. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
II. LỰA CHỌN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
IV . CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC – BIỆN PHÁP CẢI CÁCH KHU VỰC
KINH TẾ NHÀ NƯỚC VÀ TÀI TRỢ VỐN CHO
DOANH NGHIỆP
166 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Cấu trúc tài chính doanh nghiệp và các khuynh hướng tài trợ cấu trúc tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13 March 2014 binhminh 1
LÝ THUYẾT
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
CHUYÊN ĐỀ CAO HỌC
BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ 3
13 March 2014 binhminh 2
CHUYÊN ĐỀ 3
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
VÀ CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
13 March 2014 binhminh 3
NỘI DUNG
I. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
II. LỰA CHỌN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC – BIỆN PHÁP CẢI CÁCH KHU VỰC
KINH TẾ NHÀ NƯỚC VÀ TÀI TRỢ VỐN CHO
DOANH NGHIỆP
13 March 2014 binhminh 4
I. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
- Cấu trúc tài chính bao gồm: nợ ngắn hạn, nợ
trung và dài hạn, cổ phần ưu đãi và cổ phần
thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu
tư của doanh nghiệp.
Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp được
phân thành các thành phần theo thời gian đáo hạn
nhằm mục đích lập các quyết định dự thảo ngân
sách vốn.
13 March 2014 binhminh 5
I. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
- Cấu trúc tài chính trừ đi nợ ngắn hạn sẽ cho ta
cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Cấu trúc vốn là sự hỗn hợp giữa nợ dài hạn và
vốn chủ sở hữu và lợi nhuận.
Cấu trúc vốn chỉ tính đến các loại vốn trung dài
dạn – quyết định đến giá trị doanh nghiệp.
Cấu trúc vốn tối ưu xảy ra ở thời điểm mà tại đó
tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi
ro và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
13 March 2014 binhminh 6
I. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn chủ sở hữu
Tùy theo mô hình tổ chức của doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước
- Công ty cổ phần
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp tư nhân
13 March 2014 binhminh 7
I. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Cơ cấu vốn chủ sở hữu sẽ khác nhau song nhìn
chung vốn chủ sở hữu bao gồm:
- Vốn ban đầu hình thành phù hợp với mô hình tổ
chức của doanh nghiệp:
+ Vốn ngân sách nhà nước cấp hoặc
+ Vốn từ các thành viên góp vốn hoặc
+ Vốn cổ phần
13 March 2014 binhminh 8
I. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
- Vốn bổ sung tăng thêm bằng những hình thức
nhất định phù hợp với mô hình tổ chức của doanh
nghiệp:
+ Vốn ngân sách nhà nước cấp bổ sung hoặc
+ Vốn bổ sung thêm từ các thành viên góp vốn hoặc
+ Vốn cổ phần
+ Vốn bổ sung từ lợi nhuận
13 March 2014 binhminh 9
I.CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2. Nợ
- Nợ ngắn hạn:
+ Các khoản vay nợ ngắn hạn từ các ngân hàng
thương mại
+ Các thương phiếu
- Nợ dài hạn:
+ Các khoản vay nợ dài hạn từ các ngân hàng
thương mại
+ Các trái phiếu
- Các khoản chiếm dụng ợp pháp
13 March 2014 binhminh 10
I.CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆPï
Trong cấu trúc tài chính, các nguồn tài trợ dài hạn
được dùng để đầu tư vào các tài sản cố định của
doanh nghiệp và có tính chất lâu dài, ổn định.
Có 4 nguồn tài trợ dài hạn khác nhau mà một
doanh nghiệp có thể sử dụng:
- Nợ dài hạn: Nợ từ các định chế tài chính và phát
hành trái phiếu doanh nghiệp.
Chú ý: nợ có tác động như thế nào đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, giá trị doanh nghiệp
và vay nợ đến mức độ nào.
