Trong các giai đoạn của quá trình phát triển marketing, các học giả hàng đầu về marketing đã có các cách tiếp cận khác nhau trong nghiên cứu của mình, có thể là theo hàng hóa, theo định chế, chức năng, thị trường, theo hành vi tiêu dùng theo quản trị và theo phương diện xã hội.
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Những lý thuyết nền tảng của marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đê 1̀
T NG QUAN V S PHÁT TRI NỔ Ề Ự Ể
CUA LÝ THUY T VÀ TH C TI N MARKETING̉ Ế Ự Ễ
Trong cac giai đo n cua quá trình phát tri n marketing, các h c gi hàng đ u v́ ạ ̉ ể ọ ả ầ ề
marketing đã có cac cách ti p c n khác nhau trong nghiên c u c a mình, có th là theo hànǵ ế ậ ứ ủ ể
hóa, theo đ nh ch , ch c năng, th tr ng, theo hành vi tiêu dùng, theo qu n tr và theo ph ngị ế ứ ị ườ ả ị ươ
di n xã h i. ệ ộ Wilkie and Moore (2003) đã xác đ nh 4 k nguyên phát tri n t duy marketing:ị ỷ ể ư
Th i kỳ I: Đ t n n móng, 1900–1920.ờ ặ ề
Th i kỳ II: Hình thành ngành, lĩnh v c 1920–1950.ờ ự
Th i kỳ III: S chuy n đ i mô hình - Marketing, Qu n tri và Khoa h c, 1950–1980.ờ ự ể ổ ả ̣ ọ
Th i kỳ IV: Thay đ i m nh m - S phân nhánh, 1980 đ n nay.ờ ổ ạ ẽ ự ế
V m t h c thu t nh đã đ c ph n nh trong các công trình nghiên c u và các tácề ặ ọ ậ ư ượ ả ả ứ
ph m t trên ba th p niên qua (cu i th i kỳ III đ n th i kỳ IV), ti p c n marketing đã d chẩ ừ ậ ố ờ ế ờ ế ậ ị
chuy n t qu n tr sang phân tích. Marketing đã đánh m t vai trò quan tr ng v i t cách là m tể ừ ả ị ấ ọ ớ ư ộ
ch c năng qu n tr trong nhi u doanh nghi p. Hi n nay h u h t các lý thuy t gia hàng đ u vứ ả ị ề ệ ệ ầ ế ế ầ ề
marketing đã chú tr ng đ n cách th c đ nh h ng khách hàng, nh n m nh quan đi mọ ế ứ ị ướ ấ ạ ể
marketing là xác đ nh, phát tri n và phân ph i giá tr cho khách hàng, và xem marketing nh làị ể ố ị ư
m t ti n trình kinh doanh h n là m t ch c năng qu n tr phân bi t. Nh ng tr ng phái m i vộ ế ơ ộ ứ ả ị ệ ữ ườ ớ ề
qu n tr marketing đang đ c p đ n s chuy n d ch tâm đi m c t lõi c a marketing t công tyả ị ề ậ ế ự ể ị ể ố ủ ừ
sang khách hàng, t s n ph m sang d ch v và l i ích, t giao d ch sang m i quan h , t s nừ ả ẩ ị ụ ợ ừ ị ố ệ ừ ả
xu t sang cùng sáng t o giá tr v i các đ i tác kinh doanh và khách hàng, và t các ngu n l cấ ạ ị ớ ố ừ ồ ự
h u hình và lao đ ng sang ngu n l c trí tu và v th c a công ty trong chu i giá tr .ữ ộ ồ ự ệ ị ế ủ ỗ ị
Cách đây h n 40 năm, nh ng ng i đ t n c thang đ u tiên cho khái ni m marketing,ơ ữ ườ ặ ấ ầ ệ
v i lòng nhi t huy t c a ng i truy n giáo, đã đ cao vai trò c a marketing và v trí trung tâmớ ệ ế ủ ườ ề ề ủ ị
c a qu n tr marketing trong t t c các t ch c. ủ ả ị ấ ả ổ ứ Peter Drucker, m t trong nh ng ng i khaiộ ữ ườ
sinh ra ngành qu n tr hi n đ i, đã t ng cho r ng “ả ị ệ ạ ừ ằ Marketing không ch bao quát ph m vi r ngỉ ạ ộ
h n vi c bán ra m t s n ph m, nó cũng không ph i là m t ho t đ ng chuyên bi t. Nó là toànơ ệ ộ ả ẩ ả ộ ạ ộ ệ
b quá trình kinh doanh xét trên quan đi m k t qu cu i cùng, đó chính là quan đi m c aộ ể ế ả ố ể ủ
khách hàng”
