Quá trình thực hiện Agenda 21 của Philippin bao gồm quá trình địa phương hoá
Agenda của Philippin, kế hoạch ngắn hạn về thông tin, giáo dục và tuyên truyền về PTBV
nhằm mục đích tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc triển khai thực hiện Agenda 21
thông qua sự tham gia của toàn thể xã hội. Ngành hành pháp và lập pháp tại các đơn vị
chính quyền cấp quốc gia và địa phương chịu trách nhiệm huy độngsự tham gia của toàn
xã hội, sự ủng hộ của các đơn vị, chính quyền địa phương các cấp trong việc thực hiện các
chính sách lồng ghép với PTBV. Công cụ để thực hiện Agenda 21 của Philippin là dựa vào
thị trường, giám sát đánh giá và pháp luật.
94 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1809 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phát triển bền vững với những vấn đề môi trường toàn cầu và Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Quốc gia hμ nội
Trung tâm nghiên cứu tμi nguyên vμ môi tr−ờng
Tμi liệu giảng dạy
chuyên đề
Phát triển bền vững với những vấn đề môi tr−ờng
toμn cầu vμ Việt Nam
Khóa bồi d−ỡng sau đại học
tiếp cận sinh thái học trong quản lý tμi nguyên
thiên nhiên vμ phát triển bền vững
GS.TS. Võ Quý
TS. Võ Thanh Sơn
Hμ Nội - 2008
Mục lục
Mở đầu ..................................................................................................................................4
CHƯƠNG I. Các thách thức về kinh tế, xâ hội, môi tr−ờng vμ
phát triển...........................................................................................................................6
1.1. Trái đất - nơi có sự sống...................................................................................................8
1.2. Con ng−ời trong Sinh quyển..........................................................................................21
1.3. Biến đổi khí hậu toμn cầu: thách thức mới đối với nhân loại .....................................37
1.4. Sự bùng nổ dân số loμi ng−ời........................................................................................42
1.5. Kết luận ............................................................................................................................47
Ch−ơng II. Khái niệm, nội dung, mô hình vμ các nguyên tắc
phát triển bền vững ..................................................................................................49
2.1. Diễn trình về phát triển bền vững..................................................................................49
2.2. Khái niệm phát triển bền vững ......................................................................................54
2.3. Mô hình vμ nội dung phát triển bền vững.....................................................................55
2.4. Các nguyên tắc phát triển bền vững .............................................................................59
2.5. Mục tiêu của phát triển bền vững..................................................................................63
2.6. Các chỉ tiêu về phát triển bền vững ..............................................................................65
CHƯƠNG III. KINH NGHIệM QUốC Tế TRONG XÂY DựNG CHƯƠNG
TRìNH NGHị Sự 21 về phát triển bền vững .....................................................75
3.1. Chiến l−ợc của hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN) .....................................79
3.2. Xây dựng Ch−ơng trình nghị sự của Trung Quốc........................................................81
3.3. Xây dựng Ch−ơng trình nghị sự của Canada ...............................................................92
3.4. Xây dựng Ch−ơng trình nghị sự của Philippin.............................................................92
CHƯƠNG iV. ĐịNH HƯớNG CHIếN LƯợC PHáT TRIểN BềN VữNG CủA
VIệT NAM (CHƯƠNG TRìNH NGHị Sự 21 CủA VIệT NAM) ................................95
4.1. Quan điểm, mục tiêu, nội dung phát triển bền vững của Đảng vμ Nhμ n−ớc...........95
4.2. Định h−ớng chiến l−ợc phát triển của Việt Nam
(Ch−ơng trình nghị sự 21 của Việt Nam)..............................................................................96
4.3. Ch−ơng trình hμnh động thực hiện định h−ớng chiến l−ợc
phát triển bền vững của Việt Nam ......................................................................................106