13 March 2014 binhminh 11
I.CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
- Cổ phần ưu đãi
- Cổ phần thường
- Lợi nhuận giữ lại
Đặc điểm nợ và vốn trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp
• Nợ
– Phân phối cố định
– Ưu tiên thanh toán cao
nhất
– Giảm trừ thuế
– Ký hạn cố định
– Không kiểm soát quản
lý
• Vốn cổ phần
– Phân phối theo cổ tức
– Ưu tiên thanh toán
thấp nhất
– Không giảm trừ thuế
– Không xác định thời
gian
– Kiểm soát quản lý
13 March 2014 binhminh 12
II. LỰA CHỌN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. Lý thuyết tạo lập vốn
2.1.1. Các nguyên tắc cơ bản hoạch định cấu trúc
tài chính doanh nghiệp (TCDNHĐ 417)
- Tính tương thích (nguyên tắc tự phòng ngừa)
- Giá trị thị trường (rủi ro và tỷ suất sinh lợi)
- Quyền kiểm soát
- Khả năng điều động hay khả năng tài trợ linh
hoạt
- Định thời điểm
13 March 2014 binhminh 13
II. LỰA CHỌN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. Lý thuyết tạo lập vốn
2.1.2. Căn cứ xây dựng cấu trúc tài chính doanh
nghiệp
- Các đặc điểm của nền kinh tế: Mức độ hoạt
động kinh doanh; triển vọng của thị trường vốn;
thuế suất.
- Tính chất của ngành kinh doanh: Các biến động
theo mùa vụ; các biến động theo chu kỳ; tính
chất của cạnh tranh; giai đoạn trong chu kỳ tuổi
thọ; điều tiết; thông lệ.
- Các đặc tính của doanh nghiệp: Hình thức tổ
chức; quy mô; xếp hạng tín nhiệm; đảm bảo
quyền kiểm soát.
13 March 2014 binhminh 14
2.1.3. Môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến cấu
trúc vốn và giá trị doanh nghiệp
Dẫn nhập
Xử lý
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đầu vào Đầu ra
- Nguyên vật liệu
- Khấu hao
- Chi phí sử dụng vốn
- Sản lượng
- Thu nhập
Lưu chuyển tiền
Giá trị doanh nghiệp
13 March 2014 binhminh 15
2.1.3.1. Những yếu tố về kinh tế
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.
Đánh giá qua % thay đổi GDP. Khi dự đoán
tỷ lệ tăng trưởng cao, doanh nghiệp tăng
cường huy động vốn để đầu tư mở rộng các
dự án đầu tư và ngược lại.
Lãi suất.
Lãi suất thay đổi có thể ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp.
Ảnh hưởng vay mượn vốn (chi phí vốn).
Ảnh hưởng đến sức mua xã hội, từ đó ảnh
hưởng đến dòng lưu chuyển tiền của doanh
nghiệp
13 March 2014 binhminh 16
Lạm phát.
Lạm phát làm gia tăng mức chi tiêu của doanh
nghiệp (dòng lưu chuyển đi ra ngoài doanh nghiệp)
Lạm phát làm gia tăng chi phí vốn của doanh
nghiệp.
Tóm tắt:
Lạm
phát
Tăng trưởng
GDP
Lãi suất
Lưu chuyển
tiền
Tỷ suất
Sinh lời
được yêu
cầu
Giá trị
DN
13 March 2014 binhminh 17
2.1.3.2. Chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp
Chính mở rộng cung tiền, làm giảm lãi suất
thị trường. Kéo theo là giảm chi phí vay nợ
Chính sách thu hẹp cung tiền, làm tăng lãi
suất thị trường. Kéo theo làm tăng chi phí
vay nợ
13 March 2014 binhminh 18
2.1.3.3. Chính sách tài khóa
Chính sách thuế
Thuế thu nhập cá nhân: Nếu thuế thu nhập
cá nhân giảm sẽ làm gia tăng sức mua xã hội;
kéo theo các doanh nghiệp gia tăng đầu tư và
ngược lại.
