I. Các mô hình phát triển kinh tế (Học viên tự
nghiên cứu)
1.1. Mô hình Harrod - Domar .
1.2. Mô hình Robest Slow và Eduart Demison
1.3. Lý thuyết Samuelson
1.4. Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B. Chenery)
141 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Lý thuyết tài chính - Tiền tệ (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13 March 2014 GS BINH MINH 1
LÝ THUYẾT
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
CHUYÊN ĐỀ CAO HỌC
BÀI GIẢNG
CHUYÊN ĐỀ 2
13 March 2014 GS BINH MINH 2
Chuyên đề 2
CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TRỢ
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
13 March 2014 GS BINH MINH 3
NỘI DUNG
I. CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
II.NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN
ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
III. CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TRỢ CHO
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
13 March 2014 GS BINH MINH 4
I. Các mô hình phát triển kinh tế (Học viên tự
nghiên cứu)
1.1. Mô hình Harrod - Domar.
1.2. Mô hình Robest Slow và Eduart Demison
1.3. Lý thuyết Samuelson
1.4. Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B. Chenery)
13 March 2014 GS BINH MINH 5
1. Mô hình Harrod-Domar
Y = K / ICOR
Trong đó:
+ Y: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
+ K: Tỷ lệ đầu tư so với sản lượng (I/Y)
+ ICOR: Tỷ lệ gia tăng tư bản - đầu ra (sản
lượng)
Mô hình này nhấn mạnh vai trò của vốn. Sự
tăng trưởng phụ thuộc nhiều vào đầu tư thiết
bị mới.
13 March 2014 GS BINH MINH 6
2. Mô hình Robest Solow và Eduard Demison
(Nguồn gốc của sự tăng trưởng kinh tế)
Y= f (K, L, T, A)
Trong đó:
Y: Sản phẩm quốc dân.
K: Tư bản.
L: Lao động.
T: Tài nguyên ( đất đai).
A: Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào.
13 March 2014 GS BINH MINH 7
3. Lý thuyết Samuelson
TNBQ thấp
Tích lũy
vốn
thấp
Tiết kiệm
– đầu tư thấp
Năng suất thấp
13 March 2014 GS BINH MINH 8
4. Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B.Chenery)
Trong nền kinh tế mở, ta có phương trình:
Y = (C + G) + (Ig + Ip) + (X - M ) (1)
Trong đó:
Y là Tổng thu nhập.
C+ G : Tiêu dùng của khu vực tư nhân (C) và
chi tiêu của chính phủ (G).
Ig + Ip : Đầu tư của chính phủ (Ig) và đầu tư
của tư nhân (Ip).
X: Giá trị hàng hóa xuất khẩu
M: Giá trị hàng hóa nhập khẩu
13 March 2014 GS BINH MINH 9
Nếu phân tích tổng thu nhập của nền kinh tế
theo yếu tố thu nhập của từng khu vực, ta có:
Y = Tg + (C + Sp) (2)
Với Tg là thu nhập của chính phủ và Sp là
tiết kiệm của khu vực tư nhân.
Từ (1) và (2) ta có:
(X – M) = (Tg – G – Ig) + (Sp – Ip)
Thay Tg – G = Sg (tiết kiệm của chính phủ)
(Ig - Sg ) + (Ip - Sp ) = (M – X)(3)
2 khoảng cách:
- Đầu tư vượt quá tiết kiệm
- Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
13 March 2014 GS BINH MINH 10
Nếu có sự gia tăng nhu cầu đầu tư (Ip, Ig) vượt
quá mức tiết kiệm trong nước (Sp, Sg), để cân
bằng cán cân kinh tế vĩ mô thì có thể thực hiện
biện pháp là:
Gia tăng thu hút vốn đầu tư nước
ngoài để lấp vào lỗ hổng thiếu hụt.
13 March 2014 GS BINH MINH 11
II. Nguồn lực tài chính và các quan điểm phân
bổ nguồn lực tài chính
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của
nhà nước.
Nguồn lực tài chính và sức mạnh của nhà nước
là hai phạm trù kinh tế vừa có sự khác nhau lại
vừa có mối liên hệ với nhau thuộc lĩnh vực kinh
tế tài chính .
Nguồn lực sức mạnh của nhà nước là sự tổng
hợp thực lực về sức mạnh tinh thần và sức
mạnh vật chất mà nhà nước có được trong một
thời kỳ lịch sử nhất định .
