- Chứng khoán phái sinh là những hợp đồng tài
chính, mà giá trị của nó được xác định dựa vào giá
trị của một công cụ khác, thường được gọi là công
cụ cơ sở (the underlying).
Bản chất của chứng khoán phái sinh
(financial derivatives)
-Công cụ cơ sở: hàng hóa, cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản,
các khoản vay hoặc các chỉ số giá chứng khoán, lãi suất, tỷ
giá, giá tiêu dùng
Ví dụ: Hợp đồng tương lai mua 100 cổ phiếu Nokia tại mức giá $50
tháng 9-2006 thì công cụ cơ sở là cổ phiếu Nokia.
77 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1866 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chứng khoán phái sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
vVí dụ:
Người nông dân trồng lúa mì, và nhà máy sản
xuất, kí kết 1 hợp đồng trong đó người nông dân
sẽ bán cho nhà máy 1 tấn lúa mì/100đ tại 1 thời
điểm trong tương lai.
vNgười nông dân và nhà máy SX giảm được rủi ro về
sự không chắc chắn của giá trong tương lai.
- Chứng khoán phái sinh là những hợp đồng tài
chính, mà giá trị của nó được xác định dựa vào giá
trị của một công cụ khác, thường được gọi là công
cụ cơ sở (the underlying).
Bản chất của chứng khoán phái sinh
(financial derivatives)
3
-Công cụ cơ sở: hàng hóa, cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản,
các khoản vay… hoặc các chỉ số giá chứng khoán, lãi suất, tỷ
giá, giá tiêu dùng…
Ví dụ: Hợp đồng tương lai mua 100 cổ phiếu Nokia tại mức giá $50
tháng 9-2006 thì công cụ cơ sở là cổ phiếu Nokia.
Lợi ích của chứng khoán phái sinh
1). Vai trò quản lý rủi ro giá cả (Risk management):
-Các nhà phòng thủ muốn đẩy rủi ro qua cho những
người khác, còn các nhà đầu cơ chấp nhận rủi ro hy
vọng nhận được thu nhập lớn hơn.
2). Vai trò định giá (price discovery):
3). Góp phần thúc đẩy TTTC phát triển:
v 1848: Sở Giao dịch Chicago ( the Chicago Board of
Trade, CBOT, www.cbot.com), để liên kết nông dân và
các nhà buôn.
- Chuẩn hóa số lượng và, chất lượng thóc lúa.
v 1919: Sở giao dịch thương nghiệp Chicago (the
Chicago Mercantile Exchange, CME, www.cme.com).
v 1973: Sở giao dịch CK quyền chọn Chicago ( the
Chicago Board options Exchange, CBOE,
www.cboe.com), Call options của16 chứng khoán.
v 1977: Hợp đồng quyền chọn bán (Put options),
1200 loại CK + chỉ số CK.
III. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
Các loại chứng khoán phái sinh
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN (RIGHT)
II. CHỨNG QUYỀN (WARRANTS)
6
IV. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
V. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Quyền mua cổ phần (Right)
v là quyền cho phép người sở hữu nó được mua một
lượng cổ phiếu xác định, với một mức giá xác định,
trong một thời hạn nhất định.
vMức giá xác định này thường là thấp hơn giá thị
trường hiện hành của cổ phiếu
vQuyền mua mà công ty đưa ra cho các cổ đông hiện hữu,
tương ứng với số lượng hiện có của họ trong công ty.
vQuyền mua ngắn hạn ( thường là từ 2-3 tuần)
Bao nhiêu Rights để mua 1 CP mới?
∑
∑
=
CPM
CPC
SLQ
Số lượng quyền để mua 1 CP mới:
Trong đó:
Số lượng CP mới = Vốn cần huy động/ Giá đăng ký mua
v Ví dụ:
Hiện nay, công ty REE đang có 120.000
CP lưu hành trên thị trường. Tuy nhiên, để
tăng thêm vốn đầu tư mở rộng sản xuất
công ty quyết định phát hành thêm 20.000
CP mới thông qua việc phát hành Rights
(mệnh giá là 100.000 đ). Hãy tính xem để
mua 1 CP mới phát hành cần bao nhiêu
Rights?
