký gởi  Thành viên lưu ký phải tái lưu ký CK của khách hàng tại TTLKCK (tách biệt với tài khoản của thành viên) Các nguyên tắc khi lưu ký hoặc tái lưu ký CK  Thành viên không được sử dụng CK, tiền của khách hàng này vì lợi ích của khách hàng khác hoặc của chính thành viên  Hệ thống quản lý lưu ký chứng khoán được tổ chức theo 2 cấp  TT lưu ký CK chỉ nhận lưu ký chứng khoán từ các thành viên của trung tâm Nội dung tài khoản Thành viên lưu ký mở cho khách hàng - Số tài khoản - Tên, địa chỉ chủ tài khoản - Số CMND (số hộ chiếu), số giấy phép thành lập doanh nghiệp - Số lượng chứng khoán - Loại chứng khoán, mã số chứng khoán - Các thông tin cần thiết khác Nội dung tài khoản lưu ký của thành viên lưu ký - Số tài khoản - Tên, địa chỉ của thành viên lưu ký - Số lượng, loại, mã chứng khoán - Tên của tổ chức phát hành chứng khoán mà thành viên đang nắm giữ Thành viên lưu ký chứng khoán ngừng hoạt động  Thành viên tự nguyện xin ngừng hoạt động  TTGDCK buộc ngừng hoạt động, khi: + Không trả phí cho TTGDCK hoặc các khoản phí bất kỳ trong 2 kỳ liên tiếp + Thành viên không đủ tư cách như qui định THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN  Mỗi tài khoản chứng khoán gồm 2 phần: - Tiền mặt - Chứng khoán  Việc giao dịch mua bán CK tại TTGDCK sẽ được bù trừ giữa các thành viên lưu ký và thanh toán bù trừ của TTLKCK với nhau  Để xác định số lượngCK, giá trị & tiền mà từng thành viên phải chuyển giao, nhận vào ngày thanh toán  Hoạt động thanh toán bù trừ được thực hiện vào cuối mỗi ngày giao dịch Qui trình thực hiện thanh toán bù trừ Đối chiếu, bù trừ:  SGDCK giao cho TV báo cáo giao dịch  TV gởi cho SGDCK báo cáo xác nhận giao dịch (SGDCK sẽ triệu tập TV trong trường hợp số liệu chưa khớp)  TTLKCK và TTBT thực hiện bù trừ tiền, CK & lập các chứng từ thanh toán Qui trình thực hiện thanh toán bù trừ Thanh toán giao dịch:  Thành viên lưu ký nhận chứng từ thanh toán từ TTLKCK  Thành viên lưu ký chuyển CK, tiền cho TTLKCK  TTLKCK nhận CK & tiền từ Thành viên rồi chuyển cho các Thành viên nhận Nguyên tắc khi thanh toán bù trừ Theo phương thức đa phương Tuân thủ nguyên tắc giao chứng khoán đồng thời với thanh toán tiền Những yêu cầu khi thanh toán tiền & CK  Việc thanh toán phải phù hợp với số liệu trên chứng từ  Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản  TV đảm bảo có đủ tiền thanh toán trong tài khoản thanh toán bù trừ theo đúng thời gian qui định  Theo đúng thời gian qui định, NH chỉ định phải trích tiền TTBT từ tài khoản của TV vào tài khoản của TTLKCK QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Khái niệm Quỹ đầu tư: • Là định chế tài chính trung gian • Huy động những nguồn vốn nhỏ lẻ trong XH đáp ứng nhu cầu đầu tư vốn dài hạn • Quỹ được hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư ủy thác cho ty quản lý quỹ quản lý & đầu tư Khái niệm Qũy đầu tư chứng khoán:  Quỹ đầu tư có đa phần giá trị tài sản của quỹ đầu tư vào chứng khoán  Muốn “gia nhập” hoặc “rút khỏi” quỹ đầu tư chứng khoán thì phải mua- bán chứng chỉ của quỹ. Các bên tham gia vào hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán  Công ty quản lý quỹ: thực hiện việc lập hồ sơ xin phép thành lập & quản lý quỹ Ngân hàng giám sát: bảo quản, lưu ký tài sản của quỹ; giám sát cty quản lý quỹ bảo vệ lợi ích cho nhà đầu tư Người đầu tư: góp vốn hình thành quỹ; hưởng lợi từ hoạt động của quỹ; không trực tiếp thực hiện quyền, nghĩa vụ đối với danh mục đầu tư Điều kiện để trở thành ngân hàng giám