1. Định nghĩa
- Rượu là hợp chất có nhóm –OH liên kết với gốc hyđrocacbon. Bậc của rượu bằng bậc của C mang nhóm –OH
- Nếu thay thế H ở đoạn mạch nhánh của hiđrocacbon thơm bằng nhóm ( -OH) ta được rượu thơm.
- Khi thay thế một nguyên tử H của ankan bằng một nhóm OH thì ta được đồng đẳng của ancol etylic. (dãy đồng đẳng ancol no đơn chất)
Công thức: CnH2n+1OH (n >=1)
2. Tên gọi:
- Tên thông thường Ancol + gốc ankyl + ic
- Tên quốc tế: Tên ankan + ol + số chỉ vị trí nhóm OH
Ví dụ: CH3 - CH2OH ancol mêtylic
48 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4103 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Đề cương ôn thi học sinh giỏi – hóa học hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI
CHUYÊN ĐỀ – HÓA HỌC HỮU CƠ
A – LÝ THUYẾT CĂN BẢN
PHẦN MỘT
HÓA HỌC HỮU CƠ
PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hiđrocacbon Hợp chất hữu cơ có nhóm chức
CxHy (y£ 2x + 2) (là dẫn xuất chứa hiđrocacbon)
+ Phân loại HCHC có nhóm chức :
-Thành ph ần: Gốc hyđrocacbon + nhóm chức.
-Công thức tổng quát: CxHy-kAk (Điều kiện k y).
Đơn chức
Đa chức
Tạp chức
1 nhóm chức ( k=1)
2 nhóm chức cùng loại trở lên (k 2)
2 nhóm chức khác loại trở lên (k 2)
Gốc CxHy no (CnH2n+2-kAk) à HCHC no.
Gốc CxHy không no (CnHy-kAk) à HCHC không no.
+ Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng.
Hợp chất hữu cơ
Công thức tổng quát
Điều kiện
Hợp chất chứa C, H, O
Hợp chất chứa C, H, O, N
Hợp chất chứa C, H, O, X
(X là halogen)
CxHyOz
CxHyOzNt
CxHyOzXu
y 2x +2
y 2x +2 +t
y 2x +2 –u
Ancol, no
Ancol đơn chức
Ancol bậc I, đơn chức
Ancol đơn chức, no, bậc I
R(OH)x hay CnH2n+2-x(OH)x
CxHy –OH
CxHy –CH2OH
CnH2n+1(OH) hay CnH2n+2O
CnH2n+1 –CH2OH
x,n 1
x 1, y 2x+1
x 0, y 2x+1
n 1
n 0
Anđehit
Anđehit no
Anđehit đơn chức
Anđehit đon chức, no
R(CHO)x
CnH2n+2-x(CHO)x
R –CHO hay CxHyCHO
CnH2n+1CHO hay CmH2mO
x 1
x 1, n 0
x 0, y 2x+1
n 0, m 1
Axit đơn chức
Đi axit no
Axit đơn chức, no
R –COOH hay CxHyCOOH
CnH2n(COOH)2
CnH2n+1COOH hay CmH2mO2
x 0, y 2x+1
n 0
n 0, m 1
Este đơn chức
Este đơn chức, no
R –COO –R’
CnH2nO2
R’H
n 2
Amin đơn chức
Amin đơn chức, no
Amin bậc I, no, đơn chức
CnHyN
CnH2n+3N
CnH2n+1 –NH2
y 2x+3
n 1
n 1
Điều kiện chung: x, y, z, t, u, n, m đều N
(R –) là gốc hidrocacbon no hay không no
+ Bảng các dãy đồng đẳng thường gặp ứng với công thức tổng quát.
CTTQ
Có thể thuộc dãy các đồng đẳng
Điều kiện
CnH2nO
+ Anđehit no, đơn chức ( ankanal)
+ Xeton no, đơn chức.
