Doanh nghiệp
Một tổ chức kinh tế hoạt động với mục tiêu bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng với
giá cả đảm bảo thu nhập thỏa đáng cho chủ doanh
nghiệp
Xét về mặt kinh tế: Hoạt động SXKD của DN là
quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào tạo thành yếu
tố đầu ra là hàng hĩa và thơng qua thị truờng bán
các hàng hĩa đĩ để thu lợi nhuận
115 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản trị tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Chuyên đề
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Một tổ chức kinh tế hoạt động với mục tiêu bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng với
giá cả đảm bảo thu nhập thỏa đáng cho chủ doanh
nghiệp
Xét về mặt kinh tế: Hoạt động SXKD của DN là
quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào tạo thành yếu
tố đầu ra là hàng hĩa và thơng qua thị truờng bán
các hàng hĩa đĩ để thu lợi nhuận.
2
Mục tiêu Doanh nghiệp
Tính hiệu quả
Khả năng kiếm đủ thu nhập nhằm thu hút và duy trì
vốn đầu tư
Tính thanh khoản
Có sẳn tiền để trả nợ khi đến hạn
3
Hoạt động của Doanh nghiệp
Hoạt động tài chính
Hoạt động đầu tư
Hoạt động kinh doanh
4
Hoạt động tài chính
Hoạt động này gắn liền với việc tiếp nhận các
nguồn vốn để bắt đầu cũng như tiếp tục duy trì
hoạt động
Đầu tư vốn của chủ sở hữu
Chủ sở hữu nhận lãi từ hoạt động công ty
Tiếp nhận vốn vay từ tổ chức tín dụng
Trả vốn vay, lãi vay
5
Hoạt động đầu tư
Hoạt động này gắn liền với việc sử dụng vốn để
bắt đầu và tiếp tục hoạt động
Mua các tài sản như đất đai, nhà cửa,
và thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh doanh
Bán các tài sản và các thiết bị này khi không cần sử
dụng nữa
6
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động này gắn liền với quá trình điều hành
kinh doanh
Bán hàng hóa và dịch vụ
Thuê nhà quản lý và công nhân
Bán hàng hóa và dịch vụï
Chi trả thuế
7
Các loại hình Doanh nghiệp
Ở Mỹ và phổ biến ở một số nước:
Doanh nghiệp tư nhân – Sole Proprietorships
Doanh nghiệp chỉ có một chủ sở hữu và chịu
trách nhiệm vô hạn đối với tất cả các khoản
nợ của doanh nghiệp.
Công ty hợp danh – Partnerships
Doanh nghiệp có hai hay nhiều chủ sở hữu,
có trách nhiệm vô hạn đối với tất cả các
khoản nợ của công ty.
. 8
Các loại hình Doanh nghiệp
Công ty cổ phần – Corporation
Doanh nghiệp được thành lập bao gồm nhiều
chủ sở hữu – cổ đông - góp vốn bằng hình
thức cổ phần.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi vốn góp của mình.
9
Loại hình Doanh nghiệp VN
Tại Việt Nam, theo luật doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty.
10
Loại hình Doanh nghiệp VN
Công ty hợp danh: Doanh nghiệp:
có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài ra
còn có thể có các thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh là cá nhân, có trình độ
chuyên môn, uy tín nghề nghiệp và phải chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về các nghĩa vụ của công ty.
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
11
Loại hình Doanh nghiệp VN
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành
viên: Các thành viên có thể là tổ chức, cá
nhân và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn cam kết góp vào DN.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở
hữu và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn điều lệ của DN.
12
Loại hình Doanh nghiệp VN
Doanh nghiệp nhà nước;
Doanh nghiệp do nhà nước thành lập và làm
chủ, hoạt động bằng vốn ngân sách nhà
nước.
13
Loại hình Doanh nghiệp VN
Công ty cổ phần : Doanh nghiệp có:
Vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng
nhau: cổ phần.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh
nghiệp.
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ
phần của mình cho người khác.
14
Ưu điểm công ty cổ phần
Quyền sở hữu công ty: có thể chuyển
nhượng dể dàng.
Tuổi thọ công ty: vô hạn.
Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên số
vốn đầu tư của mình.
15
Vấn đề về ủy quyền và kiểm soát
Vấn đề về ủy quyền – Agency problem
Khả năng xảy ra xung đột quyền lợi giữa cổ
đông và người điều hành công ty.
Mục tiêu của người điều hành -
Managements goal
Quyền lợi của người điều hành và cổ đông
Thù lao ban điều hành : lương, chính sách cổ
phiếu, giá trị, uy tín cá nhân.