Giá trị lý thuyết của RIGHTS ??
n
m
g
mn
mgnG
Q ×
−
+
+
=
Vậy, gía trị lý thuyết của 1 RIGHT là;
Hoặc;
mn
m
gGQ
+
−= )(
n: Số lượng cổ phiếu cũ
G: Giá thị trường của CP cũ
m: Số lượng cổ phiếu mới
g: Giá phát hành của CP mới
v Ví dụ:
Công ty ABC có vốn điều lệ là 1 tỷ đồng,
mệnh giá 1 CP là 10.000 đ (hiện nay đơn
giá là 20.000 đ). Năm nay công ty quyết
định tăng thêm vốn là 10 tỷ đồng với mệnh
giá vẫn như cũ. Giá bán mỗi cổ phiếu mới,
dự tính dành cho các cổ đông cũ là 12.000
đ. Tính giá trị lý thuyết của một Right
(quyền mua CP)?
Chứng quyền (Warrant)
v là quyền cho phép người sở hữu nó được mua một lượng
cổ phiếu xác định, với một mức giá xác định, trong một
thời hạn nhất định.
vPhát hành kèm theo các đợt phát hành trái phiếu hoặc cổ
phiếu ưu đãi. ( Ko nhận CT, và quyền biểu quyết)
vLà quyền được mua một lượng cổ phiếu nhất định trong
đợt phát hành mới tại một mức giá xác định trước, mức
giá này thường là cao hơn giá thị trường hiện hành của cổ
phiếu. (15%)
vChứng quyền có thời hạn thường là từ 5-10 năm.
vGiá trị Chứng quyền (Warrant):
vPhí trả thêm cho quyền (Premium): bạn phải trả thêm
bao nhiêu so với cách mua cổ phiếu thông thường.
vĐộ dài thời gian của chứng quyền (Expiration Date-
Time Value)
vCông thức : Vr = P0 - Pn/r
Vr là giá trị của 1 Warrant
P0 là giá thị trường của cổ phiếu đang lưu hành
Pn là giá thực hiện cổ phiếu mới
r là số quyền cần có để mua một cổ phiếu mới.
Ví dụ: Một chứng quyền cho phép mua
10 cổ phiếu với mức giá là 20.000
đồng/CP, và giá trị thị trường hiện tại
của CP là 30.000 đồng, chứng quyền
sẽ có giá trị nội tại là 100.000 đồng
(10 x 10.000 đồng) và sẽ được bán
với mức giá thấp nhất là 100.000
đồng.
Định nghĩa:
- Hợp đồng kỳ hạn (a forward contract) là
một phái sinh đơn giản nhất.
- Hợp đồng thỏa thuận mua hay bán một tài sản
I. Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
15
tại 1 thời điểm đã xác định, và tại một mức giá xác
định.
- Đối lập với hợp đồng giao ngay (Spot Contract)
- Giao dịch trên OTC, giữa các TCTT hoặc với
khách hàng.
Xác định giá,
số lượng
Giá kỳ hạn
(Forwards price)
Thanh toán
HH, tiền
Theo giá,
số lượng
nào?
Theo giá,
số lượng
đã xđ
16
Thời điểm
thỏa thuận
HĐ
Thời điểm
thanh toán
Kỳ hạn HĐ
- Ngày 1/9/2009, A ký hợp đồng kỳ hạn mua 1
tấn gạo của B với kỳ hạn 3 tháng (1/12/2009)
với giá 7.000 đồng/kg.
Ví d 1 v h
p đ
ng kỳ hn:
+ 1/9/2009: A và B ký hợp đồng, số lượng xác
Sử dụng hợp đồng kỳ hạn
17
định: 1 tấn, giá xác định: 7.000 đồng/kg,
không có sự thanh toán xảy ra
+ 1/12/2009: Giá trên thị trường là 9.000
đồng/kg, A thanh toán cho B số tiền:
7.000.000 đồng
Thuật ngữ thị trường
Vị thế giao dịch:
vVị thế Mua (Long position): Đồng ý mua 1 tài sản cơ
sở với 1 kỳ hạn tương lai xác định, và tại 1 mức giá
xđ.