+Rượu đơn chức, không no (có một nối đôi ở phần gốc hidrocacbon)
+Ete ( có 1 nối đôi ở gốc CxHy )
n 1
n 3
n 3
n 3
CnH2nO2
+Axit hữu cơ no, đơn chức.
+Este no, đơn chức.
n1
n 2
CnH2n+2O
+Ancol no, đơn chức (ankanol)
+Ete no, đơn chức
n 1
n 2
CHƯƠNG I
ANCOL - PHENOL
1. Ancol ( Rượu )
I. Định nghĩa, tên gọi, bậc ancol
1. Định nghĩa
- Rượu là hợp chất có nhóm –OH liên kết với gốc hyđrocacbon. Bậc của rượu bằng bậc của C mang nhóm –OH
- Nếu thay thế H ở đoạn mạch nhánh của hiđrocacbon thơm bằng nhóm ( -OH) ta được rượu thơm.
- Khi thay thế một nguyên tử H của ankan bằng một nhóm OH thì ta được đồng đẳng của ancol etylic. (dãy đồng đẳng ancol no đơn chất)
Công thức: CnH2n+1OH (n ³ 1)
2. Tên gọi:
- Tên thông thường Ancol + gốc ankyl + ic
- Tên quốc tế: Tên ankan + ol + số chỉ vị trí nhóm OH
Ví dụ: CH3 - CH2OH ancol mêtylic
Butannol – 2
( Rượu benzylic) ( p-Crezol)
3. Bậc ancol: là bậc của nguyên tử C có nhóm OH
Bậc của nguyên tử C là số nguyên tử C khác liên kết trực tiếp với nguyên tử C đó.
Ví dụ: CH3 - CH2 - CH2OH (ancol bậc 1)
(ancol bậc 2)
II. Tính chất lí học
- Các ancol đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi tăng dần khi khối lượng phân tử tăng thường thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
- Tan tốt trong nước
- Nhẹ hơn nước
III. Tính chất hóa học
1.Tác dụng với natri : +Ancol tác dụng với kim loaị kiềm tạo ra ancolat và giải phóng khí hiđro.
CH3 –CH2OH +Na à C2H5ONa +
+Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat ( RO –Na) bị thủy phân hoàn toàn:
RO –Na +H –OH à RO –H +NaOH
2. Tác dụng với Cu(OH)2: Chỉ phản ứng với rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kế nhau cho dd có màu xanh lam.
Đồng (II) glixerat, màu xanh lam
Phản ứng này dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm –OH đính với những nguyên tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylen glicol.
3CH3OH +3C2H5OH
3.Tách nước tạo ete:
a. Tách nước tạo ete:
b. Tách nước tạo liên kết p : Khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700C, cứ mỗi phân tử ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử Anken hoặc ankadien nếu chất phản ứng co 1 liên kết p :
CH3OH không có phản ứng tách nước tạo anken. Hướng của phản ứng tách nước tuân theo quy tắc zai-xép:
Quy tắc zai-xép (Zaitsev): Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C. Ví dụ:
4. Este hóa:
Axit + Rượu Este +H2O
5. Oxi hóa:
+Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho andehit : RCH2OH +CuO RCHO +Cu +H2O
+Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho xeton. : +CuO
6. Cách chuyển rượu bậc (I) sang bậc (II):
R –CH2 –CH2 –OH R –CH =CH2 +H2O
R –CH =CH2 +H2O
IV. Điều chế
1. Lên men tinh bột:
(C6H10O5)n +nH2O enzim
nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
2. Hiđrat hóa anken xúc tác axit
CnH2n +H2O H+
CnH2n+1OH
CH2=CH2 + H2O H2SO4, 3000C
CH3CH2OH
3. Từ andehit và xeton.
R –CHO +H2 Ni
R –CH2OH ( rượu bậc I )
R –CO –R’ Ni,to
R –CHOH –R’ ( Rượu bậc II)
4. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm:
R –Cl +NaOH to
R –OH +NaCl
C2H5Cl + NaOH to
C2H5 –OH +NaCl
5. Thủy phân este ( xà phòng hóa):
R –COO –R’ + NaOH to
R –COONa + R’OH
6 . Metanol ( CH3OH )có thể sản xuất từ 2 cách sau:
+CH4 +H2O to,xt
CO + 3H2
CO +2H2 to,xt,p
CH3OH
+ 2CH4 +O2 to,xt,p
2CH3 –OH
Giới thiệu ancol đa chức quan trọng
GLIXEROL
I. Công thức cấu tạo và lí tính
Glixerol là ancol đa chức C3H8O3 hoặc C3H5(OH)3
Công thức cấu tạo
II. Tính chất hóa học ( Mang đầy đủ tính chất hóa học của ancol đa chức có nhóm OH liền kề)
1. Phản ứng với Natri
2. Phản ứng với axit (phản ứng este hóa)
3. Phản ứng với Cu(OH)2
Cho chất lỏng màu xanh lam đặc trưng nên được dùng để nhận biết glixerin
III. Điều chế
1. Thủy phân chất béo
2. Đi từ propylen
+ 2CH4 +O2 to,xt,p
2CH3 –OH
2. PHENOL
I. Định nghĩa - Công thức cấu tạo
Phenol là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm OH gắn trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
OH
OH
Ví dụ: CH3
Khác với Phenol, ancol thơm là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm OH không gắn trực tiếp vào nhân benzen.
Ví dụ: CH2 – OH là ancol thơm, chứ không phải phenol
Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( không những tác dụng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng với kim loại kiềm
2. Phản ứng với dung dịch kiềm
- Phản ứng này chứng tỏ phenol có tính axit, nhưng rất yếu
+H2O +CO2 à +NaHCO3
- Phản ứng này chứng tỏ C6 H5OH yếu hơn cả H2CO3
3. Phản ứng thế với nước brôm
Kết tủa trắng
2, 4, 6- tribrôm phenol
- Phản ứng này dùng để nhận biết phenol
4. Tác dụng với HNO3 đặc: thu được sản phẩm 2,4,6- trinitrophenol
III. Điều chế
1. Chưng cất nhựa than đá
2. Từ C6H6:
C6H6CH2=CHCH3 , H+
C6H5CH(CH3)2 1)O2(kk); 2)H2SO4
C6H5OH + CH3COCH3
C6H6 +Cl2 Fe
C6H5Cl +HCl
C6H5Cl + NaOH to, p
C6H5OH +NaCl
3. Từ natri phenolat:
C6H5ONa +HCl à C6H5OH + NaCl
C6H5ONa + CO2 +H2O à C6H5OH + NaHCO3
4. Oxi hóa iso propyl benzen:
CHƯƠNG II
ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC
1. Anđehit
I. Định nghĩa
-Andehit là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (CH=O) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc hiđro. Nhóm –CH=O được gọi là nhóm chức của andehit, nó được gọi là nhóm cacbanđehit.
Vídụ: HCH=O ( fomandehit); CH3CH=O( axetandehit)…,
Công thức phân tử: CnH2n +2 -2k –x ( CH=O ) x trong đó k= liên kết π , x = số chức.
No đơn chức là CnH2nO
Công thức cấu tạo :
II. Đồng phân – danh pháp:
Các chất trong nhóm andehit gọi theo IUPAC: tên ankan cùng bậc cacbon cộng thêm đuôi -al, ví dụ metan CH4 sang H-CHO metanal.