4.4. Tổ chức thực hiện ch−ơng trình hμnh động của chính phủ .....................................118
CHƯƠNG V. XÂY DựNG CHƯƠNG TRìNH NGHị Sự CủA NGμNH (SA21) Vμ
ĐịA PHƯƠNG (LA21).......................................................................................................122
5.1. Mục đích, nguyên tắc chỉ đạo vμ các h−ớng −u tiên phát triển
của xây dựng LA21 vμ SA21 ...............................................................................................122
5.2. Cơ sở xây dựng LA21, SA21 .......................................................................................123
2
5.3. Nội dung của LA21, SA21............................................................................................124
5.4. Kế hoạch thực hiện .......................................................................................................125
5.5. Ch−ơng trình nghị sự (Kế hoạch phát triển bền vững) của một số ngμnh
vμ địa ph−ơng.......................................................................................................................128
CHƯƠNG VI. Các công −ớc vμ thỏa thuận quốc tế về môi
tr−ờng ..............................................................................................................................135
6.1. Tầm quan trọng của quan hệ quốc tế trong phát triển bền vững ............................135
6.2. Đằu t− cho việc chăm sóc môi tr−ờng........................................................................141
6.3. Hỗ trợ cho việc phát triển.............................................................................................142
6.4. Các công −ớc vμ thoả thuận quốc tế về môi tr−ờng mμ Việt Nam
đã tham gia vμ đang xem xét để tham gia .........................................................................143
6.5. Kết luận ..........................................................................................................................145
Lời kết................................................................................................................................146
Tμi liệu tham khảo...................................................................................................148
3
Mở đầu
Tr−ớc ng−ỡng cửa của thế kỷ XXI, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ (KHCN)
hiện đại của thế giới (đặc biệt là 4 cuộc cách mạng GRIN: Công nghệ sinh học -
Genomics, Tự động hoá - Robobtics, Công nghệ thông tin - Informatics và Công nghệ
nano - Nano Science and Technology) đang tiếp tục phát triển với nhịp điệu ngày một
nhanh, tạo ra những thành tựu mang tính đột phá, làm thay đổi nhanh chóng, sâu sắc và
quyết định đối với sự phát triển của kinh tế, xã hội và bản thân con ng−ời. KHCN đã
trở thành lực l−ợng sản xuất trực tiếp; thời gian đ−a kết quả nghiên cứu vào ứng dụng
ngày càng thu hẹp, vòng đời công nghệ ngày càng rút ngắn. Thế giới đang h−ớng tới
nền kinh tế tri thức toàn cầu hoá.
Bên cạnh những thành tựu rực rỡ về KHCN, loài ng−ời cũng đang phải đổi mặt với
những thách thức lớn lao về chính trị, văn hoá, xã hội và đặc biêt là môi tr−ờng.
Trong vài ba thập kỷ gần đây, do sức ép gắt gao về dân số và sự phát triển kinh tế
thiếu tính toán, các nguồn tài nguyên trên Trái đất ngày càng cạn kiệt, môi tr−ờng bị
suy thoái nghiêm trọng, thậm chí ở một số vùng bị phá huỷ hoàn toàn. Hàng loạt các
vấn đề về môi tr−ờng nh− thay đổi khí hậu, suy thoái tầng ôzôn, suy thoái đa dạng sinh
học, suy giảm tài nguyên đất và n−ớc ngọt... đang là những thách thức đối với sự tồn tại
của loài ng−ời, của Trái đất. Vấn đề trầm trọng tới mức các tổ chức quốc tế đã phải
đồng thanh lên tiếng: Hãy “Cứu lấy Trái Đất” (IUCN, UNDP, WWF, 1991).
Đáp lại lời kêu gọi này, cộng đồng quốc tế đã chuyển chiến l−ợc phát triển (nhấn
mạnh sự tăng tr−ởng kinh tế - xã hội phục vụ lợi ích trực tiếp của con ng−ời) sang
chiến l−ợc Phát triển bền vững (nhấn mạnh tính hài hoà của 3 yếu tố: tăng tr−ởng kinh
tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi tr−ờng, không những cho thế hệ hiện tại mà còn
cho các thế hệ mai sau). Nói cách khác, Phát triển bền vững nhằm mục đích nâng cao
chất l−ợng cuộc sống của nhiều thế hệ con ng−ời trong khuôn khổ cho phép của các hệ
sinh thái.