sát của qũy đầu tư chứng khoán Được NH Nhà nước cấp giấy phép hoạt động Được UBCK Nhà nước cấp phép hoạt động lưu ký chứng khoán Là ngân hàng độc lập với công ty quản lý quỹ Không sở hữu bất kỳ tài sản nào của quỹ đầu tư chứng khoán Trách nhiệm của ngân hàng giám sát  Bảo quản tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán  Kiểm tra, giám sát các quyết định của quỹ đầu tư chứng khoán đảm bảo đúng pháp luật, đúng điều lệ của quỹ  Bảo vệ quyền lợi cho nhà đầu tư HẠN CHẾ CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT NHGS, thành viên HĐQT, nhân viên của ngân hàng liên quan trực tiếp đến hoạt động giám sát của quỹ và cty đầu tư chứng khoán không có mối quan hệ liên quan về mặt sở hữu, vay và cho vay với quỹ và cty đầu tư CK. … không là đối tác mua, bán tài sản của quỹ và cty đầu tư chứng khoán. CÁC LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ CK Quỹ đại chúng: là quỹ thực hiện chào bán chứng chỉ ra công chúng Quỹ mở: chứng chỉ của quỹ được chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư Quỹ đóng: chứng chỉ quỹ không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư Quỹ thành viên: có số thành viên tham gia góp vốn không vượt quá 30 và thành viên phải là pháp nhân (vốn tối thiểu là 50 tỷ, thời gian đăng ký thành lập là 30 ngày) Quỹ đại chúng Điều kiện phát hành chứng chỉ ra công chúng: Được UBCKNN cấp phép phát hành Giá trị CCQ phát hành đạt ít nhất 50 tỷ đồng Có phương án phát hành và đầu tư vốn thu được Có qui trình nghiệp vụ quản lý quỹ, kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro Thời gian xin phép lập Quỹ đại chúng  Hồ sơ nộp cho UBCKNN Trong thời hạn 10 kể từ ngày kết thúc đợt phát hành, Cty quản lý quỹ gửi báo cáo phát hành đến UBCKNN để xin cấp phép thành lập quỹ  Trong thời hạn 10 ngày làm việc UBCK NN phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản . Đăng ký lập Quỹ đại chúng  Điều kiện: - Có ít nhất 100 nhà đầu tư - Tổng giá trị CCQ đã bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng  Hồ sơ đăng ký lập quỹ: - Giấy đăng ký lập quỹ - Báo cáo kết quả đợt chào bán, xác nhận của NHGS - Danh sách nhà đầu tư HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG Không dùng vốn và tài sản của quỹ để: Đầu tư vào chính chứng chỉ của quỹ hoặc chứng chỉ của quỹ khác Đầu tư quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của 1 tổ chức phát hành Đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán của 1 tổ chức phát hành Đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ vào bất động sản Đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các công ty có cùng một nhóm chủ sở hữu Cho vay hoặc bảo lãnh vay Thành lập Quỹ thành viên Hồ sơ thành lập Quỹ do Cty quản lý quỹ gửi UBCKNN bao gồm: Thông báo thành lập quỹ thành viên Điều lệ quỹ Hợp đồng lưu ký tài sản quỹ Xác nhận của NH lưu ký về qui mô vốn đã huy động Danh sách các thành viên góp vốn Bản cáo bạch tóm tắt của Quỹ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Được thành lập dưới dạng công ty cổ phần Ngành nghề kinh doanh: đầu tư chứng khoán UBCKNN cấp phép thành lập Hạn chế hoạt động giống với quỹ đại chúng Tiền và tài sản của cty phải lưu ký tại 1 NHGS Điều kiện thành lập Vốn tối thiểu là 50 tỷ đồng VN GĐ và nhân viên quản lý có chứng chỉ hành nghề chứng khoán (cty tự quản lý vốn đầu tư) CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ * Khái niệm: - Là loại hình công ty kinh doanh chứng khoán về quản lý theo dự án, theo danh