Trong su t nh ng năm 60 và 70, các nhà qu n tr đã nhi t thành theo đu i khái ni mố ữ ả ị ệ ổ ệ
marketing đ n m c t t c t ch c đ u b sung vào c c u t ch c c a mình m t b ph nế ứ ấ ả ổ ứ ề ổ ơ ấ ổ ứ ủ ộ ộ ậ
m i có tên “ b ph n marketing”. Nh ng ng i ta đã b qua đi m m u ch t trong thông đi pớ ộ ậ ư ườ ỏ ể ấ ố ệ
c a Peter Drucker. Trên th c t , marketing đã thay th cho ho t đ ng bán hàng nh m t ho tủ ự ế ế ạ ộ ư ộ ạ
đ ng ch c năng riêng bi t và nh ng nhà làm marketing đ c mong đ i tr thành nh ngộ ứ ệ ữ ượ ợ ở ữ
chuyên gia chăm sóc khách hàng trong khi nh ng ng i còn l i v n ti p t c làm công vi cữ ườ ạ ẫ ế ụ ệ
kinh doanh v i vai trò nh tr c đây. Giai đo n th p niên 60 và đ u th p niên 70, hình nhớ ư ướ ạ ậ ầ ậ ả
hàng nghìn công ty thành công d ng nh đã ch ng minh cho tính đúng đ n c a cách ti p c nườ ư ứ ắ ủ ế ậ
marketing nh v y.ư ậ
Song vao nh ng năm cu ì ữ ố th p niên 70, s thay đ i c a môi tr ng kinh doanh đã di nậ ự ổ ủ ườ ễ
ra vô cùng m nh m . Áp l c c nh tranh toàn c u khi n các công ty nh n th c v t m quanạ ẽ ự ạ ầ ế ậ ứ ề ầ
tr ng c a đ nh h ng vào đ i th c nh tranh bên c nh đ nh h ng vào khách hàng. Các nhàọ ủ ị ướ ố ủ ạ ạ ị ướ
qu n tr c p cao b t đ u quan tâm đ n khái ni m văn hoá t ch c và vi c cung c p d ch vả ị ấ ắ ầ ế ệ ổ ứ ệ ấ ị ụ
hi u qu cho khách hàng. S chuy n đ i v m t t ch c b ng ch c tr thành m t chi n l cệ ả ự ể ổ ề ặ ổ ứ ỗ ố ở ộ ế ượ
kinh doanh quan tr ng và vào năm 1992, v i làn sóng m i v tái thi t k qui trình kinh doanh,ọ ớ ớ ề ế ế
1
vi c tái c u trúc t ch c đã tr thành m i b n tâm hàng đ u c a các nhà qu n tr c p cao. Sệ ấ ổ ứ ở ố ậ ầ ủ ả ị ấ ự
gi m b t c p b c qu n tr trong t ch c, trao quy n và chuy n đ i t c u trúc ch c năng sangả ớ ấ ậ ả ị ổ ứ ề ể ổ ừ ấ ứ
c u trúc nhóm đa ch c năng di n ra trong h u h t t ch c. Nh ng quy trình kinh doanh chínhấ ứ ễ ầ ế ổ ứ ữ
t c d n tr nên l i th i. Ng i ta b t k p nh ng ý t ng m i trong khái ni m marketing vàắ ầ ở ỗ ờ ườ ắ ị ữ ưở ớ ệ
gi c m c a Drucker đã tr thành s th t. Gi đây, marketing không còn là lĩnh v c ch dànhấ ơ ủ ở ự ậ ờ ự ỉ
riêng cho nh ng ng i làm marketing.ữ ườ
Th gi i kinh doanh tr nên năng đ ng và thay đ i nhanh chóng h n bao gi h t.ế ớ ở ộ ổ ơ ờ ế
Ng i ta phát tri n, s d ng, thay đ i và th m chí tái sáng t o ườ ể ử ụ ổ ậ ạ các lý thuy t và khái ni m c aế ệ ủ
marketing. Đ có th c m nh n toàn b s thay đ i này cũng nh các quy trình ho ch đ nh vàể ể ả ậ ộ ự ổ ư ạ ị
phát tri n chi n l c marketing, ph n này s cung c p m t cái nhìn t ng quan v t duy vàể ế ượ ầ ẽ ấ ộ ổ ề ư
th c ti n ho t đ ng marketing theo t ng giai đo n. ự ễ ạ ộ ừ ạ
1. NH NG LÝ THUY T N N T NG C A MARKETINGỮ Ế Ề Ả Ủ
Cho đ n nay ng i ta v n ch a th ng nh t m t khái ni m chung v marketing trongế ườ ẫ ư ố ấ ộ ệ ề
m t r ng đ nh nghĩa đã đ c ph bi n k t nh ng năm 50 d a ộ ừ ị ượ ổ ế ể ừ ữ ự trên quan đi m v s trao đ iể ề ự ổ
trên th tr ng. Ch ng h n:ị ườ ẳ ạ “Marketing là ho t đ ng c a con ng i h ng đ n vi c thoạ ộ ủ ườ ướ ế ệ ả
mãn nhu c u và mong mu n thông qua các quá trình trao đ i”ầ ố ổ 1.