Thuế hàng hóa: Nếu thuế hàng hóa tăng sẽ
làm giảm sức mua xã hội; kéo theo các doanh
nghiệp giảm đầu tư và ngược lại.
Chính sách chi tiêu công
Nếu chính phủ gia tăng chi tiêu công sẽ làm
gia tăng sức mua xã hội, các doanh nghiệp gia
tăng, mở rộng đầu tư.
13 March 2014 binhminh 19
13 March 2014 binhminh 20
II. LỰA CHỌN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
2.2. Cấu trúc vốn trong điều kiện kinh tế hoàn hảo
Quan điểm của Modigliani-Miller :
Không có kinh tế quy mô. Không có cá
nhân nào trên thị trường có thể chi phối
đến giá cả.
Trong điều kiện như nhau tất cả các đối
tượng đều có điều kiện cho vay mượn vốn
như nhau.
Không có sự phân biệt về thuế.
13 March 2014 binhminh 21
Tất cả các loại hình tài chính đều đồng nhất.
Không có chi phí thông tin, chi phí giao dịch và
chi phí vỡ nợ.
Các đối tác thị trường đều có thông tin đầy đủ
tất cả các yếu tố và sự kiện về giá trị tương lai của
các công cụ tài chính được giao dịch
13 March 2014 binhminh 22
Trong môi trường thị trường hoàn hảo, cơ cấu
vốn (nợ nhiều hay vốn nhiều) không có ảnh
hưởng đến giá trị của doanh nghiệp.
Khuynh hướng các DN lựa chọn nợ để tài trợ:
Chính sách điều tiết thuế thu nhập của
chính phủ ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của
công ty.
Tỷ lệ vay nợ tăng tạo ra lá chắn thuế TN
cho doanh nghiệp.
13 March 2014 binhminh 23
II. LỰA CHỌN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
2.3. Cấu trúc vốn ở góc độ quản trị doanh nghiệp
Vay nợ khẳng định mức độ tín nhiệm/ giá trị
doanh nghiệp.
Tuy vậy, doanh nghiệp càng vay nợ, thì rủi ro vỡ
nợ ( phá sản) càng cao. Các chi phí vỡ nợ:
Chi phí trực tiếp: chi phí quản lý và luật phá
Chi phí gián tiếp: uy tín, mất khách hàng
Cần có cơ cấu tối ưu giữa vốn và nợ
13 March 2014 binhminh 24
Trong quản trị tài chính : Xác định cơ cấu vốn
tối ưu (Optimal capital structure):
Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn mà ở tại đó chi
phí vốn trung bình theo trọng số ở mức tối
thiểu, qua đó tối đa hóa gia trị công ty.
ka
TEBITv )1(
13 March 2014 binhminh 25
Trong đó:
EBIT (Earnings before interest and taxes)
T : Taxes
EBIT x (1- T)= Lợi nhuận sau thuế đối với nợ
và vốn cổ phần.
ka : Chi phí vốn trung bình theo trọng số
Nếu EBIT là hằng số thì giá trị công ty phụ
thuộc vào chi phí vốn. Tối đa hóa giá trị công
ty thì phải tối thiểu hóa chi phí vốn.
13 March 2014 binhminh 26
Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng
vốn, được xác định bằng tỷ suất sinh lời của
dự án mà công ty đầu tư để đảm bảo theo giá
trị thị trường và thu hút vốn.
Chi phí vốn gồm:
Chi phí nợ vay
Chi phí vốn cổ phần
Chi phí lợi nhuận bổ sung vốn
13 March 2014 binhminh 27
II. LỰA CHỌN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
2.4. Cấu trúc vốn trong môi trường thông tin bất
cân xứng
Dẫn nhập:
Thị trường không có đủ thông tin để phân biệt
DN tốt và xấu. Trong bối cảnh đó, DN tốt lại khó
huy động vốn trên TTCK.