mục đầu tư chứng khoán. - Do UBCK Nhà nước cấp phép hoạt động - Là công ty cổ phần hoặc công ty TNHH * Nghiệp vụ của cty: Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu 25 tỷ đồng Có đội ngũ nhân viên được đào tạo về CK (tối thiểu 5 nhân viên có CC hành nghề quản lý quỹ tại trụ sở chính) Có đủ cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động của quỹ GĐ và nhân viên kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện về hành nghề quản lý quỹ và kinh nghiệm làm việc. Hồ sơ xin cấp phép thành lập Cty QL quỹ - Giấy đề nghị cấp phĩp thănh lập vă hoạt động - Điều lệ công ty - Tài liệu khác: + Sơ yếu lý lịch của TV sáng lập, TV hội đồng quản trị, những người điều hành công ty + Các bằng chứng cty đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực này + Phương án hoạt động trong 3 năm đầu Quyền & nghĩa vụ của cty quản lý quỹ  Xin phép thành lập và giải thể quỹ đầu tư chứng khoán  Lựa chọn mục tiêu, cách thực hiện mục tiêu của quỹ đầu tư  Có thể quản lý 1 hay nhiều quỹ đầu tư cùng lúc Quyền & nghĩa vụ của cty quản lý quỹ  Thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán (nếu UBCKNN có cấp phép)  Thực hiện các hoạt động khác vì lợi ích của nhà đầu tư  Chi trả cổ tức, lãi vốn cho nhà đầu tư  Hưởng các khoản phí, thưởng theo điều lệ của qũy SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Là nơi chính thức diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán đã được niêm yết Là nơi hình thành thị giá của chứng khoán ĐẶC ĐIỂM CỦA SỞ GIAO DỊCH CK  Không tham gia vào hoạt động mua bán chứng khoán  Đưa ra danh sách các loại CK đủ tiêu chuẩn giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung  Sở giao dịch không ấn định giá chứng khoán  Không kiểm soát hoạt động mua bán CK; chỉ đóng vai trò xét xử các vụ kiện cáo trong GDCK HÌNH THỨC TỔ CHỨC CỦA * Là DN tư nhân: cty cổ phần; cty TNHH Cổ đông (TV) của SGDCK là:  Các công ty CK thành viên  Các ngân hàng thương mại thành viên  Các tổ chức phi ngân hàng thành viên SGDCK chịu sự giám sát của UBCK NN * Là doanh nghiệp tư nhân Bộ máy công ty bao gồm:  HĐQT: Ban hành điều lệ, qui chế tài chính & hoạt động của SGDCK Tổ chức kết nạp & khai trừ thành viên Quyết định loại CK được niêm yết  Ban điều hành SGDCK * Là doanh nghiệp Nhà nước Nhà nước (Chính phủ) trực tiếp tham gia quản trị SGDCK Nhà nước bổ nhiệm chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc SGDCK CHỨC NĂNG CỦA SGDCK Tổ chức, quản lý điều hành việc mua bán CK SGDCK không tham gia vào việc mua bán CK chỉ tham gia vào tổ chức việc mua bán CK Không can thiệp hình thành giá cả CK Quản lý điều hành hệ thống giao dịch CK Việc giao dịch được thực hiện theo phương thức đấu giá Đảm bảo nguyên tắc: công khai, công bằng & hiệu quả  Cung cấp các dịch vụ có liên quan đến việc mua bán chứng khoán  Dịch vụ lưu ký chứng khoán  Thực hiện việc đăng ký chứng khoán  Thực hiện việc thanh toán bù trừ đối với các giao dịch chứng khoán  Cung cấp thông tin; kiểm tra, giám sát các hoạt động giao dịch CK  Công bố các thông tin về giao dịch CK & các thông tin có liên quan  Kiểm tra, giám sát các hoạt động giao dịch tại sàn  Thu phí: niêm yết, thành viên, giao dịch, cung cấp dịch vụ,...  Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, kiểm toán theo qui định của Nhà nước NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA SGDCK  Nguyên tắc trung gian: Mọi giao dịch tại sàn đều phải thông qua môi giới- thành viên của SGDCK.  