vVị thế Bán (Short position): Đồng ý bán tài sản cơ sở
Nội dung hợp đồng:
vHàng hóa/ tài sản, chất lượng hàng.
vKích cỡ (size)
v Thời gian, địa điểm giao hàng
vGiá cả
Vị thế trường (long position) và vị thế đoản
(short position)
vGiao dịch Forward:
Người bán chứng
khoán cơ sở
Người mua chứng
khoán cơ sở
Giá xác định
trong tương lai
Thời điểm xác định
trong tương lai
Vị thế trường
(Long position)
Vị thế đoản (Short
position)
v Ví dụ 2:
Vào ngày 03/06/2003, công ty A ký kết hợp
đồng kỳ hạn “v th trng”. Công ty mua
100 kg gạo với giá 20.000đ/kg và sẽ được
giao hàng & thanh toán sau 6 tháng.
vĐiều này đã ràng buộc công ty có nghĩa vụ
thanh toán 2.000.000đ vào 03/12/2003.
vNhững tình huống nào có thể xảy ra?
Giá trị HĐKH từ “vị thế mua”
Lợi nhuận
Lợi nhuận= St - K
Giá hàng hóa cơ sở
lúc đáo hạn, STK
K: giá giao hàng (Forward price), K =20.000đ/kg gạo
St: giá hàng hóa cơ sở lúc đáo hạn ( Spot price)
vVí dụ 3:
vCông ty X ký kết hợp đồng kỳ hạn “vị thế đoản”.
Công ty bán 100 kg gạo với giá 20.000đ/kg và sẽ
được giao dịch sau 6 tháng.
vSau 6 tháng, giá gạo giảm xuống còn 18.000đ/kg.
Công ty X lời hay lỗ? Là bao nhiêu?
vLời. Số tiền lời là: 2.000đ x 100 = 200.000đ
Giá trị HĐKH từ “vị thế bán”
Lợi nhuận Lợi nhuận= K - St
Giá hàng hóa cơ sở
Lúc đáo hạn, STK
K: giá giao hàng (Forward price), K =20.000đ/kg gạo
St: giá hàng hóa cơ sở lúc đáo hạn ( Spot price)
Giá trị (payoff) của hợp đồng kỳ hạn
vLong position Short position
ST-K K-ST
ST: Giá hiện thời của
chứng khoán (Spot price)
K: Giá thực hiện trong
hợp đồng
Bảng niêm yết tỷ giá giao ngay và kỳ hạn
giữa đồng đô la Mỹ và đồng bảng Anh,
ngày 16/08/2001
v Giá niêm yết là tỷ giá đồng đô la Mỹ trên đồng bảng Anh.
v Giá niêm yết thứ nhất chỉ ra rằng ngân hàng sẵn sàng
mua GBP trong thị trường giao ngay, tại tỷ giá là 1.4452
USD/GBP trong thị trường giao ngay, và bán tại mức giá
1.4456 USD/GBP.
v Giá niêm yết thứ hai, chỉ ra rằng nh sẵn sàng mua đồng
bảng Anh trong 1 tháng tại tỷ giá 1.4435USD/GBP và
bán đồng bảng Anh trong 1 tháng tại tỷ giá 1.4440
USD/GBP.
v Giá trên chỉ áp dụng với số lượng lớn.
BẢO HỘ RỦI RO NGOẠI TỆ
Giả sử ngày 16/08//2001, một tập đoàn Hoa Kỳ
biết rằng phải trả 1 triệu bảng Anh trong 6 tháng
(vào ngày 16/02/2002) . Họ muốn bảo hộ để
chống lại những biến động của tỷ giá hối đoái.
Sử dụng các mức giá như bảng trên. Họ sẽ thực
hiện như thế nào?
- Nếu tỷ giá giao ngay tăng đến 1.500 vào 6 tháng
sau?
- Nếu tỷ giá giao ngay giảm tới 1.400 vào 6 tháng
sau?
Tập đoàn này có thể đồng ý mua hợp
đồng kỳ hạn 6 tháng trị giá 1 triệu bảng
Anh tại mức tỷ giá là 1.4359 USD. Có
nghĩa là tập đoàn đồng ý bỏ ra 1.4359
triệu USD để mua 1 triệu GBP vào ngày
16/2/2002.