Bậc cacbon
Tên IUPAC
Tên thường
Điểm sôi °C
Công thức
1
Metanal
Fomandehit
-19,5
H-CHO
2
Etanal
Acetandehit
21
CH3-CHO
3
Propanal
Propylandehit
48
C2H5-CHO
4
Butanal
Butyrandehit
75
C3H7-CHO
5
Pentanal
Amylaldehyd
103
C4H9-CHO
6
Hexanal
Hexandehit
131
C5H11-CHO
7
Heptanal
Heptylandehit
153
C6H13-CHO
8
Octanal
Octylandehit
171
C7H15-CHO
9
Nonanal
Nonylandehit
193
C8H17-CHO
Một số andehit có tên thông thường đọc theo quy tắc:
"Andehit" + Tên axit tương ứng hoặc Tên axit tương ứng bỏ "ic" + "andehit"
HCHO : formandehit hay andehit formic; CH3CHO : axetandehit hay andehit axetic;
C2H5CHO : propionandehit hay andehit propionic;
CH3CH2CH2CHO : andehit butiric;
(CH3)2CH-CHO : andehit isobutiric;
CH2=CH-CHO : andehit acrylic hay acrylandehit;
OHC-CHO : andehit oxalic hay oxalandehit.
III. Tính chất hóa học:
Phản ứng cộng H2( phản ứng khử): Khi có xúc tác Ni đun nóng, andehit cộng với hiđro tạo ra ancol bậc I:
RCHO +H2RCH2OH
CH3CH=O + H2CH3CH2 –OH
Phản ứng brom và kali pemanganat:
Andehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước Brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa thành axit cacboxylic.
RCH=O +Br2+H2O à RCOOH + 2HBr
Tham gia phản ứng tráng gương (Phản ứng tráng bạc).
RCHO +2 AgNO3+3NH3+H2O àRCOONH4+2NH4NO3+2Ag.
Ví dụ:OHC –CHO + 4 AgNO3+6NH3+2H2O à NH4OOC–COONH4 +4NH4NO3+4Ag
Chú ý: HCHO khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sẽ tạo tỉ lệ mol là 1:4 trong khi các andehit đơn chức khác chỉ tạo bạc theo tỉ lệ mol 1:2
HCHO + 4 AgNO3+6NH3+2H2O à (NH4)2CO3+4NH4NO3+4Ag
Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:
RCHO+2Cu(OH)2+NaOH à RCOONa+Cu2O +3H2O
Ví dụ: CH3CHO + 2 Cu(OH)2+NaOH à CH3COONa+Cu2O+3H2O
Phản ứng trùng ngưng với phenol:
III. Điều chế :
Oxi hóa rượu bậc (I):
R –CH2 –OH +CuOto,
R –CHO +Cu +H2O
CH3OH +CuO to,
HCHO +Cu +H2O
Fomandehit còn được điều chế bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600-7000C với xúc tác là Cu hoặc Ag.
2CH3 –OH + O2 2HCHO + 2H2O
Oxy hoá ankan ở điều kiện thích hợp.
CH4 + O2 to,xt
HCHO + H2O
Thủy phân dẫn xuất 1,1 –đihalogen.
to,
CH3CHO +2NaCl +H2O
Oxi hóa cumen rồi chế hóa với axit sunfuric thu được axeton với phenol:
(CH3)2CH –C6H5 1)O2
tiểu phân trung gian 2)H2SO4, 20%
CH3 –CO –CH3 +C6H5 –OH
*2CH CH +O2 PdCl2, CuCl2
2CH3CH=O
*C2H2 +H2O HgSO4,to
CH3CHO
*RCOOH=CH2 +NaOH àRCOONa + CH3CHO
2 . Axit hữu cơ (axit cacboxylic)
I. Định nghĩa Axít cacboxylic: Là một loại axit hữu cơ chứa nhóm chức cacboxyl, có công thức tổng quát là R-C(=O)-OH, đôi khi được viết thành R-COOH hoặc R-CO2H trong đó R- là gốc hydrocarbon no hoặc không no.Loại axít cacboxylic đơn giản nhất là no, đơn chức, ký hiệu R-COOH trong đó R- là gốc hydrocarbon thậm chí chỉ là 1 nguyên tử hydro.
Đồng đẳng và danh pháp
1 . Đồng đẳng
Axit cacboxylic no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử gồm một nhóm - COOH liên kết với gốc alkyl.