Đi m xu t phát c a lý thuy t trao đ i th tr ng chính là nh ng h c thuy t c a n nể ấ ủ ế ổ ị ườ ữ ọ ế ủ ề
kinh t t do b t ngu n t th k 17 và 18, là n n t ng cho h c thuy t kinh t hi n đ i sauế ự ắ ồ ừ ế ỷ ề ả ọ ế ế ệ ạ
này. Các nhà lý lu n c a n n kinh t t do cho r ng s giàu có c a qu c gia và tr t t xã h iậ ủ ề ế ự ằ ự ủ ố ậ ự ộ
tuỳ thu c vào năng l c c a cá nhân và các l c l ng c nh tranh trên th tr ng. Đó chính làộ ự ủ ự ượ ạ ị ườ
tri t lý xã h i c b n c a Adam Smith, ng i đã h th ng hoá ch nghĩa kinh t t do vàế ộ ơ ả ủ ườ ệ ố ủ ế ự
đ c công nh n là cha đ c a các h c thuy t v kinh t . Trong tác ph m b c ngoượ ậ ẻ ủ ọ ế ề ế ẩ ướ ặt c a ôngủ
“Tìm hi u v b n ch t và nguyên nhân s giàu có c a các qu c giaể ề ả ấ ự ủ ố ”, Smith cho r ng s giàuằ ự
có c a cá nhân và xã h i nói chung b t ngu n t vi c m i cá nhân đ c t do hànhủ ộ ắ ồ ừ ệ ỗ ượ ự đ ngộ
nh m phát tri n nh ng ý t ng c a mình. Trong n ph m đ u tiên c a mình “ằ ể ữ ưở ủ ấ ẩ ầ ủ Lý thuy t vế ề
quan đi m đ o đ c ể ạ ứ ” và đ c l p l i trong cu n “ượ ặ ạ ố Tìm hi u v b n ch t và nguyên nhân sể ề ả ấ ự
giàu có c a các qu c giaủ ố ”, con ng i t l i th ng đ c d n d t b i “m t bàn tay vô hình màườ ư ợ ườ ượ ẫ ắ ở ộ
n u không có nó, n u không mong mu n nó ” thì không th t o ra đ ng l c phát tri n cho xãế ế ố ể ạ ộ ự ể
h i. Theo đó, Smith đã d a trên các khái ni m v đ ng c c h u trong tâm lý con ng i. Ôngộ ự ệ ề ộ ơ ố ữ ườ
tin r ng s c nh tranh di n ra nh m t c ch b o v tính đi u hoà c a n n kinh t và b nằ ự ạ ễ ư ộ ơ ế ả ệ ề ủ ề ế ả
thân con ng i có m t mong c c h u là làm cho đi u ki n s ng t t đ p h n (ườ ộ ướ ố ữ ề ệ ố ố ẹ ơ m t m cộ ơ ướ
t khi l t lòng cho đ n khi m t điừ ọ ế ấ ) do đó s c nh tranh gi a các nhà s n xu t đã h th p giáự ạ ữ ả ấ ạ ấ
c đ n m t “m c t nhiên”. Cu i cùng, Smith tranh cãi r ng b i vì m i con ng i luôn cóả ế ộ ứ ự ố ằ ở ỗ ườ
m t “ộ thiên h ng buôn bán, đ i chác và trao đ i m t v t ph m nào đóướ ổ ổ ộ ậ ẩ ” do đó h tr nên phọ ở ụ
thu c vào nhau. Nh v y, có th nói quá trình trao đ i đ c d n d t b i nhu c u và mongộ ư ậ ể ổ ượ ẫ ắ ở ầ
mu n c a m i cá nhân.ố ủ ỗ
Nh ng nhà nhân lo i h c và xã h i h c cũng b thu hút b i vai trò trung tâm c a traoữ ạ ọ ộ ọ ị ở ủ
đ i trong đ i s ng xã h i. Ch ng h n, Malinowski cho r ng trao đ i tổ ờ ố ộ ẳ ạ ằ ổ ng h đã t o ra sươ ỗ ạ ự
liên k t xã h i trong khi đó Mauss l i nh n m nh đ n b n ch t b t bu c và a chu ng c aế ộ ạ ấ ạ ế ả ấ ắ ộ ư ộ ủ