Giả sử trên TTCK có 3 DN:
DN A tốt : Giá CK là 100 $
DN B khá: Giá CK 80$
DN C TB: Giá CK 50 $
13 March 2014 binhminh 28
Với tâm lý thích chọn giá rẻ hơn, nên thị trường
có khuynh hướng ưu chuộng DN B và DN C
hơn DN A. Cho nên DN B và C rất dễ huy động
vốn. Thậm chí DN C có nâng giá lên 60$ vẫn có
thể bán được CK.
DN A mặc dù là tốt nhưng do thị trường không
phân định được, nên khó huy động được vốn.
13 March 2014 binhminh 29
Nhận định:
Trong môi trường thông tin bất cân xứng:
Doanh nghiệp tốt có khuynh hướng đi vay nợ
hơn trên thị trường.
Vay nợ phát ra tín hiệu về chất lượng kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vay nợ có lợi:
(1)chi phí vay tính vào chi phí kinh doanh có sự
chia sẻ kinh tế với nhà nước;
(2) doanh nghiệp không bị chi phối quyền quản lý.
Vay nợ đòi hỏi DN phải trả lãi định kỳ, tạo sức
ép buộc DN hoạt động phải có hiệu quả để
không bị phá sản. Vay nợ đóng vai trò kiểm soát
tâm lý ỷ lại của giám đốc .
13 March 2014 binhminh 30
DN “xấu” do gặp phải khó khăn trong việc
vay vốn ngân hàng nên có khuynh hướng
phát hành cổ phiếu huy động vốn.
Phát hành cổ phiếu không gây ra áp lực trả
cổ tức cho các cổ đông. Tuy vậy, điều này có
thể làm nẩy sinh “rủi ro đạo đức” từ phía
người quản lý .
Cần có cơ chế khắc phục vấn đề ?
13 March 2014 binhminh 31
Theo lý thuyết huy động vốn, doanh nghiệp
thực hiện trình tự:
Trước hết cần tạo vốn tự có
Kế đến, vay nợ ngân hàng .
Sau đó, phát hành trái phiếu, trái phiếu có
khả năng chuyển đổi,
Cuối cùng phát hành cổ phiếu.
13 March 2014 binhminh 32
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Cơ chế tài trợ
Có 2 cơ chế:
Người tiết kiệm
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Nước ngoài
Các tổ
chức tài
chính
trung gian
Người vay tiền
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Nước ngoài
Thị
trườøng
tài chính
Tài chính gián tiếp
Tài chính trực tiếp
13 March 2014 binhminh 33
Tài trợ gián tiếp ( tài trợ nợ).
Các định chế tài chính đóng vai trò trung gian
tài chính giữa người tiết kiệm và người đi vay.
Định chế tài chính:
Chấp nhận mất một số khoản tiền cho vay (rủi ro)
Trả lãi cho người tiết kiệm thấp hơn lãi thu được từ
khoản cho vay
Cung cấp dịch vụ thanh toán.
Định chế
tài chính
Tiết kiệm Tiền vay
Lãi Lãi
Người
tiết kiệm
Doanh
nghiệp
13 March 2014 binhminh 34
Tài trợ trực tiếp ( tài trợ nợ và vốn cổ phần)
13 March 2014 binhminh 35
Tài trợ trực tiếp
Thị trường chứng khoán kết nối trực tiếp giữa
người tiết kiệm và người có nhu cầu vốn .
Người tiết kiệm có nhiều cơ hội mua nhiều loại
chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu). Các doanh
nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận các các nguồn
vốn tiết kiệm
13 March 2014 binhminh 36
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2. Các khuynh hướng tài trợ
Các quan điểm :
Dựa vào ngân hàng để tài trợ nợ cho các
doanh nghiệp
Dựa vào thị trường chứng khoán để tài trợ
nợ .
Dựa vào thị trường chứng khoán để tài trợ
vốn cổ phần .
13 March 2014 binhminh 37
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2. Các khuynh hướng tài trợ
Nhóm các nước đang phát triển
Doanh nghiệp huy động vốn chủ yếu dựa vào
vay ngân hàng.