Công thức tổng quát CnH2n+1COOH (n ³ 0) Hay CmH2mO2 (m ³ 1)
Công thức tổng quát của ãit mạch hở là : CnH2n +2 – 2k –x (COOH) x
Tên gọi
Số nguyên tử Carbon
Tên thông dụng
Danh pháp IUPAC
Công thức cấu tạo
Thường có trong
1
Axít formic
Axít metanoic
HCOOH
Nọc của côn trùng
2
Axít axetic
Axít etanoic
CH3COOH
Giấm ăn
3
Axít propionic
Axít propanoic
CH3CH2COOH
4
Axít butyric
Axít butanoic
CH3(CH2)2COOH
Bơ ôi
5
Axít valeric
Axít pentanoic
CH3(CH2)3COOH
6
Axít caproic
Axít hexanoic
CH3(CH2)4COOH
7
Axít enantoic
Axít heptanoic
CH3(CH2)5COOH
8
Axít caprylic
Axít octanoic
CH3(CH2)6COOH
9
Axít pelargonic
Axít nonanoic
CH3(CH2)7COOH
10
Axít capric
Axít decanoic
CH3(CH2)8COOH
12
Axít lauric
Axít dodecanoic
CH3(CH2)10COOH
Có nhiều trong dầu dừa
18
Axít stearic
Axít octadecanoic
CH3(CH2)16COOH
Tên thay thế = tên ankan +oic
Nếu axit không no: CH2 = CH - COOH (axit acrylic)
CH2 = C - COOH (axit metacrylic)
CH3
CH3 - (CH2)7 - CH = CH - (CH2)7 - COOH
(axit oleic)
II. Tính chất vật lí
- Các axit tan trong H2O vì tạo liên kết hiđro với H2O
- Các axit có nhiệt độ soi cao hơn hẳn so với ancol có cùng số nguyên tử C do giữa hai phân tử axit tạo được 2 liên hết hiđro.
-Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl ( -COOH) liên kết trực tiếp với nguyện tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit:
- Axit cacboxylic điện li không hoàn toàn trong nước theo cân bằng:
R –COOH +H2O H3O+ + R –COO- ;
(Ka là mức đo lực axit, Ka càng lớn thì axit càng mạnh và ngược lại)
Axit cacboxylic là một axit yếu. Tuy vậy, chúng có đủ tính chất của 1 axit: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng được với kim loại giải phóng hiđro, với oxit kim loại, với bazơ, với muối và rượu.
HCOOH +Na à HCOONa +1/2 H2
2CH3COOH +MgO à (CH3COO)2Mg +H2O
2CH2=CH –COOH +Na2CO3 à2CH2CH –COONa +CO2+H2O
HOOC –COOH +Ca(OH)2 à
Trong các axit no đơn chức, axit fomic (HCOOH) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit. Các nguyên tử có độ âm điện lớn ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl .
2 Phản ứng với ancol ( phản ứng este hóa )
3. Phản ứng tách nước liên phân tử:
Khi cho tác dụng với P2O5. hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit:
4. Phản ứng thế ở gốc no.
Khi dùng photpho xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl
CH3CH2 CH2COOH +Cl2P
5. Phản ứng thế ở Cacbon
Cl
CH3 - CH2 - COOH + Cl2 CH3 - CH - COOH + HCl
6. Phản ứng thế ở gốc thơm.
Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hướng cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta làm cho phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen.
7. Phản ứng đặc biệt của gốc R:
+ Nếu HOOH có khả năng tham gia tráng bạc:
HOOH +2AgNO3 + 4NH3 →( NH4 )2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
+R có nối đôi , thì có phản ứng tham gia trùng hợp, cộng, oxi hóa
Axit chưa no còn cho phản ứng cộng, trùng hợp.
