Đã hình thành hệ thống RéD với diện tích khoảng 2,2 triệu ha (7% DT cả nước), đại diện cho hầu hết các HST rừng của cả nước
Có cơ sở pháp luật để quản lý: Luật BVPTR, Quy chế QL rừng (QD186/2006/QĐ-TTg); Ngh? d?nh QL h? th?ng RéD
Nhận thức về vai trò của RéD đối với bảo vệ đa dạng sinh học, môi trường trong xã hội được tăng cường đáng kể.
Cỏc khu rừng đặc dụng đã hình thành các ban quản lý RéD.
Một số VQG, Khu BTTN trong điểm được chú ý đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính và nhân lực;
Các khu RéD phát huy tốt vai trò bảo vệ éDSH, có tác động tích cực đối với các ngành KT như NN, du lịch, thuỷ điện, công nghiệp.
16 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Đánh giá quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyờn đềĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG VIỆT NAMTS. Trần Thế LiờnVụ Bảo tồn thiờn nhiờnQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆPCú rừng 1.941.451haChưa cú rừng 257.293ha Cú rừng 4.388.944haChưa cú rừng 1.123.374 haCú rừng 6.284.958 ha Chưa cú rừng 2.250.627haTổng DT Đất LN 16.246.647haCú R 12.615.353haCh.cú R 3.631.294haRừng đặc dụng2.198.744haRừng phũng hộ5.512.318haRừng sản xuất8.535.585haHIỆN TRẠNG RỪNG TOÀN QUỐC 31/12/2009 (QĐ 2140/BNN-TCLN 09-8-2010)Việt Nam cú13.258.843 ha rừng10.339.305 harừng tự nhiờn2.919.538 harừng trồngĐộ che phủ39,1%22%78%QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆPRừng đặc dụng2.198.744 ha13,5%Rừng phũng hộ5.512.318 ha34%Rừng sản xuất8.535.585 ha52,5%QUY HOẠCH RĐD, RPH, RSXQuy hoạch đất lõm nghiệp RÀ SOÁT QUY HOẠCH RỪNG ĐẶC DỤNGCả nước cú164khu rừng đặc dụng30Vườn quốc gia58Khu dự trữ TN11Khu bảo tồn loài45Khu bảo vệ CQ20Khu rừng NCKHVựng Đụng Bắc5 VQG; 20 BTTN; 13 BVCQ; 5 NCTNVựng Tõy Bắc10 BTTN; 1 BVCQ;2 NCTNVựng ĐB SH4 VQG; 3 BTTN5 BVCQ; 2 NCTNVựng Bắc Trung Bộ5 VQG; 10 BTTN;4 BVCQ; 1 NCTNVựng ĐBSCL5 VQG;5 BTTN11 BVCQ; 1 NCTNVựng NTB&TN5 VQG; 15 BTTN;7 BVCQ; 5 NCTNVựng ĐNB6 VQG; 5 BTTN;4 BVCQ; 4 NCTNQUY HOẠCH RĐD THEO VÙNG ĐỊA Lí SINH HỌC Đã hình thành hệ thống RĐD với diện tích khoảng 2,2 triệu ha (7% DT cả nước), đại diện cho hầu hết các HST rừng của cả nướcCó cơ sở pháp luật để quản lý: Luật BVPTR, Quy chế QL rừng (QD186/2006/QĐ-TTg); Nghị định QL hệ thống RĐDNhận thức về vai trò của RĐD đối với bảo vệ đa dạng sinh học, môi trường trong xã hội được tăng cường đáng kể. Cỏc khu rừng đặc dụng đã hình thành các ban quản lý RĐD.Một số VQG, Khu BTTN trong điểm được chú ý đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính và nhân lực;Các khu RĐD phát huy tốt vai trò bảo vệ ĐDSH, có tác động tích cực đối với các ngành KT như NN, du lịch, thuỷ điện, công nghiệp.ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH HỆ THỐNG RĐDQuyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13/10/2008 của TTCP:Phờ duyệt quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vựng nước nội địa đến năm 2020Mục tiờu: Bảo vệ, phục hồi, tỏi tạo nguồn lợi thủy sản, đặc biệt là cỏc giống loài thủy sản quý, hiếm cú giỏ trị kinh tế và khoa học cao Bảo vệ cỏc HST thủy sinh tại cỏc vựng nước nội địa Khuyến khớch sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, khai thỏc, sử dụng hợp lý nguồn lợi, đảm bảo cõn bằng sinh thỏi, giữ gỡn ĐDSHTổng cộng 45 khuCú 6 khu trựng với cỏc khu rừng đặc dụng:1. Cửa sụng Hồng (Nam Định, Thỏi Bỡnh) VQG Xuõn Thủy2. Ven biển Cà Mau (bói bồi) VQG Mũi Cà Mau3. Hồ Ba Bể VQG Ba Bể4. Đầm Võn Long Khu bảo tồn ĐNN Võn Long5. U Minh Thượng VQG UMT6. Bàu nước trong VQG Cỏt Tiờn VQG Cỏt TiờnTỒN TẠI QUY HOẠCH HỆ THỐNG RĐDQuyết định số 742/QĐ-TTg ngày 26/5/2010 của TTCP:Phờ duyệt quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020Mục tiờu: Bảo vệ cỏc hệ sinh thỏi, cỏc loài thủy sinh vật biển cú giỏ trị kinh tế và khoa học Gúp phần phỏt triển kinh tế biển, cải thiện sinh kế của cộng đồng ngư dõn cỏc địa phương ven biểnTổng cộng 16 khuCú 4 khu trựng với cỏc khu rừng đặc dụng:1. Khu BTB Cỏt Bà VQG Cỏt Bà2. Khu BTB Nỳi Chỳa (Ninh Thuận) VQG Nỳi Chỳa3. Khu BTB Cụn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu) VQG Cụn Đảo4. Khu BTB Phỳ Quốc (Kiờn Giang) VQG Phỳ QuốcTỒN TẠI QUY HOẠCH HỆ THỐNG RĐD- Ngõn sỏch cho bảo tồn cũn hạn chế, chưa cú chớnh sỏch cụ thể để xó hội húa cụng tỏc bảo tồn.- Một số chớnh sỏch về RĐD cũn thiếu, như chớnh sỏch đầu tư, quản lý vựng đệm.- Chớnh sỏch quản lý hiện nay chủ yếu vẫn là bảo vệ nghiờm ngặt, chưa gắn kết được quan điểm vừa bảo tồn, vừa phỏt triển.- Tỏi định cư gặp khú khăn (thiếu kinh phớ, quỹ đất, người dõn khụng muốn tỏi định cư ra khỏi khu RĐD...)- Nhu cầu chuyển mục đớch sử dụng rừng RĐDTỒN TẠI THỂ CHẾ CHÍNH SÁCH RĐDRÀ SOÁT QUY HOẠCH CÁC KHU RĐDRà soỏt, quy hoạch 164 khu rừng đặc dụngQuy hoạch xõy dựng chiến lược quản lý RĐDRà soỏt đỏnh giỏ Lại cỏc khu RĐDQuy hoạch, bảo tồnphỏt triển khu RĐDQuy hoạch, điều chỉnh phõn khu chức năng khu RĐDQuy hoạch phỏt triển DLST trong RĐDPhổ thụng (39%)Sau đại học (1%)Đại học (27%)Trung học/cao đẳng (33%)QUY HOẠCH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰCCú tới 80% cỏc Khu RĐD cú hộ gia đỡnh sinh sống bờn trong và dõn số ngày một tăng.Tỏc động của cộng đồng địa phương: săn bắn, khai thỏc tài nguyờnViệc tỏi định cư gặp khú khăn (thiếu kinh phớ, quỹ đất, người dõn khụng muốn tỏi định cư ra khỏi khu RĐD...)Kết quả của cỏc chương trỡnh tỏi định cư khụng đồng đều do thiếu kế hoạch, hoạt động hỗ trợ và giỏm sỏt.Cỏc chớnh đầu tư vựng đệm thiếu nhất quỏn, kộm hiệu quả.QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRONG RĐDRừng(69%)Đất khỏc (7%)Đất thổ cư (0.3%)Canh tỏc nụng nghiệp(5%)Khụng cú rừng (19%)QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HỆ THỐNG RĐD Hoàn thiện thể chế, chớnh sỏch quản lý hệ thống RĐDHoàn thiện quy hoạch tổng thể hệ thống RĐD, quy hoạch cỏc phõn khu chức năng. Triển khai DA đầu tư cỏc khu RĐDXõy dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về hệ thống rừng đặc dụng. Triển khai thực hiện cỏc đề tài NCKH phục vụ bảo tồn. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỆ THỐNG RĐDXin cám ơn