Sau Hội nghị Th−ợng đỉnh Trái đất về Môi tr−ờng và Phát triển tổ chức tại Rio de
Janeiro (Braxin) năm 1992 và đặc biệt là Hội nghị Th−ợng đỉnh Trái Đất tại
Johannesburg 2002 đến nay đã có khoảng 120 n−ớc trên thế giới xây dựng và thực hiện
CTNS 21 về phát triển bền vững cấp quốc gia và 6.416 CTNS 21 cấp địa ph−ơng, đồng
thời tại các n−ớc này đều đã thành lập các cơ quan độc lập để triển khai thực hiện
ch−ơng trình này. Các n−ớc trong khu vực nh− Trung Quốc, Thái Lan, Singapore,
Malaysia...đều đã xây dựng và thực hiện CTNS 21 về phát triển bền vững.
ở Việt Nam, để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đất n−ớc nh− Nghị quyết
của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX và thứ X đã đề ra và thực hiện cam kết quốc tế,
4
Chính phủ đã ban hành "Định h−ớng chiến l−ợc phát triển bền vững ở Việt Nam"
(CTNS 21 của Việt Nam). Hiện nay, chiến l−ợc này đang đ−ợc triển khai một cách
mạnh mẽ ở các cấp, các ngành và các địa ph−ơng.
Để đạt đ−ợc mục tiêu phát triển bền vững, yếu tố con ng−ời là quan trọng nhất.
Một mặt, mỗi ng−ời dân dù ở c−ơng vị nào cũng phải có một sự hiểu biết, một ý thức
đầy đủ và những hành động đúng theo những nguyên tắc của phát triển bền vững. Mặt
khác, cũng phải có những nguồn nhân lực cao, phù hợp để xây dựng một cuộc sống,
một xã hội bền vững.
Tài liệu giảng dạy chuyên đề “Phát triển bền vững với những vấn đề môi tr−ờng
toàn cầu và Việt Nam” trong khuôn khổ Khóa bồi d−ỡng sau đại học “Tiếp cận sinh
thái học trong quản lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững” do Trung tâm
Nghiên cứu Tài nguyên và môi tr−ờng, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức thực hiện đề
cập đến những khái niệm quan trọng nhất về Môi tr−ờng và phát triển bền vững thông
qua các ch−ơng: Các thách thức về kinh tế, xã hội và môi tr−ờng và sự phát triển
(Ch−ơng I); Khái niệm, nội dung, mô hình và các nguyên tắc PTBV (Ch−ơng II); Kinh
nghiệm quốc tế trong xây dựng CTNS 21 về PTBV (Ch−ơng III); Định h−ớng chiến
l−ợc PTBV của Việt Nam (Ch−ơng IV); CTNS 21 của ngành (SA 21) và địa ph−ơng
(LA 21) (Ch−ơng V); Các công −ớc và thỏa thuận quốc tế về môi tr−ờng (Ch−ơng VI).
Cuốn sách hy vọng cũng sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho các giáo viên giảng dạy từ
các lớp tập huấn ngắn hạn đến các ch−ơng trình đào tạo đại học, sau đại học; cho các
nhà hoạch định chính sách, các cán bộ quản lý cũng nh− cán bộ khoa học, các nhà
doanh nghiệp.
Cuốn sách bao gồm nhiều nội dung phức tạp về một chủ đề mới, do một tập thể
biên soạn lần đầu nên chắc chắn còn nhiều khiếm khyết. Rất mong nhận đ−ợc những ý
kiến đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc gần xa.
5
CHƯƠNG I. Các thách thức về kinh tế, xâ hội, môi tr−ờng
vμ phát triển
Hiện nay chúng ta đang sống trong một thế giới có nhiều biến đổi lớn: khí hậu
biến đổi, nhiệt độ quả đất đang nóng lên, mực n−ớc biển đang dâng lên, dân số tăng
nhanh, sự xâm nhập của các loài ngoại lai ngày càng nhiều, các sinh cảnh đang bị co
hẹp lại và phân cách nhau, tốc độ mất mát các loài ngày càng gia tăng, ô nhiễm môi
tr−ờng ngày càng bị suy thoái, sức ép của công nghiệp hoá và th−ơng mại toàn cầu
ngày càng lớn. Tất cả những thay đổi đó đang ảnh h−ởng lớn đến công cuộc phát triển
của tất cả các n−ớc trên thế giới và cả n−ớc ta.