Vấn đề kiểm soát công ty
16
. Tài chính doanh nghiệp
Tài chính nói chung là hoạt động liên quan
đến việc hình thành và sử dụng các loại quĩ
tiền tệ.
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên
quan đến việc huy động hình thành nên
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài
trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh
nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Tài chính doanh nghiệp & Tài chính công ty.
17
18
Quan hệ tài chính
- Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ cũng là
quá trình phát sinh các quan hệ kinh tế duới hình thức giá trị
=> Các quan hệ tài chính bao gồm:
a - Quan hệ tài chính giữa DN với Nhà nuớc.
Doanh nghiệp
Nộp thuế và các
nghia vụ tài
chính khác
Nhà nuớc
19
Quan hệ tài chính
b. Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế khác và
các tổ chức xã hội:
- Quan hệ thanh toán và thuởng phạt vật chất trong việc thực
hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Doanh
nghiệp
Trả tiền
mua hàng
Thưởng,
phạt vật
chất
Thu tiền
bán hàng
Nhà cung cấp
thiết bị,
vật tư, dịch vụ
Khách hàng
20
Quan hệ tài chính
- Quan hệ thanh toán, thuởng phạt vật chất trong việc vay và cho vay.
Cho vay vốn
Trả lãi vay
và vốn gốc
Thưởng phạt
vật chất
Doanh
nghiệp
Người cho vay
- Ngân hàng TM,
các tổ chức TC khác.
- Các nhà đầu tư
- Các DN khác
- ...
Các tổ chức kinh tế
Vay vốn
Thu tiền lãi
cho vay và thu
hồi vốn gốc
21
- Quan hệ tài chính của DN với các tổ chức xã hội.
Doanh
nghiệp
Góp hay
đầu tư vốn
Nhận phần lãi
được chia
Thanh toán
khi rút vốn
trực tiếp
Các
doanh
nghiệp
và tổ
chức
kinh tế
khác
y
đầu tu vốn
Nhận lói
duợc chia
Thanh toán khi
rút vốn trực tiếp
Các DN
và tổ
chức
kinh tế
k á
Doanh
nghiệp
Các tổ
chức xã
hộiTài trợ
- Quan hệ thanh toán, trong việc DN đầu tư vốn vào DN
hoặc tổ chức kinh tế khác.
22
C. Quan hệ tài chính giữa DN và nguời lao
động trong DN .
Doanh
nghiệp
Trả tiền công
hay tiền lương
Thưởng phạt
vật chất
Người
lao
động
23
d. Quan hệ tài chính giữa DN và chủ sở hữu DN.
Doanh
nghiệp
Đầu tư, góp vốn
hoặc rút vốn
Phân chia lợi nhuận
sau thuế
Trách nhiệm đối với
Kho¶n nợ và các nghĩa vụ
TC khác của DN
Thanh tóan khi nhượng
bán, thanh lý DN
Chủ sở
hữu doanh
nghiệp
24
Quản trị tài chính doanh nghiệp
- là sự lựa chọn, đưa ra quyết định tài chính và tổ chức thực
hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu
hoạt động của DN.
- Đối tượng của QTTCDN: các quyết định tài chính
Các quyết dịnh tài chính có tính
chất chiến luợc
Quyết dịnh phân phối sau
thuế (Chính sách cổ tức
dối với cty cổ phần)
Quyết dịnh Tài trợ
hay Huy dộng vốn
Quyết dịnh
Đầu tư
25
Vai trò của quản trị TCDN
Thực chất giãi quyết 3 câu hỏi: what, where and
How.
What: đầu tư tài sản gì?
Where: nguồn vốn nào?Huy động hoặc vay
vốn?
How: Quản trị các hoạt động tài chánh trong
hoạt động kinh doanh hàng ngày như thế nào?
26
II. Nội dung và các nhân tố ảnh huởng tới quản trị TCDN
2.1. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp.
2.1.1 - Tham gia đánh giá, lựa chọn dự án dầu tu. (Capital budgeting)
Đánh giá, lựa chọn
(Trên góc độ tài chính)
Dự án đầu tư hoặc các khoản
đầu tư dài hạn khác
Nhu cầu vốn
Đầu tư
Lợi ích do
Đầu tư mang lại
Rủi ro
Quyết định đầu tư hay loại
bỏ (trên góc độ TC)
27
2.1.2 – Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy dộng các nguồn vốn để đáp ứng cho
các hoạt dộng của DN . (Capital structure)
Hoạt dộng của doanh nghiệp.
-Đầu tư
-Sản xuất kinh doanh
-
Nhu cầu vốn
Cần bao nhiêu vốn?
Nguồn vốn huy dộng
Lấy vốn từ đâu?