Gần đây tầm quan trọng của thị trường chứng
khoán có tăng lên ở các nước Đông Á
USA (Mishkin-2004)
Ngân hàng đóng vai trò tài trợ quan trọng cho
các doanh nghiệp.
Các công ty lớn hoạt động tiếp cận thị trường
chứng khoán để tài trợ vốn
Chứng khoán không là nguồn tài trợ bên ngoài
quan trọng đối với mọi doanh nghiệp.
13 March 2014 binhminh 38
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2. Các khuynh hướng tài trợ
Nhận định chung về lựa chọn cấu trúc vốn đối
với các nền kinh tế:
Ngân hàng chiếm ưu thế trong hệ thống tài
chính chính thức ở hầu
hết các nước.
Quy mô thị trường chứng khoán so với ngân
hàng có xu hướng tăng lên theo trình độ phát
triển kinh tế .
13 March 2014 binhminh 39
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2. Các khuynh hướng tài trợ
Cấu trúc vốn khác nhau ở mỗi nền kinh tế:
Khác nhau về chính sách thuế
Khác nhau cấu trúc công nghệ
Khác nhau về bảo vệ đầu tư
Khác nhau về tính lỏng của thị trường ( độ
sâu tài chính)
Khác nhau về quy định của chính phủ
Khác nhau về tiêu chí kinh doanh
13 March 2014 binhminh 40
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.1. Khuynh hướng tài trợ dựa vào hệ thống ngân
hàng
Đặc biệt ở giai đoạn đầu phát triển kinh tế – thúc
đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn là dựa vào hệ
thống thị trường
Cải thiện tình trạng thông tin bất cân xứng
Cung cấp các cơ chế giảm thiểu rủi ro.
Cải thiện tình trạng chiếm lĩnh thông tin của
doanh nghiệp ( không tiết lộ thông tin của
doanh nghiệp)
Không chi phối hoạt động quản lý của doanh
nghiệp.
Khắc phục hiện tượng thông tin nội gián
Khắc phục tình trạng người hưởng tự do
không trả tiền về thông tin
13 March 2014 binhminh 41
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.2. Khuynh hướng tài trợ dựa vào thị trường
chứng khoán
Nhấn mạnh thị trường cung cấp các dịch vụ tài
chính chủ yếu, kích thích sự đổi mới và tăng
trưởng dài hạn
Cung cấp nhiều công cụ quản lý rủi ro (thông tin
minh bạch, tiêu chuẩn giao dịch, niêm yết chứng
khoán).
13 March 2014 binhminh 42
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.2. Khuynh hướng tài trợ dựa vào thị trường
chứng khoán
Không giới hạn quy mô tài trợ vốn cho các doanh
nghiệp .
Liên kết và gia tăng tiềm lực đầu tư
Cung cấp nguồn vốn dài hạn
Yếu kém hệ thống ngân hàng
13 March 2014 binhminh 43
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.3. Khuynh hướng kết hợp các kênh tài trợ
Khắc phục tính khiếm khuyết của 2 cơ chế tài
trợ.
Tăng cường cạnh tranh giữa 2 cơ chế tài trợ.
Cung cấp đa dạng các công cụ tài chính, dịch
vụ tài chính.
13 March 2014 binhminh 44
III. CÁC KHUYNH HƯỚNG TÀI TRỢ CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.3. Khuynh hướng kết hợp các kênh tài trợ
Bên cạnh việc dựa vào vốn bên ngoài (từ ngân
hàng và thị trường chứng khoán), doanh nghiệp
còn dựa vào vốn tự có.
Ở các nước đang phát triển, doanh nghiệp dựa
nhiều vào vốn tự có và được kiểm soát, quản lý
dưới dạng các tập đoàn gia đình.