Ngân hàng ở vị thế ngược lại. NH sẽ có 1
hợp đồng kỳ hạn bán GBP. Họ sẽ bán 1
triệu GBP để thu về 1.4359 triệu USD vào
ngày 16/02/2002. Cả hai phía đều có hợp
đồng cam kết chắc chắn với nhau.
vA) St -K = 1,500,000 – 1,435,000 USD = 64,100
USD. Tỷ giá biến động làm cho 1 triệu GBP dc
mua tại mức tỷ giá 1,435,000 USD có lợi hơn.
vB) st -K = - 35,900 USD, tập đoàn phải bỏ ra
nhiều hơn 35,900 USD so với giá TT để mua
GBP.
vVì ko tính phí ký kết hợp đồng nên phần thưởng
cũng chính là phần lãi/lỗ của người giao dịch có
được từ hợp đồng.
vGiá kỳ hạn VS giá chuyển nhượng????
]
Giá kỳ hạn và giá giao ngay
vVí dụ một hợp đồng kỳ hạn trên vàng.(Chi phí
giữ vàng = 0, và vàng ko tạo ra lợi tức).
Biết rằng giá giao ngay của vàng: 300
USD/ounce. Lãi suất phi rủi ro 1 năm; 5%/
annum. Vậy, giá kỳ hạn 1 năm của vàng có thể
chấp nhận là bao nhiêu?
a/. Giả sử rằng giá kỳ hạn 1 năm của vàng là 340
USD/ounce. Điều gì sẽ xảy ra?
b/. Giả sử rằng giá kỳ hạn là 300 USD, thì sẽ như
thế nào?
Nếu giá kỳ hạn là 340 USD/ounce,
1. Vay 300 USD với lãi suất 5% trong vòng
1 năm.
2. Mua 1 ounce vàng.
3. Ký kết 1 hợp đồng kỳ hạn BÁN vàng với
mức giá 340 USD trong 1 năm.
vKết quả: Danh mục đầu tư có 25 USD
Nếu giá kỳ hạn là 300 USD/ounce,
NĐT có 1 danh mục đầu tư gồm có vàng, có thể:
1. Bán vàng với giá là 300 USD/ounce
2. Đầu tư số tiền vừa thu được với mức lãi suất là
5%
3. Ký kết một hợp đồng kỳ hạn MUA để mua lại
vàng trong 1 năm với mức giá 300 USD/ounce.
Kết quả: Danh mục đầu tư có vàng + 15 USD
Giá kỳ hạn & giá tương lai
vMối quan hệ giữa Fo và So là:
Fo = So e^r T
Ví dụ: Xét 1 hợp đồng kỳ hạn 4 tháng để mua 1
trái phiếu chiết khấu trong 1 năm kể từ hôm nay.
Giá hiện hành của trái phiếu là 930USD. Chúng
ta giả định rằng lãi suất phi rủi ro kỳ hạn 4 tháng
là 6%/năm. Giá kỳ hạn của hợp đồng này nên
là bao nhiêu?
Ưu điểm của hợp đồng kỳ hạn
vVới giá thỏa thuận biết trước và cố định, cả ông X và
Vinacafe đều có được sự yên tâm khỏi phải lo lắng về
sự biến động giá cả cà phê trên thị trường.
==> Quản trị rủi ro
Nhược điểm/ Hạn chế của hợp đồng kỳ hạn
vGiao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến
ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện
hợp đồng.
vHợp đồng kỳ hạn chỉ đáp ứng nhu cầu khi nào khách
hàng cần mua hoặc bán trong tương lai. Đôi khi trên
thực tế, khách hàng vừa có nhu cầu mua bán ở hiện
tại đồng thời vừa có nhu cầu mua bán ở trong tương
lai, ---->Đánh mất đi cơ hội kinh doanh hay đầu cơ.
vHợp đồng tương lai là hợp đồng kỳ hạn được
chuẩn hóa về loại tài sản cơ sở mua bán, số
lượng các đơn vị tài sản cơ sở mua bán, thể
thức thanh toán, và kỳ hạn giao dịch.
vNgày chuyển nhượng thường không xác định
II. Hợp đồng tương lai (Futures)
rõ ràng.
vVD: Futures trên lúa mì. Quy mô là 5.000 giạ
lúa, chuyển nhượng trong 5 tháng (3,5,7,9,12)
& hiệu lực tới 18 tháng trong tương lai.