13 March 2014 GS BINH MINH 12
* Sức mạnh tinh thần
Là toàn bộ cốt lõi tinh thần tạo chỗ dựa vững
chắc cho tinh thần dựng nước của một quốc gia
và sự độc lập , sự tồn tại và phát triển của dân
tộc.
II . NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của
nhà nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 13
Sức mạnh tinh thần bao gồm :
Tinh thần dân tộc và khí phách dân tộc.
Nền văn hóa dân tộc và truyền thống lịch sử.
Luật lệ dựng nước và mục tiêu chiến lược .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN
BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của
nhà nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 14
Bản chất nhân dân.
Ý thức tư tưởng, ý chí dân tộc.
Phong cách xã hội, chuẩn mực đạo đức.
Trình độ giáo dục, khoa học kỹ thuật và nhiệt
tình lao động.
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN
BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của
nhà nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 15
Những yếu tố đó tạo cho nhà nước có được sức
mạnh tinh thần, và đã trở thành trung tâm thần
kinh của nguồn sức mạnh nhà nước.
Sức mạnh tinh thần phải được xây dựng
trên cơ sở vật chất nhất định thì mới phát
huy đầy đủ uy lực của nó trong cuộc sống
thực tế .
II . NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của
nhà nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 16
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
Sức mạnh vật chất là sự tổng hợp các yếu tố
về:
Nhân lực,
Vật lực
Nguồn lực tài chính
mà một nhà nước có thể sử dụng toàn bộ
trong một thời kỳ lịch sử nhất định .
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của
nhà nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 17
+ Về nhân lực gồm có :
- Sức lao động
- Sức mạnh về trí tuệ
- Sức mạnh về khoa học kỹ thuật
- Khả năng quản lý được sử dụng toàn bộ
+ Về vật lực bao gồm :
- Đất đai
- Tài nguyên thiên nhiên
- Vật tư hàng hóa
- Khả năng làm ra sản phẩm xã hội .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của
nhà nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 18
Nguồn lực tài chính được thể hiện dướùi
hình thái giá trị:
• Số lượng của nguồn lực tài chính được thể
hiện bằng tiền tệ
+ Nguồn lực tài chính phản ánh các khoản tiền
thực tế được tạo ra bởi các hoạt động kinh tế.
Nguồn lực tài chính được phân phối, phân bổ
và sử dụng dưới hình thức giá trị cho các mục
đích xác định.
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của nhà
nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 19
• Sự luân chuyển của nguồn lực này cũng
được thể hiện bằng tiền tệ
• Đằng sau phần giá trị của nguồn lực tài chính
phải đồng thời có đầy đủ số hiện vật tương
ứng. Nếu phần vốn tài chính này không có
phần vật chất tương ứng sẽ dẫn tới thu chi
tài chính giả tạo .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
1 . Nhận thức cơ bản về nguồn lực tài chính và sức mạnh của nhà
nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 20
• 2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
– Căn cứ vào phạm vi sử dụng,nguồn lực tài
chính gồm có 5 loại như sau :
Nguồn lực tài chính loại một : là nguồn lực
tài chính của ngân sách nhà nước .
Đó là toàn bộ nguồn lực tài chính phản ánh
trong ngân sách của chính quyền nhà nước
các cấp và cũng là nguồn lực tài chính cơ bản
để nhà nước thực hiện chức năng của mình .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
13 March 2014 GS BINH MINH 21
Nguồn lực này có tác dụng chủ đạo trong
hoạt động kinh tế quốc dân và được hình
thành từ sự phân phối và phân phối lại tổng
sản phẩm quốc dân.
Thể hiện một phần giá trị sản phẩm thặng
dư chuyển vào phần thu nhập tài chính dưới
hình thức thuế, phí, lệ phí và các hình thức
tài chính khác .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 22
Đây là tổng lượng nguồn lực tài chính có
trong NSNN và có tính chất tài chính mà nhà
nước đã trực tiếp nắm vững trong năm tài
chính .
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 23
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn lực này chủ yếu dùng để :
Đầu tư cho các công trình xây dựng trọng điểm
của nhà nước.
Các khoản chi về văn hóa , giáo dục, y tế , cứu
tế, bảo đảm xã hội .
Hành chính, an ninh , quốc phòng.