quà cáp và các hình th c trao đ i khác. Blau l i nh c đ n vai trò c a trao đ i nh là s sángứ ổ ạ ắ ế ủ ổ ư ự
t o nên các m i quan h quy n l c. Các nhà nghiên c u ng h lý thuy t trao đ i đã quanạ ố ệ ề ự ứ ủ ộ ế ổ
ni m hoá m i t ng tác xã h i nh m t s trao đ i hàng hoá h u hình và vô hình, đ c s pệ ố ươ ộ ư ộ ự ổ ữ ượ ắ
x p t th c ăn, nhà cho đ n s tán thành và c m thông trong xã h i.ế ừ ứ ở ế ự ả ộ
1 P. Kotler, “A generic concept of marketing” Journal of Marketing, April, 1972, p.37.
2
S trao đ i di n ra trong n n kinh t và trong xã h i thu c v m t lo i lý thuy t nóiự ổ ễ ề ế ộ ộ ề ộ ạ ế
chung g i là “lý thuy t v s l a ch n có lý tọ ế ề ự ự ọ rí”. Nhà xã h i h c Wallace và Wolf cho r ng cóộ ọ ằ
4 nh n đ nh c b n ch u tác đ ng b i lý thuy t v s l a ch n có lý trí, bao g m:ậ ị ơ ả ị ộ ở ế ề ự ự ọ ồ
• Các cá nhân đ u mong mu n t i đa hoá l i nhu n, v c b n h quy t đ nh d aề ố ố ợ ậ ề ơ ả ọ ế ị ự
trên mong mu n và nh ng u tiên c a mìố ữ ư ủ nh.
• Càng có nhi u m t th nào đó, cá nhân càng ít quan tâm hay mong mu n nó h n.ề ộ ứ ố ơ
• Giá c c a hàng hoá bán ra đ c quy t đ nh tr c ti p b i s thích c a ngả ủ ượ ế ị ự ế ở ở ủ ư i muaờ
và ng i bán. Nhu c u v m t lo i hàng hoá càng l n, no càng có giá tr và m c giáườ ầ ề ộ ạ ớ ́ ị ứ
c a nó s cao. Ng c l i, n u m c cung càng cao, hàng hoá càng ít giá tr và giá c a nóủ ẽ ượ ạ ế ứ ị ủ
s th p đi.ẽ ấ
• Nhìn chung hàng hoá n u đ c cung c p b i m t nhà đ c quy n s đ t đ h n soế ượ ấ ở ộ ộ ề ẽ ắ ỏ ơ
v i tr ng h p chúng đ c cung ng b i m t s l ng các hãng c nh tranh l n nhau.ớ ườ ợ ượ ứ ở ộ ố ượ ạ ẫ
Tóm l i, nh ng lý thuy t n n t ng c a marketing, hay còn g i là “khái ni mạ ữ ế ề ả ủ ọ ệ
marketing” có th đ c truy nguyên t nh ng lý thuy t do các nhà kinh t h c phát tri n tể ượ ừ ữ ế ế ọ ể ừ
th k 17 và 18. Cách đây h n 70 năm (1933), Tosdal đã cô đ ng quan đi m này trong m t bàiế ỷ ơ ọ ể ộ
vi t trên t p chí Harvard Business Reviewế ạ 2:
“Nh ng thay đ i tr c tiên, có ý nghĩa quan tr ng nh t và n t ng nh t trong vòngữ ổ ướ ọ ấ ấ ượ ấ
12 năm tr l i đây, đ c bi t t năm 1929 chính là vi c gia tăng s chú ý đ n nhu c uở ạ ặ ệ ừ ệ ự ế ầ
và mong mu n c a khách hàng nh là s d n d t cho thành công c a qu n trố ủ ư ự ẫ ắ ủ ả ị
marketing trong t ch c. Đó chính là lý do chúng ta đ ng ý v i Wallac B. Donham trongổ ứ ồ ớ