CH2=CH –COOH +H2O à HO –CH2 –CH2 –COOH
nCH2=CH –COOH xt, t0, P
+Ngoài ra axit có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng:
IV. Điều chế
Oxi hóa anđêhit tương ứng Oxi hóa hiđrocacbon, ancol, andehyt tương ứng:
C6H5 –CH3 KMnO4 H2O,t0
C6H5COOK H3O+
C6H5 –COOH
+Oxi hóa rượu bậc I tương ứng:
5CH2 –CH2OH + 4KMnO4 + 6H2SO4 à 5CH3COOH + 2K2SO4+4MnSO4+11H2O
+Oxi hóa hiđrocacbon chưa no:
5CH3 –CH = CH –CH3 +8KMnO4+12H2SO4à 10CH3COOH + 4K2SO4+8MnSO4 +12H2O
+Oxi hóa ankan thích hợp:
R –CH3 [O], xt. t0
RCOOH +H2O
CH3 - CH2 - CHO + O2 CH3 - CH2 - COOH
2. Riêng CH3COOH còn thêm các phương pháp điều chế khác như sau:
a. Lên men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
b. Tổng hợp từ C2H2
C2H2 + H2O CH3CHO
CH3CHO + O2 CH3COOH
CH2OH +CO to, xt
CH3COOH
3 . R -C≡N + 2H2O →RCOOH + NH3
CHƯƠNG III
ESTE – LIPIT
1. ESTE
I. Định nghĩa Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm hiđroxyl (–OH) ở nhóm cacboxyl (–COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ thì được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo: RCOOR’ với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm II. Công thức cấu tạo và danh pháp
Với este tạo từ axit đơn chức no phản ứng với ancol đơn chức no, ta có công thức CnH2n+1COOCmH2n+1 hay CkH2kO2 (k ³ 2)
Công thức este tổng quát: CnH2n +2 -2k –x Ox ( x = 2z) ; Rx(COO)xyR’y
Tên este = tên gốc hyđrocacbon + tên gốc axit
Ví dụ: CH3 - COO - C2H5 (êtylaxetat)
C2H5 - COO - CH3 (mêtylproponat)
III. Tính chất hóa học
1. Tính chất chung
a. Phản ứng thủy phân
Este + nước axit + ancol
H - COOC2H5 + H2O HCOOH + C2H5OH
b. Phản ứng xà phòng hóa
Este + NaOH Muối natri + ancol
CH3 - COO - C2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
2. Tính chất đặc biệt
- Phản ứng tráng gương xảy ra ở các este fomiat khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
O
H - C - O C2H5 + Ag2O 2Ag + CO2 + C2H5OH
- Phản ứng tạo hai muối: xảy ra ở các este phenyl khi phản ứng với dung dịch NaOH.
CH3 - COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
- Phản ứng tạo axit và anđehit: xảy ra ở các este vinyl khi thủy phân
CH3 - COO - CH = CH2 + H2O CH3COOH + CH3CHO
- Phản ứng trùng hợp, cộng làm mất màu nước brom... xảy ra ở các este chưa no.