Xác định giá,
số lượng
Giá kỳ hạn
(Forwards price)
Giá TL
(Futures price)
Thanh toán
HH, tiền
Theo giá,
số lượng
nào?
Theo giá,
số lượng
đã xđ
37
Thời điểm
thỏa thuận
HĐ
Thời điểm
thanh toán
Kỳ hạn HĐ
SGD Futures trên thế giới
vHình thành từ khởi điểm Sở giao dịch hàng hóa
Chicago (Chicago Mercantile Exchange) (1970)
§ Sở giao dịch hợp đồng tương lai
§
vChicago Board of Options
§ Sở giao dịch hợp đồng quyền chọn lớn nhất thế giới
§
vChicago Board of Trade (CBOT)
§ Sở giao dịch hợp đồng tương lai lớn nhất và lâu đời nhất
thế giới
§
Kỳ Hạn Tương lai
Sở giao dịch or
OTC
OTC (điện thoại) Sở giao dịch (môi giới)
Nghĩa vụ Có Có
Phí hợp đồng Không Không
Phân biệt giữa HĐKH và HĐTL:
Rủi ro tín dụng Có Không
Chuẩn hóa Không Có
Thanh toán Thanh toán vào ngày đáo
hạn.
Hợp đồng kết thúc = việc
giao nhận thật (real
transaction)
Thanh toán hàng ngày
(marking to market)
Kết thúc hợp đồng bất cứ
lúc nào = ký hợp đồng
khác. Ko giao hay nhận
những thứ họ mua hay bán.
Đặc điểm hợp đồng tương lai:
• Được tiêu chuẩn hóa và thực hiện thông qua trung gian là
một Sở giao dịch.
• Kiểm soát rủi ro thanh toán. Hai bên mua bán phải ký quỹ
tại Trung tâm thanh tóan bù trừ (Clearing house). 5% giá trị
40
thị trường của hợp đồng.
•Các khoản lãi hay lỗ được tính hàng ngày (cộng hay trừ vào
tài khoản của các bên của hợp đồng) theo sự biến động của
giá tương lai. (marking to market).
Cơ chế giao dịch hợp đồng tương lai:
- Ví d:
Ngày 28/2/2009, A ký hợp đồng tương lai mua
41
100 cổ phiếu XYZ.
+ Giá tương lai Fo = 80.000 đồng/cp.
+ Mức bảo chứng ký quỹ: 1.000.000 đồng.
+ Mức bảo chứng duy trì: 800.000 đồng.
Cơ chế giao dịch hợp đồng tương lai:
Ngày
28/2
P thị trường Lời lỗ hàng ngày Giá trị TKBC Ký quỹ thêm
80.000 1.000.000
42
1/3
2/3
3/3
4/3
77.000
100 x 9.000 1.900.00089.000
100 x (-12.000) 700.000 300.000
77.800 100 x 800 1.080.000
70.000 100 x (-7.800) 300.000 700.000
Thoát khỏi hợp đồng tương lai
(Closing out positions)
vĐa số futures không xảy ra giao hàng
vTiến hành một giao dịch future ngược với giao
dịch future ban đầu
Vị thế trường Vị thế đoản
Khác Forwards
(Long position) (Short position)
T= 0 Mua future Bán future
T= 1 Bán future Mua future
Closing Position =0 Position =0
Cùng tháng
giao hàng
12
3
4
Vị thế bán
“V th bán” và “v th mua” trong cùng 1 hợp đồng
là 20.000đ/kg gạo
-4
-3
-2
-1
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Giá gạo
P
ay
of
f
Vị thế mua
Vị thế kết
toán
Công dụng của HĐTL
1. Phòng ngừa rủi ro: Hedgers.: Bảo vệ vị thế.
Lo sợ rủi ro giá lênàMua Future ( Long postion )
Lo sợ rủi ro giá xuống à Bán Future (Short position)
- Muốn tránh mức tổn thất tối đa do những biến động
giá bất lợi của 1 tài sản.