l i tuyên b c a ông r ng nhà s n xu t ph i ch u trách nhi m quan tâm đ n nhu c uờ ố ủ ằ ả ấ ả ị ệ ế ầ
và mong mu n c a khách hàng. Tuy nhiên b n cáo tr ng trên c n đ c m r ng raố ủ ả ạ ầ ượ ở ộ
bao g m c nh ng ng i bán s , nh ng ng i bán l và các trung gian khác... Ít nh t,ồ ả ữ ườ ỉ ữ ườ ẻ ấ
m t cách thi n c n, ý t ng v nhu c u và mong mu n c a khách hàng c n ph i đ cộ ể ậ ưở ề ầ ố ủ ầ ả ượ
xem là đi m xu t phát cho t duy kinh doanh và không thay đ i theo th i gian. Dù m tể ấ ư ổ ờ ộ
th k trôi qua hay lâu h n n a, các nhà kinh t v n kh ng đ nh r ng m c tiêu c aế ỷ ơ ữ ế ẫ ẳ ị ằ ụ ủ
c u trúc kinh t và nh ng ch c năng c a nó chính là s tho mãn nhu c u khách hàng.ấ ế ữ ứ ủ ự ả ầ
S thay đ i di n ra trong th gi i ngày nay ch là s chuy n đ i ch m ch p t lýự ổ ễ ế ớ ỉ ự ể ổ ậ ạ ừ
thuy t sang th c ti n mà thôiế ự ễ ”.
2. TH C TI N MARKETINGỰ Ễ
Trong khi các lý thuy t c b n c a marketing có liên quan đ n ít nh t hai th k tr cế ơ ả ủ ế ấ ế ỷ ướ
đây và lĩnh v c marketing b t đ u đ c phát tri n nh m t ngành ự ắ ầ ượ ể ư ộ khoa h c g n m t th k ,ọ ầ ộ ế ỷ
ng i ta dám ch c r ng nh ng ho t đ ng marketing ph c t p đã đ c ti n hành b i nhi u tườ ắ ằ ữ ạ ộ ứ ạ ượ ế ở ề ổ
ch c k t th i đi m Cách m ng công nghi p. Nh ng nhà nghiên c u l ch s marketing g mứ ể ừ ờ ể ạ ệ ữ ứ ị ử ồ
McKendrick, Brewer và Plum cho r ng cu c Cách m ng công nghi p (b t đ u t nh ng nămằ ộ ạ ệ ắ ầ ừ ữ
1770) đ t đ c nhi u thành công b i quá trình s n xu t và marketing đã đ c ti n hành songạ ượ ề ở ả ấ ượ ế
song. Đ d n ch ng cho đi u này, Fullerton đã cho r ng nh ng ng i đ t n n móng đ u tiênể ẫ ứ ề ằ ữ ườ ặ ề ầ
cho th c ti n s n xu t nh Mathew Boulton và Josiah Wedgewoodự ễ ả ấ ư cũng đ ng th i tiên phongồ ờ
cho th c ti n marketing hi n đ i, h đã đ a lý thuy t nhu c u vào cu c cách m ng s n xu tự ễ ệ ạ ọ ư ế ầ ộ ạ ả ấ
các lo i s n ph m r ti n b ng cách s d ng cac k thu t marketing, ma nh ng nh ng nạ ả ẩ ẻ ề ằ ử ụ ́ ỹ ậ ̀ ữ ữ ấ
ph m vê chung mãi đ n năm 1950 m i đ c xu t b n t i Hoa Kỳ, nh : phân đo n th tr ng,ẩ ̀ ́ ế ớ ượ ấ ả ạ ư ạ ị ườ
tao s khac bi t s n ph m, đ nh giá u th , t làm l i m t, qu ng cáo theo chu kỳ, chi n d cḥ ự ́ ệ ả ẩ ị ư ế ự ỗ ố ả ế ị
marketing tr c ti p, h p d n t nhóm tham kh o và các ph n th ng c đ ng,...ự ế ấ ẫ ừ ả ầ ưở ổ ộ
2 H.R. Tosdal, “Some recent changes in the marketing of consumer goods”, Harvard Business Review, X1, no.2,
January, 1933, p.157.