13 March 2014 binhminh 45
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
1. Quan điểm của các nhà kinh tế nước ngoài .
Trong khoảng thời gian 30 năm trở lại đây, ở
những nước có nền kinh tế thị trường đã và đang
phát triển thường tiến hành các giải pháp chuyển
đổi các doanh nghiệp nhà nước thành :
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 46
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
- Những doanh nghiệp thuộc sở hữu tư nhân
- Những công ty thuộc sở hữu hỗn hợp giữa nhà
nước với tư nhân
- Những doanh nghiệp thuộc sở hữu giữa tư nhân
với nhau
ở nhiều mức độ khác nhau. Quá trình này được
nhiều nước gọi là cổ phần hóa.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 47
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Đánh dấu đầu tiên của phong trào này là việc
chính phủ Tây Đức, sau chiến tranh thế giới thứ
II đã tiến hành phi quốc doanh hóa xí nghiệp ô tô
Volswagen.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 48
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Sau đó, vào cuối những năm 70 đầu những năm
80, Chính phủ Anh trong quá trình xây dựng mối
tương quan giữa khu vực kinh tế Nhà nước và tư
nhân, đã khẳng định: Cổ phần hóa là con đường
chính thống có tác dụng mạnh mẽ trong việc xóa
bỏ gánh nặng của NSNN từ khu vực kinh tế quốc
doanh.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 49
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới
khi thực hiện chủ trương tư nhân hóa hoặc
cổ phần hóa đều nhận được sự giúp đỡ, ủng
hộ về mặt vật chất của các tổ chức : Ngân
hàng thế giới, Quỹ tiền tệ thế giới, Tổ chức
các vấn đề phát triển quốc tế của Mỹ...
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 50
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Các nước này chỉ muốn giảm bớt một phần sở
hữu của nhà nước trong các doanh nghiệp
nhà nước nhằm cải thiện tình hình kinh tế
trong nước.
Thể hiện:
+ Nhà nước chủ trương bán một phần tài sản
hoặc một số cổ phần nhất định trong một số
doanh nghiệp quan trọng.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 51
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
+ Nhà nước vẫn nắm giữ một số cổ phần
khống chế
+ Hoặc chuyển toàn bộ quyền sở hữu sang
khu vực tư nhân đối với những doanh nghiệp
không quan trọng, không có ý nghĩa quyết
định đến sự tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 52
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Tại những nước này cổ phiếu thường được ưu
tiên bán cho những người lao động trong doanh
nghiệp đồng thời cũng có những qui định ràng
buộc sao cho không để một cá nhân hoặc một
nhóm người nào có thể khống chế hoạt động của
doanh nghiệp.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 53
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Một số nước khác chủ trương giải quyết mâu
thuẫn này chỉ bằng cách thuê khoán cán bộ quản
lý .
Vì vậy, những nước này thường không dùng
khái niệm tư nhân hóa mà họ gọi quá trình
chuyển đổi sở hữu này là cổ phần hóa.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 54
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Cổ phần hóa chính là một thuật ngữ nói
lên quá trình chuyển đổi quyền sở hữu một
công ty từ sở hữu một người sang sở hữu
nhiều người bằng cách những người này
bỏ tiền ra mua cổ phần của công ty cổ
phần hóa và trở thành cổ đông của công ty.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 55
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Tuy nhiên, trong thực tế khi nói đến cổ
phần hóa người ta thường chỉ nghĩ đến quá
trình chuyển đổi quyền sở hữu của doanh
nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, ít
ai nói đến việc chuyển một doanh nghiệp
tư nhân thành công ty cổ phần.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 56
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Như vậy:
Cổ phần hóa là một quá trình đa dạng hóa sở hữu
một số doanh nghiệp nhà nước nhằm làm giảm
bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước và làm
tăng hiệu quả hoạt động ở những doanh nghiệp
này.
Quan điểm thứ nhất:
13 March 2014 binhminh 57
IV. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Các quan điểm về cổ phần hóa DNNN .
Quá trình này được đặt dưới sự chỉ đạo của nhà
nước sao cho:
Thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi trong các
tầng lớp dân chúng.
Thu hút kỹ năng quản lý, kỹ thuật sản xuất
hiện