Trong vài chục thập kỷ vừa qua, nhờ có nhiều phát minh mới về khoa học mà nên
kinh tế của các n−ớc đã có b−ớc phát triển mạnh mẽ, tuy nhiên sự phát triển trên thế
giới ngày nay đang dẫn đến nhiều vấn đề về chính trị và xã hội đáng lo ngại, sự cách
biệt giàu nghèo trong từng n−ớc và giữa các n−ớc ngày càng xa, chiến tranh sắc tộc, lối
sống sa đoạ đang có nguy cơ phát triển.
Loài ng−ời đang phải đối mặt với thảm họa cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, môi
tr−ờng sống bị ô nhiễm, nhiều bệnh tật mới xuất hiện và phát triển, thiên tai ngày càng
nặng nề, trong lúc đó dân số đang tăng nhanh.
Loài ng−ời đã làm thay đổi các hệ sinh thái một cách hết sức nhanh chóng trong
khoảng 50 năm qua, nhanh hơn bất kỳ thời kỳ nào tr−ớc đây. Diện tích các vùng hoang
dã đã đ−ợc chuyển đổi thành đất nông nghiệp, chỉ tính riêng từ năm 1945 đến nay đã
lớn hơn cả trong thế kỷ thứ 18 và 19 cộng lại. Diện tích đất hoang hóa ngày càng mở
rộng. Trong khoảng 50 năm qua, trên toàn thế giới đã mất đi hơn một phần năm lớp đất
màu ở các vùng nông nghiệp, trong lúc đó nhiều vùng đất nông nghiệp màu mỡ đang
đ−ợc chuyển đổi thành vùng công nghiệp.
Các hoạt động của con ng−ời đã làm giảm sút một cách đáng kể số l−ợng và chất
l−ợng nguồn n−ớc ngọt của thế giới. Các hoạt động thiếu quy hoạch hợp lý nh− ngăn
sông, đắp đập, chuyển đổi đất ngập n−ớc, mất rừng, gây ô nhiễm, đồng thời nhu cầu
ngày càng tăng nhanh và nhiều của con ng−ời về nguồn n−ớc ngọt đã làm thay đổi các
dòng n−ớc tự nhiên, thay đổi quá trình lắng đọng và làm giảm chất l−ợng n−ớc. Tình
trạng thiếu n−ớc trên thế giới ngày càng lan rộng, nạn khô hạn kéo dài gây nhiều hậu
quả về kinh tế và xã hội cho nhiều vùng rộng lớn. Tất cả những điều đó đều tác động
tiêu cực lên sự phát triển, làm suy giảm đa dạng sinh học và chức năng của các hệ
thống thuỷ vực trên thế giới.
Mất đa dạng sinh học ngày nay đang diễn ra một cách nhanh chóng ch−a từng có,
kể từ thời kỳ các loài khủng long bị tiêu diệt cách đây khoảng 65 triệu năm và tốc độ
biến mất của các loài hiện nay −ớc tính gấp khoảng 100 lần so với tốc độ mất các loài
6
trong lịch sử Trái đất, và trong những thập kỷ sắp tới mức độ biến mất của các loài sẽ
gấp 1.000 -10.000 lần (MA, 2005). Có khoảng 10% các loài đã biết đ−ợc trên thế giới
đang cần phải có những biện pháp bảo vệ, trong đó có khoảng 16.000 loài đ−ợc xem là
đang có nguy cơ bị tiêu diệt. Tình trạng nguy cấp của các loài không phân bố đều giữa
các vùng trên thế giới. Các vùng rừng ẩm nhiết đới có số loài nguy cấp nhiều nhất,
trong đo có n−ớc ta, rồi đến các vùng rừng khô nhiệt đới, vùng đồng cỏ miền núi. Nghề
khai thác thuỷ sản đã bị suy thoái nghiêm trọng, và đã có đến 75% ng− tr−ờng trên thế
giới đã bị khai thác cạn kiệt hay khai thác quá mức (UNEP, 2007).
Ước tính đã có khoảng 60% khả năng dịch vụ cho sự sống trên Trái đất của các hệ
sinh thái – nh− nguồn n−ớc ngọt, nguồn cá, điều chỉnh không khí và n−ớc, điều chỉnh
khí hậu vùng, điều chỉnh các thiên tai và dịch bệnh tự nhiên đã bị suy thoái hay sử
dụng một cách không bền vững. Các nhà khoa học cũng đã cảnh báo rằng tác động tiêu
cực của những suy thoái nói trên sẽ phát triển nhanh chóng trong khoảng 50 năm sắp
tới.