Đó là nguồn vốn tài chính để nhà nước tiến
hành các hoạt động , là cơ sở để thực hiện kiểm
soát vĩ mô và cân đối tổng hợp .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 24
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Đây là phần nguồn lực tài chính mà chính quyền
có thể trực tiếp nắm vững để sử dụng và có giới
hạn .
Nếu vượt quá giới hạn về số lượng và khả năng
thực hiện của nó, tất nhiên sẽ dẫn tới sự phân
phối vượt mức và sẽ ảnh hưởng bất lợi cho sự
phát triển kinh tế .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 25
II. NGUỒÀN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
Nguồn lực tài chính loại hai : Là nguồn
lực tài chính có tính chất tài chính mở rộng
(nguồn lực tài chính của tài chính nhà
nước).
Đó là tổng mức về nguồn lực tài chính trong
ngân sách cộng thêm với phần vốn ngoài ngân
sách .
Những khoản này đều thuộc về phạm vi sử
dụng của vốn tài chính .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 26
II. NGUỒÀN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH
Nguồn lực tài chính trong các quỹ tiền tệ
khác của nhà nước, trong các doanh nghiệp
nhà nước, các đơn vị hành chính nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp nhà nước.
Phần vốn để ngoài ngân sách này tăng rất
nhanh, nội dung rất phức tạp.
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 27
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn lực tài chính loại ba : Là nguồn lực tài
chính nhà nước kết hợp với nguồn lực tài chính
của hệ thống ngân hàng
Cụ thể :
Thu chi của ngân sách nhà nước
Thu chi tài chính của các doanh nghiệp nhà
nước và các đơn vị hành chính, sự nghiệp nhà
nước; thu chi của các quỹ tiền tệ nhà nước.
Thu chi của hệ thống ngân hàng
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 28
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Tất cả các khoản này cũng tạo ra nguồn động
lực tài chính để nhà nước sử dụng cho nhu cầu
chung . Trong đó :
Vốn tài chính nhà nước giữ vai trò chủ đạo, vai
trò kiểm soát tổng thể .
Vốn tín dụng có tác dụng cầu nối, điều tiết và
cân đối tổng hợp .
Theo đà phát triển của kinh tế hàng hóa nguồn
lực tài chính loại 3 ngày càng tỏ rõ vai trò tích cực
.
Nguồn lực tài chính loại ba thường được gọi là
nguồn lực tài chính theo nghĩa rộng .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 29
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn lực tài chính loại bốn : Là nguồn
tổng lực tài chính tạo ra trong nội bộ nền
kinh tế quốc dân.
Trên cơ sở nguồn lực tài chính loại ba, cộng
với nguồn lực tài chính của kinh tế tập thể ,
kinh tế hợp tác, kinh tế tư nhân, kinh tế cá
thể và dân cư.
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 30
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Khi nghiên cứu về nguồn tổng lực tài chính
xã hội cần phải :
Xét tới tổng lượng của nó .
So sánh với thời kỳ lịch sử .
So sánh với nước ngoài .
Xuất phát từ quan điểm chiến lược và quan
điểm toàn diện để xem xét, phân tích sức
mạnh thực sự và xu hướng phát triển của nó
cùng những sự thay đổi có thể xảy ra .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 31
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn lực tài chính loại năm : Là tổng nguồn
lực tài chính quốc gia được kết hợp giữa nguồn
lực tài chính trong nước và nguồn lực tài chính
huy động từ nước ngoài.
Bao gồm:
Nguồn lực tài chính trong nước
Nguồn lực tài chính thu được từ nước ngoài
dưới các hình thức khác nhau :
Gọi vốn đầu tư của nước ngoài
Nguồn lực tài chính vay nước ngoài
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 32
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Viện trợ quốc tế không hoàn lại.
Nguồn lực tài chính thu được của nước
ngoài bằng các biện pháp hoặc hoạt động
chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa và các cuộc
viếng thăm quốc tế khác .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 33
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Qua phân tích về 5 nguồn lực tài chính nói
trên cho thấy rằng :
Nguồn lực tài chính có tính chất tài chính là
chủ đạo .
Nguồn lực tài chính có tính chất tài chính và
nguồn lực tài chính có tính chất ngân hàng là
tổng thể nguồn lực tài chính mà nhà nước sử
dụng thường xuyên.