45
2. Kiếm lời thông qua nghiệp vụ ácbít (Arbitrage
strategy): Nhà đầu cơ
- Muốn có 1 vị thế trên thị trường (Đánh cược với giá,
hy vọng có lãi)
Dùng futures để đầu cơ
vTình huống
v Bạn dự đoán cổ phiếu XYZ sẽ tăng giá
và quyết định mua một hợp đồng tương lai
tháng 12 đối với XYZ. Đặt cọc
5%
Ngày Tháng
giao
hàng
Giá
XYZ
Vị thế
(Position)
Tài khoản
Hoa
hồng
Lợi
nhuận
T=0 12 600 Long 30 10 50-10
T=1 12 650 Short 50+30-10
Ví dụ tự bảo hiểm:
vNgân hàng đang nắm giữ Trái phiếu Chính Phủ để đảm
bảo tiền gởi cho công chúng. ( Vị thế mua- long position)
v Để phòng thủ rủi ro lãi suất, NH sẽ bán ra 1 hợp đồng
tương lai trái phiếu Chính Phủ với mức giá = giá hiện tại
của trái phiếu. ( Vị thế đoản - short position).
=====> Tự bảo hiểm, chống rủi ro lãi suất.
+ Nếu lãi suất , đầu tư trái phiếu (nếu phải bán chúng
đáp ứng nhu cầu của công chúng). Tuy nhiên, hợp đồng
tương lai
vBù lỗ 1 phần hoặc hoàn toàn, do có thể đóng hợp đồng
tương lai = mua lại với mức giá thấp hơn mức giá bán
trước đó.
====> Bảo vệ vị thế ban đầu
Ưu điểm và nhươc điểm của HĐTL
vHợp đồng chuẩn &
định chế Sở GD đáp
ứng nhửng rủi ro tín
dụng, thanh toán.
v HĐTL là hợp đồng bắt
buộc phải thực hiện khi đến
hạn chứ không cho người
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
vCho phép các bên
tham gia có thể sang
nhượng lại hợp đồng
ở bất kỳ thời điểm
nào trước hợp đồng
hết hạn.
v Trao đổi nhanh
chóng, dễ dàng.
ta quyền được chọn.
III. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN (OPTION)
1. Định nghĩa
2. Phân loại
49
3. Lợi nhuận và rủi ro
4. Chức năng kinh tế
1. Định nghĩa
Quyền chọn là hợp đồng giữa người mua và người
bán, trong đó cho phép người mua có quyền, nhưng
không có nghĩa vụ, được mua hoặc được bán một tài
sản cơ sở tại hoặc trước một thời điểm xác định trong
50
tương lai, với giá và số lượng xác định ngay tại thời
điểm thỏa thuận hợp đồng
-Quyền chọn Châu Âu chỉ thực hiện vào ngày đáo hạn
>< Quyền chọn Châu Mỹ thực hiện bất kỳ thời điểm
nào trước ngày đáo hạn.
Quyền chọn mua cổ phiếu
Mang lại cho nhà đầu tư cảm giác an toàn khi họ chắc
chắn họ sẽ được mua và bán với giá ấn định, họ thu lợi
nhuận không cao nhưng bù lại sẽ rất ổn định
Option có thể được mua bán trên thị trường tập trung
Phân loại chứng khoán phái sinh
Người
mua
Trả phí quyền chọn
Có quyền được mua (không bắt
buộc) một lượng tài sản nhất định
theo mức giá thỏa thuận
Thời điểm mua : trong tương lai
Người
bán
Nhận phí quyền chọn
Có trách nhiệm bán tài sản theo
giá đã thỏa thuận
Thời điểm bán có thể sớm hơn
đã định nếu người mua yêu cầu
2. Phân loại
QUYỀN
Quyền chọn mua
(Call)
52
CHỌN
Quyền thực hiện
Quyền chọn bán
(Put)
Xác định giá thực
hiện, số lượng, trả
phí
NGƯỜI
MUA QUYỀN
Không
thực
hiện
Thực hiện
NGƯỜI
BÁN QUYỀN
53
Thời điểm
thỏa thuận
HĐ
Ngày đáo hạn
Kỳ hạn HĐ
Nghĩa vụ
đối ứng
Vị thế của quyền chọn (Trading
positions)
vLong call: Mua quyền chọn mua
vShort call: Bán quyền chọn mua
vLong put: Mua quyền chọn bán
vShort put:Bán quyền chọn bán
Quyền chọn mua (CALL)
vCác bên tham gia hợp đồng quyền chọn
Rủi ro biến
động giá Người mua
quyền chọn Mua
Người bán
quyền chọn Mua
Phí quyền chọn
(Premium )
Long CALL Short CALL
Quyền chọn Bán (PUT)
vCác bên tham gia hợp đồng quyền chọn
Rủi ro biến
động giá Người mua
quyền chọn Bán
Người bán
quyền chọn Bán
Phí quyền chọn
(Premium )
Long PUT Short PUT
3. Lợi nhuận & rủi ro từ quyền
chọn
Ví dụ
NĐT mua quyền chọn mua theo kiểu Châu Âu
với giá thực hiện 100 USD để mua 100 CP
của Microsoft, phí quyền chọn là 5 USD.