Sự tăng nhiệt độ Trái đất quan sát đ−ợc trong 50 năm qua là một bằng chứng mới
lạ, đ−ợc khẳng định là do ảnh h−ởng của các hoạt động của con ng−ời và các hiện
t−ợng bất th−ờng về khí hậu tăng dần về tần số, c−ờng độ và thời gian, nh− số ngày
nóng sẽ nhiều hơn, nhiều đợt nắng nóng hơn, các đợt m−a to sẽ nhiều hơn, số ngày
lạnh sẽ ít hơn trong những năm sắp tới, bão tố cùng ngày càng dữ dội hơn. Mức độ thay
đổi khí hậu cũng sẽ tuỳ thuộc vào từng vùng khác nhau, tuy nhiên tất cả các vùng trên
thế giới đều có thể bị tác động nhiều hay ít, nh−ng hậu quả lớn nhất sẽ là ở các vùng
nhiệt đới, nhất là tại các n−ớc đang phát triển công nghiệp nhanh ở châu á (Crutzen,
2005). Thiên tai trong những năm qua đã xẩy gây ra hậu quả hết sức nặng nề cho nhiều
n−ớc trên thế giới, nh−ng ở đâu, những ng−ời nghèo và n−ớc nghèo cũng phải chịu đau
khổ nhiều nhất.
Chúng ta đang dồn Trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta đến những giới hạn chịu
đựng cuối cùng của nó, và đồng thời đang đ−a chúng ta đến t−ơng lai không sáng sủa.
Để cứu lấy Trái đất, cứu lấy bản thân chúng ta, chúng ta phải xem xét lại một cách
nghiêm túc cách thức mà chúng ta đã phát triển trong thời gian qua, rút những kinh
nghiệm thất bại và thành công để xây dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn và bền vũng cho
bản thân chúng ta và cho các thế hệ mai sau.
Để có thể thực hiện đ−ợc việc đó, chúng ta phải hiểu chúng ta đang ở đâu và những
thách thức mà chúng ta đang phải đối mặt trong công cuộc phát triển của chúng ta.
7
1.1. Trái đất - nơi có sự sống
1.1.1. Tại sao trên Trái đất có sự sống
Trong hơn ba thập kỷ qua, các nhà khoa học đã để công tìm hiểu về sự sống trên
các hành tinh khác và đã nhận thấy rằng không đâu có đủ các điều kiện để cho sự sống
tồn tại. Chỉ Trái đất là hội đủ các điều kiện cho sự sống. Một điều đáng ngạc nhiên là
khi so sánh Trái đất với Sao Hỏa và Sao Kim. Cả ba hành tinh này đều đ−ợc hình thành
từ những nguyên liệu nh− nhau và khởi đầu cũng có khí quyển chứa nhiều dioxit
cácbon. Ngày nay, Sao Hỏa hầu nh− không có khí quyển và nhiệt độ trung bình trên
mặt khoảng - 600 C và nhiệt độ ngày và đêm khác nhau khá lớn. Còn Sao Kim thì trái
ng−ợc lại, có khí quyển với nồng độ khí dioxit cacbon rất lớn và nhiệt độ trung bình
trên mặt khoảng 4600C. Hoàn toàn khác với hai hành tinh trên, phần lớn diện tích mặt
Trái đất có nhiệt độ vừa phải, tốc độ gió không lớn và có n−ớc đầy đủ, nói chung
không nóng quá mà cũng không lạnh quá, không mềm quá mà cũng không cứng quá
và hoàn toàn phù hợp với sự sống, mà không đâu có đ−ợc. Có đ−ợc điều kiện nh− vậy
điều cơ bản là do bản chất của khí quyển của Trái đất. Nếu không có khí quyển, nhiệt
độ mặt đất sẽ t−ơng tự nh− trên Mặt trăng, trung bình khoảng - 180 C.