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 34
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn tổng lực tài chính toàn xã hội là
nguồn lực tài chính có tính chất căn bản, nó
có liên quan đến sự hưng thịnh hoặc suy vong
của nhà nước, sự tồn tại và suy vong của dân
tộc, nên cần phải được coi trọng.
Việc phân loại các nguồn lực tài chính cho thấy
rõ cơ cấu và sự phát triển của nguồn lực tài
chính .
2 . Cơ cấu của nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 35
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn lực tài chính có hai nghĩa rộng và hẹp
:
Nguồn lực tài chính theo nghĩa hẹp :
Đó là phạm vi của nguồn lực tài chính loại một
và nguồn lực tài chính loại hai .
Nguồn lực tài chính theo nghĩa rộng:
Tổng nguồn lực tài chính có tính chất tài
chính và nguồn lực tài chính có tính chất ngân
hàng mà nhà nước đã nắm vững trong một thời
kỳ nhất định
13 March 2014 GS BINH MINH 36
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Tổng lượng tiền vốn mà nhà nước có thể
kiểm soát , điều tiết trên thực tế và dựa vào đó
để thực hiện việc phân phối và điều tiết, phải
bao gồm ba loại nguồn lực tài chính từ loại ba
đến loại năm ; trong đó chủ lực là nguồn lực
tài chính loại ba .
13 March 2014 GS BINH MINH 37
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Căn cứ vào hình thức biểu hiện: Nguồn lực tài chính hữu
hình và vô hình
- Nguồn lực tài chính hữu hình là nguồn
lực tài chính được biểu hiện dưới hình
thái giá trị tiền tệ và vật chất.
- Nguồn tài chính hữu hình của một quốc
gia tồn tại dưới hai hình thức:
13 March 2014 GS BINH MINH 38
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
- Thứ nhất: là dạng tiền tệ thực tế đang
vận động trong các luồng giá trị của
chu trình tuần hoàn kinh tế thị
trường - đây là bộ phận chủ yếu.
Đặc điểm của dạng nguồn tài chính này
là vận động một cách độc lập trong quá
trình phân phối để tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ phục vụ cho những mục tiêu
kinh tế vĩ mô và vi mô.
13 March 2014 GS BINH MINH 39
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn tài chính này vận động là tiền đề của
việc phân phối và sử dụng tổng sản phẩm
quốc dân (GNP) trong quá trình tái sản xuất
mở rộng nhằm phục vụ cho mục đích tích
lũy và tiêu dùng.
13 March 2014 GS BINH MINH 40
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Điều này có nghĩa là nguồn tài chính được
hình thành bằng việc thực hiện về mặt giá trị
của tổng sản phẩm quốc dân, phản ánh kết quả
chuyển hóa giá trị của sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ trong nền sản xuất xã hội.
Đây chính là các khoản thu nhập bằng tiền
của các pháp nhân và thể nhân trong các ngành
sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
13 March 2014 GS BINH MINH 41
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn tài chính không bao hàm toàn bộ giá trị
khối lượng sản phẩm, dịch vụ được tạo ra ở
một tổ chức kinh tế hay giá trị tổng sản phẩm,
dịch vụ của toàn bộ nền kinh tế
13 March 2014 GS BINH MINH 42
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Nguồn tài chính chỉ bao gồm giá trị
những sản phẩm và dịch vụ cuối cùng đã
tiêu thụ được và tập hợp trong nó tất cả các
yếu tố hình thành nên giá trị của sản phẩm,
dịch vụ đã được tiêu thụ.
13 March 2014 GS BINH MINH 43
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
• - Thứ hai: là dạng hiện vật nhưng có khả
năng tiền tệ hóa.
Khi có tác động của ngoại lực thì nó có
thể trở thành nguồn tiền tệ chảy vào các
kênh tài chính trong chu trình tuần hoàn
kinh tế thị trường, làm bành trướng thêm
các tụ điểm tài chính.
• Dạng hiện vật thể hiện ở các loại tài sản
của các chủ thể trong xã hội .
13 March 2014 GS BINH MINH 44
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
• Nguồn lực tài chính vô hình là nguồn lực
tài chính thể hiện dưới hình thái tinh thần
hoặc vật chất không trực tiếp
Nguồn lực tài chính vô hình thể hiện việc vận
dụng một cách có kết quả các nội dung về sức
mạnh tinh thần trong nguồn sức mạnh của nhà
nước nhằm phát huy sức mạnh lớn lao của
nguồn lực tài chính .