3
N a sau th k 19, nhi u hoat đông th c ti n cua marketing hi n đ i đã đ c tiênử ế ỷ ề ̣ ̣ ự ễ ̉ ệ ạ ượ ́
hanh.̀
Cách s d ng th ng hi u nh m t ph ng ti n đ nh n bi t đã xu t hi n t nh ngử ụ ươ ệ ư ộ ươ ệ ể ậ ế ấ ệ ừ ữ
năm 60 c a th k 19 (ch ng h n, P&G đã dùng hai th ng hi u Pears Soap t i Anh và Ivoryủ ế ỷ ẳ ạ ươ ệ ạ
Soap t i Hoa Kỳ cho cùng m t lo i xà phòng). ạ ộ ạ
Các công ty qu ng cáo cũng ra đ i trong th i gian này (ả ờ ờ t i Anh t năm 1786 và t i Đ cạ ừ ạ ứ
t nh ng năm 1850). Năm 1882, P&G đã ti n hành qu ng cáo lo i xà phòng nhãn hi u Ivoryừ ữ ế ả ạ ệ
m t cách có h th ng. T đ u th k 20, các công ty qu ng cáo Hoa Kỳ đã b sung thêm d chộ ệ ố ừ ầ ế ỷ ả ổ ị
v sáng t o và thay th các qu ng cáo cho khách hàng c a mình và cung c p các d ch v khácụ ạ ế ả ủ ấ ị ụ
nh t v n marketing, th c hi n các cu c nghiên c u th tr ng, thi t k bao bì và s nư ư ấ ự ệ ộ ứ ị ườ ế ế ả
ph m... Bán hàng cá nhân cũng tr nên ph c t p h n và ho t đ ng hu n luy n trong bán hàngẩ ở ứ ạ ơ ạ ộ ấ ệ
đã đ c th c hi n các công ty c a Đ c trong su t nh ng năm cu i th k 19. Đ u th kượ ự ệ ở ủ ứ ố ữ ố ế ỷ ầ ế ỷ
20, cách ti p c n t ng t cũng đ c các hãng s n xu t c a Hoa Kỳ ti n hành. ế ậ ươ ự ượ ả ấ ủ ế
Nh ng gì đ c mô t nh marketing d li u (database marketing) ngày nay th c ra đãữ ượ ả ư ữ ệ ự
đ c th c hi n b i m t công ty c a Đ c vào năm 1870, Bibliographoisches Institut, h đã sượ ự ệ ở ộ ủ ứ ọ ử
d ng các th m c ki u ph h đ qu n lý th t và danh sách cu c g i c a khách hàngụ ư ụ ể ả ệ ể ả ư ừ ộ ọ ủ , va t̀ ừ
đó đ nh nghĩa th tr ng theo phong cách s ng. Drucker còn cho r ng Cynus McCormick, nhàị ị ườ ố ằ
phát minh ra máy g t c khi m i chính là ng i đ u tiên xác đ nh marketing nh m t ch cặ ơ ́ ớ ườ ầ ị ư ộ ứ
năng riêng bi t và đóng vai trò trung tâm trong kinh doanh. Cũng theo Drucker, ngay t nămệ ừ
1850, chính McCormick đã sáng t o nên nh ng công c c b n c a marketing hi n đ i nh :ạ ữ ụ ơ ả ủ ệ ạ ư
nghiên c u th tr ng, phân tích th tr ng, dung l ng th tr ng, chính sách giá, l c l ngứ ị ườ ị ườ ượ ị ườ ự ượ
bán hàng, d ch v cung ng và th m chí chính sách tín d ng khách hàng.ị ụ ứ ậ ụ
3. S C XÚY CHO KHÁI NI M MARKETING - S RA Đ I C A CÁCỰ Ổ Ệ Ự Ờ Ủ
TR NG PHÁI NGHIÊN C U QU N TR MARKETINGƯỜ Ứ Ả Ị
Nh đã th o lu n tr c đó, s ra đ i c a t duy và th c ti n marketing đã tr i qua quáư ả ậ ướ ự ờ ủ ư ự ễ ả