CH2 = CH - OOC - CH3 + Br2 ® CH2Br - CHBr - OOC - CH3
4. Điều chế
- Cho axit tương ứng phản ứng với ancol tương ứng
- Tuy nhiên có các este được điều chế theo phương pháp riêng như sau:
* Axit + Axetylen ® Estevinyl
CH3COOH + CH = CH CH2 = CH = OOCCH3
* Phenol + anhiđritaxit ® Estephenyl
C6H5OH + O(CH3CO)2 ® C6H5 - OOC - CH3 + CH3COOH
2. LIPIT I – PHÂN LOẠI, KHÁI NIỆM VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Phân loại lipit - Lipit được chia làm hai loại: lipit đơn giản và lipit phức tạp. + Lipit đơn giản: sáp, triglixerit ( còn gọi là chất béo) và steroit + Lipit phức tạp: photpholipit Sáp: - Este của monoancol phân tử khối lớn với axit béo phân tử khối lớn - Là chất rắn ở điều kiện thường (sáp ong…) Steroit: - Este của axit béo có phân tử khối lớn với monoancol đa vòng có phân tử khối lớn (gọi chung là sterol) - Là chất rắn không màu, không tan trong nước Photpholipit : - Este hỗn tạp của glixerol với axit béo có phân tử khối cao và axit photphoric - Ví dụ: lexithin (trong lòng đỏ trứng gà)… 2. Khái niệm chất béo - Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo ( axit béo là axit thường từ 12C đến 24C không phân nhánh, gọi chung là triglixerit. - Khi thủy phân chất béo thì thu được glyxerol và axit béo (hoặc muối) - Chất béo có công thức chung là: - Axit béo no thường gặp là: C15H31COOH (axit panmitic, tnc = 63oC); C17H35COOH (axit stearic, tnc = 70oC) - Axit béo không no thường gặp là: C17H33COOH (axit oleic hay axit cis-octađeca-9-enoic, tnc = 13oC); C17H31COOH (axit linoleic hay axit cis,cis-octađeca-9,12-đienoic, tnc = 5oC) - Tristearin (glixeryl tristearat) có tnc = 71,5oC; tripanmitin (glixeryl panmitat) có tnc = 65,5oC; triolein (glixeryl trioleat) có tnc = - 5,5oCII – TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO 1. Tính chất vật lí - Các chất béo không tan trong nước do gốc hiđrocacbon lớn của các axit béo làm tăng tính kị nước của các phân tử chất béo - Dầu thực vật thường có hàm lượng axit béo chưa no (đều ở dạng –cis) cao hơn mỡ động vật làm cho nhiệt độ nóng chảy của dầu thực vật thấp hơn so với mỡ động vật. Thực tế, mỡ động vật hầu như tồn tại ở trạng thái rắn còn dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Triglixerit Glixerol Axit béo
b) Phản ứng xà phòng hóa: Triglixerit Glixerol Xà phòng - Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri (hoặc kali) của axit béo chính là xà phòng - Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch - Để xác định chất lượng của chất béo người ta thường dựa vào một số chỉ số sau: + Chỉ số axit: là số miligam KOH để trung hòa hoàn toàn các axit tự do có trong 1 gam chất béo + Chỉ số xà phòng hóa: là tổng số miligam KOH để xà phòng hóa chất béo và axit tự do có trong 1 gam chất béo + Chỉ số este: là hiệu của chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit + Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo c) Phản ứng hiđro hóa: Triolein (lỏng) Tristearin (rắn) Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo d) Phản ứng oxi hóa: Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị ox hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu
CHƯƠNG IV
GLUXIT
1. GLUCOZƠ
1. Cấu trúc - Lí tính
a. Glycozơ là hợp chất tạp chức, có cấu tạo của ancol đa chức và anđêhit đơn chức.
HOCH2 - CHOH - CHOH - CHOH - CHOH - CH = O
Hoặc HOCH2 - (CHOH)4 - CH = O
b. Glucozơ là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và có vị ngọt, nóng chảy ở 1460C.
2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của ancol đa chức
- Tác dụng với Cu(OH)2 dung dịch xanh lam
- Tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử
Ví dụ:
CH2OH - (CHOH)4 - CHO + 5CH3COOH CH2OCOCH3 - (CHO - COCH3)4 - CHO + 5H2O
b. Tính chất của anđehit
- Phản ứng tráng gương CH2OH - (CHOH)4 - CHO + AgO CH2OH - (CHOH)4 - COOH + 2Ag
- Phản ứng với Cu(OH)2 đung nóng
CH2OH - (CHOH)4 - CHO + 2Cu(OH)2 CH2OH - (CHOH)4 - COOH + Cu2O¯ + 2H2O
- Phản ứng cộng
CH2OH - (CHOH)4 - CH = O + H2 CH2OH - (CHOH)4 - CH2OH
c. Phản ứng lên men ancol
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
3. Điều chế
(C6H10O5)n + nH2O nC