13 March 2014 GS BINH MINH 45
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
• Nguồn lực tài chính vô hình chịu ảnh
hưởng mạnh bởi các yếu tố :
Việc gìn giữ hòa bình và chống chiến tranh
giữa các nước trên thế giới.
Trật tự an ninh, đoàn kết về các mặt kinh
tế, chính trị, văn hóa và xã hội ở trong nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 46
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
Aùp dụng có hiệu quả nền khoa học kỹ
thuật tiên tiến.
Vận dụng có kết quả cách quản lý khoa
học tiên tiến, hiện đại.
Tinh thần hăng hái sản xuất, làm việc của
toàn dân, của những người lao động có tri
thức.
13 March 2014 GS BINH MINH 47
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH
• Sử dụng tốt nguồn lực tài chính vô hình
nhằm làm cho sự vận dụng nguồn lực tài
chính hữu hình phát huy được tác dụng.
Đó là điều rất quan trọng trong việc :
Nâng cao chất lượng của nguồn lực tài chính
hữu hình.
Tăng thêm số lượng và cơ cấu của nguồn lực
tài chính hữu hình .
Phát huy triệt để hiệu quả kinh tế xã hội của
nguồn lực tài chính hữu hình .
13 March 2014 GS BINH MINH 48
II. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM PHÂN BỔ
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
•3. Các quan điểm phân bổ nguồn lực tài chính
- Phân bổ nguồn lực tài chính đặt trong bối cảnh
thực hiện chiến lược tài chính và đổi mới chính
sách tài chính phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa-
hiện đại hóa ở Việt nam.
- Phân bổ nguồn lực tài chính thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế ổn định, bền vững và phát triển các lĩnh vực
hoạt động khác nhau của xã hội.
- Phân bổ các nguồn lực tài chính phải mang lại
hiệu quả kinh tế - xã hội và tôn trọng kỷ luật tài
chính tổng thể.
13 March 2014 GS BINH MINH 49
III. CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TRỢ CHO PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
•
Các nguồn tài chính tài trợ cho phát triển kinh tế
bao gồm:
- Nguồn tài chính trong nước
- Nguồn tài chính huy động từ nước ngoài. Trong
đó:
+ Nguồn tài chính trong nước giữ vai trò quyết
định
+ Nguồn tài chính nước ngoài giữ vai trò quan
trọng
Chủ trương phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực
là đúng đắn để thực hiện Kế Hoạch Phát Triển
Kinh Tế – Xã Hội.
13 March 2014 GS BINH MINH 50
III. CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TRỢ CHO PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
•1. Nguồn lực tài chính ở trong nước cho phát triển
kinh tế
- Nguồn vốn nhà nước gồm: vốn NSNN, vốn tín
dụng nhà nước, các quỹ đầu tư của nhà nước.
- Nguồn vốn ở khu vực doanh nghiệp: DNNN, DN
ngoài quốc doanh, nguồn vốn ngân hàng.
Nguồn vốn ở khu vực này có tốc độ tăng cao nhất.
Đầu tư của khu vực NQD rất ít xảy ra thất thoát và
hiệu quả hơn khu vực nhà nước.
13 March 2014 GS BINH MINH 51
III. CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TRỢ CHO PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
•1. Nguồn lực tài chính ở trong nước cho phát triển
kinh tế
- Vốn đầu tư của thị trường chứng khoán.
- Nguồn vốn ở khu vực dân cư
Đặc điểm:
Thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc
gia; ổn định, bền vững, giảm thiểu được rủi ro
và hậu quả xấu đối với nền kinh tế do những
tác động từ bên ngoài.
13 March 2014 GS BINH MINH 52
3 nguồn vốn chính cho tăng trưởng kinh tế
20022002 20032003 20042004 20052005
NV KV V V nhaø
nöôùc
%5555 %5656 %5656 %5555
NV KV V V ngoaøi
quoác doanh
%2727 ,%26 526 5 %2727 %2828
NV KV V V coù
voán ÑTNNT
%1818 ,%17 517 5 %1717 %1717
TToång 100% 100% 100% 100%
13 March 2014 GS BINH MINH 53
III. CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TÀI TRỢ CHO