trình l ch s lâu dài. Tuy nhiên tr c nh ng năm 50, các ch c năng kinh doanh, mà ngày nayị ử ướ ữ ứ
đ c xem là lĩnh v c chính c a marketingượ ự ủ , đ c bi t là qu ng cáo và bán hàng, l i đ c ti nặ ệ ả ạ ượ ế
hành hoàn toàn đ c l p. H n n a, trong khi nh ng lý thuy t n n t ng c a marketing (xem nhuộ ậ ơ ữ ữ ế ề ả ủ
c u và mong mu n c a khách hàng là đi m xu t phát cho t duy kinh doanh) ch đ c nh nầ ố ủ ể ấ ư ỉ ượ ậ
di n b i m t s nhà h c thu t (ch ng h n nh Tosdal, năm 1933) và m t s hãng d n đ u,ệ ở ộ ố ọ ậ ẳ ạ ư ộ ố ẫ ầ
quan đi m này đã không đ c th gi i kinh doanh ch p nh n và th c thi r ng rãi. Qu th c,ể ượ ế ớ ấ ậ ự ộ ả ự
trong nh ng ngày cu i cùng c a cu c Đ i suy thoái và b t đ u cu c Chi n tranh th gi i thữ ố ủ ộ ạ ắ ầ ộ ế ế ớ ứ
II, nhi u ngành kinh doanh đã r i vào th i đi m c c kỳ khó khăn. Và ng i s ng sót là nh ngề ơ ờ ể ự ườ ố ữ
công ty đã thích nghi đ c v i khái ni m kinh doanh m i.ượ ớ ệ ớ
K t thúc cu c chi n tranh th gi i II, nhu c u v hàng hoá b d n nén và s khan hi mế ộ ế ế ớ ầ ề ị ồ ự ế
v ngu n cung đã d n đ n vi c các hãng ra s c t p trung vào lĩnh v c s n xu t. Tuy nhiên,ề ồ ẫ ế ệ ứ ậ ự ả ấ
đ n đ u năm 1950, s c nh tranh b t đ u di n ra trong m t s ngành, lúc này m t l n n aế ầ ự ạ ắ ầ ễ ộ ố ộ ầ ữ
d y lên s quan tâm đ n khía c nh nhu c u khách hàng đ i v i s t n t i c a doanh nghi p.ấ ự ế ạ ầ ố ớ ự ồ ạ ủ ệ
Năm 1952, m t s ki n đã di n ra khi General Electric, m t trong nh ng t p đoàn l nộ ự ệ ễ ộ ữ ậ ớ
nh t Hoa Kỳ, đ a ra l i tuyên b trong Báo cáo th ng niên c a mình r ng:ấ ư ờ ố ườ ủ ằ
“Tri t lý c a chúng tôi là đ t vai trò c a ng i làm marketing th i kỳ đ u c a vòngế ủ ặ ủ ườ ở ờ ầ ủ
đ i s n ph m và s tích h p ho t đ ng marketing vào t t c các giai đo n c a quáờ ả ẩ ẽ ợ ạ ộ ấ ả ạ ủ
trình kinh doanh. Chính vì v y, ho t đ ng marketing, thông qua vi c h c h i và nghiênậ ạ ộ ệ ọ ỏ
c u, s mang l i cho m i k s , m i nhà thi t k nh ng hi u bi t v nhu c u c aứ ẽ ạ ỗ ỹ ư ỗ ế ế ữ ể ế ề ầ ủ
khách hàng trong t ng lo i s n ph m, m c giá mà anh ta s n lòng chi tr , th i gian vàừ ạ ả ẩ ứ ẵ ả ờ
4
đ a đi m phân ph i. Marketing có vai trò quy t đ nh trong vi c ho ch đ nh s n ph m,ị ể ố ế ị ệ ạ ị ả ẩ
ki m soát chu kỳ s n xu t và t n kho cũng nh phân ph i và d ch v cho khách hàng”ể ả ấ ồ ư ố ị ụ 3.