Khi chúng ta tìm hiểu về khí quyển Trái đất, chúng ta tự hỏi tại sao nó lại phù hợp
với sự sống mà không giống nh− trên các hành tinh khác, đó là điều kỳ lạ. Các nhà địa
chất học đã cho biết là khí quyển Trái đất ngày nay khác xa khí quyển đã có tr−ớc kia.
Các nhà địa chất học cho rằng Trái đất đ−ợc hình thành vào khoảng 4.600 triệu
năm về trứơc bằng sự ng−ng tụ của các phần tử vật chất. Do sức hút của trọng lực mà
các phần tử đó tụ lại làm tăng nhiệt độ, rắn lại và cũng có thể chảy ra và tạo nên sự
phún trào của núi lửa. Mốt khối l−ợng lớn dioxit cácbon và n−ớc đ−ợc phun ra mặt
ngoài do núi lửa. Do sức hút của Trái đất mà khí dioxit cácbon và n−ớc đọng lại tạo
nên khí quyển và đại d−ơng. Sau đó, cũng nh− ngày nay, khí dioxit cácbon đã cho các
bức xạ của Mặt trời xuyên qua xuồng đến mặt Trái đất, nh−ng đã thu giữ lại một phần,
đồng thời cũng làm giảm sự phản xạ ng−ợc lại vũ trụ, nh− vậy nhiệt độ của khí quyển
tăng lên đến khoảng 280C. Tuy nhiên một khí quyển toàn khí dioxit cácbon không thể
phù hợp cho bất kỳ một loài thực vật hay động vật nào cả. Làm thế nào để khí quyển
đầu tiên chỉ toàn khí dioxit cácbon chuyển thành một khí quyển nh− ngày nay với 79%
là nitrogen, 21 % ôxy và chỉ có một l−ợng nhỏ dioxit cacbon, n−ớc và các khí hiếm
khác.
Các nhà địa chất học cho rằng, các đá trầm tích thuộc các thời kỳ khác nhau có
liên quan đến cấu trúc hóa học của khí quyển. Khi nghiên cứu các lớp trầm tích các
nhà địa chất học đã phác họa lại lịch sử hình thành khí quyển Trái đất. Khoảng 3.500
triệu năm về tr−ớc, các lớp quặng sắt đ−ợc hình thành, các lớp này có chứa sắt và chỉ
có thể hình thành đ−ợc trong một khí quyển không có ôxy. Sau đó khoảng một triệu
8
năm, các thảm tảo xanh-lục xuất hiện và đã thực hiện sự quang hợp - một quá trình
sống cơ bản. Trong quá trình quang hợp, năng l−ợng mặt trời đ−ợc các thực vật xanh sử
dụng để chuyển dioxit cácbon và n−ớc thành đ−ờng và cũng qua đó, ôxy đ−ợc tạo
thành. Một khi tảo xanh-lục đã giải phóng đ−ợc một ít ôxy vào không khí, thì các vi
sinh vật ở biển thời đó (các thực vật nổi) phát triển nhanh chóng nhờ quang hợp. Một
l−ợng lớn thực vật đó (l−ợng các bon vừa đ−ợc hình thành) lắng dần xuống đáy biền
thành các lớp trầm tích. Khoảng 2.000 triệu năm về tr−ớc, ôxy trong khí quyển đã tích
luỹ đ−ợc khá nhiều và ngăn cản sự hình thành quặng sắt, và vào lúc này các lớp đá giàu
sắt có màu đỏ màu của gỉ sắt.
Trong khoảng 1.000 triệu năm tiếp theo, một kiểu tích tụ các bon mới đ−ợc hình
thành: một số động vật và thực vật bắt đầu tạo nên những bộ x−ơng hay vỏ bọc bằng đá
vôi. Trong điều kiện thời bấy giờ, sản phẩm của các sinh vật này đ−ợc tích tụ lại thành
những dải phấn hay đá vôi. Trong quá trình tích tụ, ôxy trong khí quyển đ−ợc tăng lên
dần cho đến lúc có đủ điều kiện để các loài thực vật và động vật ở cạn đ−ợc hình thành.
Vào khoảng 300 triệu năm về tr−ớc, có một thời gian mà than đ−ợc tạo thành: nói một
cách khác là cacbon đ−ợc giữ lại trong cây và ôxy đ−ợc chuyển vào khí quyển. Mãi sau
này con ng−ờ