Nguyên tắc đấu giá Giá cả CK được hình thành theo quan hệ cung cầu  Nguyên tắc công khai: Các thông tin liên quan đến việc mua bán CK phải được công khai tại sàn giao dịch và các cty CK thành viên: giá, số lượng, loại CK Thông tin phải chính xác, kịp thời và bình đẳng  Nguyên tắc chịu sự giám sát của Nhà nước - Nhà nước tạo ra hành lang pháp lý cho SGDCK hoạt động - Nhà nước kiểm tra, giám sát, hướng dẫn hoạt động của SGDCK - Nhà nước xử lý tranh chấp, vi phạm trong hoạt động mua bán CK tại sàn giao dịch THÀNH VIÊN CỦA SGDCK Người môi giới CK: được cấp phép hành nghề môi giới Người kinh doanh CK: được cấp phép hành nghề kinh doanh CK (tự doanh) Vừa là người môi giới; vừa là người kinh doanh: thường là những cty CK lớn được cấp phép hành nghề môi giới và tự doanh CK QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN Tuân thủ các qui định của SGDCK Chịu sự giám sát của SGDCK Đóng các khoản phí, lệ phí  Báo cáo tình hình hoạt động, tài chính, các sự kiện lớn của cty và nhà đầu tư cho SGDCK  Báo cáo những hiện tượng vi phạm pháp luật về CK có liên quan cho SGDCK  Được sử dụng hệ thống giao dịch và các dịch vụ của SGDCK Được thu lệ phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng  Được quyền rút khỏi TV của SGDCK TIÊU CHUẨN LÀM THÀNH VIÊN  Mọi thể nhân, pháp nhân đều có thể là TV của SGDCK  TV phải cử người đại diện giao dịch tại SGDCK  Người đại diện không được mua bán ngoài SGDCK Cá nhân, người đại diện cty giao dịch tại sàn phải được cấp phép hành nghề kinh doanh CK  Phải chấp hành những điều lệ: - Số vốn tối thiểu cho từng thành viên - Thái độ, hành vi hoạt động trên TTCK - Các biện pháp kỷ luật đối với TV - Đóng lệ phí: ban đầu, hàng tháng,... - Mức hoa hồng phí được ấn định ĐIỀU KIỆN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN * Tổ chức: - Phải là cty cổ phần hoặc cty TNHH - Cty bảo hiểm, tổ chức tín dụng, các tổng cty phải thành lập cty CK độc lập - Có phương án kinh doanh phù hợp - Có đủ điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật - Có đủ mức vốn pháp định (tương ứng với từng nghiệp vụ) - GD, cá nhân kinh doanh của cty phải có giấy phép hành nghề kinh doanh CK * Cá nhân: - Đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự - Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, trình độ chuyên môn - Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về CK do UBCKNN qui định SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM  Do Chính phủ ra quyết định thành lập Chính phủ giao cho UBCKNN quản lý Là một pháp nhân thuộc sở hữu nhà nước  Tổ chức theo mô hình Cty TNHH 1 thành viên  Hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính  Nguồn vốn hoạt động:  Vốn điều lệ (1000 tỷ) gồm: - Vốn NSNN cấp - Vốn bổ sung của NN trong quá trình hoạt động  Vốn tự bổ sung từ LN sau thuế Hội đồng quản trị bao gồm 9 thành viên: 1 Chủ tịch 2 Phó chủ tịch 2 đại diện cho chính phủ 2 đại diện cho các thành viên của SGDCK 2 đại diện cho công chúng Bộ trưởng BTC bổ & miễn nhiệm (theo đề nghị của UBCKNN) - Chủ tịch - Phó chủ tịch - Thành viên đại diện Chính phủ Các thành viên còn lại do UBCKNN lựa chọn bổ nhiệm & miễn nhiệm NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ GIAO DỊCH Ban hành qui chế niêm yết, giao dịch CK; công bố thông tin, thành viên giao dịch Tổ chức, điều hành hoạt động giao dịch CK Tạm ngừng, đình chỉ, huỷ bỏ giao dịch CK Chấp thuận, hủy bỏ niêm yết CK Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch Giám sát hoạt động công bố thông tin Cô