Đây là s kh i đ u cho vi c c xuý m t tri t lý qu n tr m i mà sau đó hai năm,ự ở ầ ệ ổ ộ ế ả ị ớ Peter
Drucker g i là “tri t lý marketing”. GE đã làm cho quan đi m này tr nên rõ ràng h n khi tuyênọ ế ể ở ơ
b marketing đóng vai trò trung tâm trong t t c ho t đ ng kinh doanh c a hãng. Drucker đãố ấ ả ạ ộ ủ
xác nh n l i quan đi m này trong cu n “Th c ti n qu n tr ” và t đó, hàng lo t các công ty ậ ạ ể ố ự ễ ả ị ừ ạ ở
Hoa Kỳ đã làm cho nó tr nên ph bi n và rõ ràng h n, th m chí đ i v i các doanh nghi pở ổ ế ơ ậ ố ớ ệ
ph ng Tây, ng i ta còn xem nó nh m t v n đ kinh doanh c t lõi. Drucker cho r ng m tươ ườ ư ộ ấ ề ố ằ ộ
hãng kinh doanh có hai m c đích: ụ t o ra khách hàng và luôn đ i m iạ ổ ớ . H n n a, ông còn tinơ ữ
r ng vai trò c a qu n tr marketing chính là vi c xây d ng m t công ty b ng cách t o ra kháchằ ủ ả ị ệ ự ộ ằ ạ
hàng.
“N u chúng ta mu n bi t chúng ta đang lĩnh v c kinh doanh nào, hãy b t đ u b ngế ố ế ở ự ắ ầ ằ
câu h i “ M c tiêu c a nó là gì? Và m t m c tiêu ph i đ c d a trên nh ng gì n mỏ ụ ủ ộ ụ ả ượ ự ữ ằ
ngoài b n thân ngành kinh doanh đó. Trên th c t , nó ph i d a vào xã h i b i vì doanhả ự ế ả ự ộ ở
nghi p là t bào c a xã h i. Ch có m t đ nh nghĩa th c s có giá tr v m c tiêu c aệ ế ủ ộ ỉ ộ ị ự ự ị ề ụ ủ
doanh nghi p, đó chính là vi c t o ra m t khách hàng...ệ ệ ạ ộ
Chính khách hàng là ng i quy t đ nh ngành ngh kinh doanh c a chúng ta... B i vìườ ế ị ề ủ ở
m c đích này nên b t kỳ doanh nghi p nào cũng có hai và ch hai ch c năng c b n:ụ ấ ệ ỉ ứ ơ ả
marketing và đ i m i. Chúng là nh ng ch c năng quy t đ nh s ng còn...ổ ớ ữ ứ ế ị ố
Marketing không ch r ng h n vi c bán hàng, nó cũng không ph i là m t ho t đ ngỉ ộ ơ ệ ả ộ ạ ộ
chuyên bi t nào. Nó là toàn b quá trình kinh doanh xét trên quan đi m k t qu cu iệ ộ ể ế ả ố
cùng, đó chính là quan đi m c a khách hàng. Chính vì v y, m i quan tâm và tráchể ủ ậ ố
nhi m đ i v i ho t đ ng marketing ph i đ c lan to trong t t c các b ph n c aệ ố ớ ạ ộ ả ượ ả ấ ả ộ ậ ủ
doanh nghi p”ệ 4.
“Th c ti n qu n tr ”c a Drucker đã tr thành cu n sách bán ch y nh t m i th i đ iự ễ ả ị ủ ở ố ạ ấ ọ ờ ạ
trong lĩnh v c kinh doanh và sau nhi u ự ề năm v n là ch đ bình lu n ch y u c a nhi u t pẫ ủ ề ậ ủ ế ủ ề ạ
chí và nhà xu t b n có uy tín. Ti p n i ông còn có nhi u h c gi n i ti ng khác nhấ ả ế ố ề ọ ả ổ ế ư
McKitterick (1957), Levitt (1960), Keith(1960) và McCathy, Philip Kotler (t sau năm 1960 trừ ở
đi).
Quan đi m c a Drucker cho r ng marketing ph i ch u trách nhi m qu n tr chung đ cể ủ ằ ả ị ệ ả ị ượ
ng h b i McKitterick, ng i sa