Nếu,
vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $98
v Giá thị trường lúc đáo hạn là: $102
vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $110
Xét từng trường hợp, người mua thực hiện hay
không thực hiện quyền? Lời/ lỗ bao nhiêu?
Mua quyền chọn mua ( Long CALL)
Mua 1 quyền chọn Mua, phí quyền chọn là $5, giá giao hàng k
= $100, thời gian 2 tháng.
At the moneyOut of the
In the moneymoney
Giá trị nội tại của quyền chọn mua
vCông thức:
Giá cổ phiếu
cơ sở Positive
Giá thị nội tại
(Intrinsic Value)
Giá thực
hiện
Đối với người
mua quyền chọn
Đối với người mua quyền chọn mua (long call):
- Dự đoán giá chứng khoán tăng trong tương lai.
- Nếu giá chứng khoán tăng , người mua call option
sẽ có được lợi nhuận tiềm năng không giới hạn.
61
- Nếu giá chứng khoán giảm xuống giá thực hiện,
người mua call option không thực hiện và sẽ bị lỗ
giới hạn trong khoản phí quyền chọn (option
premium) đã trả.
Bán quyền chọn mua ( Short CALL)
Bán 1 quyền chọn Mua, giá quyền chọn là $5, giá giao hàng k
= $100, thời gian 2 tháng.
Negative
Đối với người bán quyền chọn mua (short call):
- Mục tiêu cơ bản là kiếm thêm tiền bằng phí
quyền chọn người mua trả.
63
Lợi nhuận của Call và Put
20
40
60
L
ợ
i n
h
u
ận
c
ủ
a
ca
ll
($
) Mua call
-20
100908070600 10 20 30 40 50
-40
0
-60
Giá cổ phiếu ($)
L
ợ
i n
h
u
ận
c
ủ
a
ca
ll
($
)
Bán call
Giá thực hiện = $50; giá call = $10
Ví dụ
Mua quyền chọn Bán: phí quyền chọn là 7$,
giá giao hàng là $70.
vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $80
v Giá thị trường lúc đáo hạn là: $50
vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $70
vXét từng trường hợp, người mua thực
hiện hay không? Lời/ lỗ bao nhiêu?
Mua quyền chọn bán (Long PUT)
Mua quyền chọn Bán: phí quyền chọn là 7$, giá giao hàng
là $70.
Positive
Đối với người mua quyền chọn bán (long put):
- Dự đoán giá chứng khoán giảm trong tương lai.
- Nếu giá chứng khoán giảm , người mua put
option sẽ có được lợi nhuận tiềm năng có giới
67
hạn.
- Nếu giá chứng khoán tăng đến giá thực hiện,
người mua put option không thực hiện và sẽ bị
lỗ giới hạn trong khoản phí quyền chọn (option
premium) đã trả.
Bán quyền chọn bán (Short PUT)
Bán quyền chọn Bán: phí quyền chọn là 7$, giá giao
hàng là $70.
Payoff to put writer =
- (X – St) if St > X
0 if St X≤
Negative
Đối với người bán quyền chọn bán (short put):
- Mục tiêu cơ bản là kiếm thêm tiền