Nguồn vốn bên trong Nguồn vốn bên ngoài
Vấn đề cần xem xét
- Cơ cấu nguồn vốn
- Chi phí SD vốn
- Điểm lợi và bất lợi
- v.v.v
Hình thức và
Phương pháp huy dộng vốn
28
2.1.3. Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có ; quản lý chặt chẽ thu,
chi vốn bằng tiền, thuờng xuyên đảm bảo khả năng thanh toán của DN
(Working capital management)
Số vốn
hiện có
- Giải phóng kịp thời
số vốn bị ứ đọng
- Tăng vòng quay vốn
- Huy động tối đa vào
SXKD
- Cân nhắc đầu tư
Thu Vốn bằng tiền Chi
Khả năng thanh
toán tức thời
29
2.1.4. Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
DN
Phân phối
lợi nhuận sau thuế
Lợi ích ngắn hạn
- Trả cho chủ sở hữu
- Cải thiện đời sống và khuyến
khích vật chất đối với người lao
động, nhà quản lý
Lợi ích dài hạn
- Dự phòng tài chính
- Lợi nhuận để lại tái đầu tư
Tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp
30
2.1.5. Đảm bảo kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, định kỳ phân tích TCDN.
Thu, chi tiền
tiền tệ hàng ngày
Tình hình thực hiện
các chi tiêu tài chính
Phân tích tài chính
Kiểm soát hoạt dộng của DN
- Tổng quát, toàn diện
- Thường xuyên
Đề ra biện pháp
- Kịp thời
- Thích ứng
31
.
2.1.6. Thực hiện dự báo và kế hoạch tài chớnh
Hoạt dộng
tài chính
Dự báo Điều chỉnh Lập kế hoạch
Giải pháp chủ động
Sự biến dộng của thị truờng và các
biến động khác
2.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh huởng
tới quản trị tài chính DN
33
2.2.1 – Hình thức pháp lý tổ chức DN
Những ảnh huởng chủ yếu của hình
thức pháp lý tổ chức DN
Cách thức
tạo lập và
huy dộng
vốn
Quyền
chuyển
nhuợng
hay rút
vốn khỏi
DN
Trách
nhiệm của
chủ sở hữu
dối với các
khoản nợ
và nghĩa
vụ tài chính
khác của
DN
Phân chia
lợi nhuận
sau thuế
34
2.2.2- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành
kinh doanh.
- Mỗi ngành kinh doanh có đặc điểm riêng về
mặt kinh tế và kỹ thuật.
- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh huởng rất lớn
đến tài chính và quản trị tài chính của DN.
35
a. Ảnh huởng của tính chất ngành kinh doanh
Tính chất
ngành kinh doanh
Cơ cấu
tài sản
Rủi ro
kinh doanh
Cơ cấu chi phí
kinh doanh
Tốc độ chu
chuyển vốn
Cơ cấu nguồn
vốn
36
b. Ảnh huởng của tính chất thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh
doanh
Tính chất thời vụ và chu kỳ SXKD
Nhu cầu vốn luu dộng giữa
các thời kỳ trong năm
Sự cân đối thu và chi tiền tệ
giữa các thời kỳ trong năm
37
2.2.3 – Môi trường kinh doanh .
- Doanh nghiệp tồn tại trong một môi truờng kinh doanh nhất định.
- Môi trường kinh doanh đem lại cho DN: Những tác động tích cực hoặc tiêu cực
Môi trường
kinh doanh
Những ràng
buộc
Những cơ hội
Khả năng
thích ứng
Doanh nghiệp Khả năng
chớp cơ hội
Những môi trường chủ yếu nào hợp thành môi trường
kinh doanh của DN?
38
Các môi trường chủ yếu hợp thành môi trường
kinh doanh ảnh hưởng đến quản trị TCDN
1. Môi trường kinh tế - tài chính
2. Môi trường pháp lý
3. Môi trường văn hoá
4. Môi trường xã hội
5. Môi trường công nghệ và
thông tin
6. Môi trường chính trị
7. Môi trường sinh thái
8. Môi trường quốc tế
v.v.v.
Mục tiêu quản trị tài chánh
Mục tiêu tổng quát
Tồn tại
Tránh những bất trắc về tài chánh & phá
sản.
Đối phó với đối thủ cạnh tranh.
Tối đa hóa doanh thu hoặc thị phần.
Tối thiểu chi phí phát sinh.
Tối đa hóa lợi nhuận.
.
39
Mục tiêu của quản trị tài chánh
Theo quan điểm của cổ đông
Mục tiêu của quản trị tài chánh là tối đa hóa
giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu hiện
hành.
Chú ý:
Đạo đức kinh doanh.
Trách nhiệm xã hội: bảo vệ người tiêu
dùng,trả lương CNV, an toàn lđ, đào tạo
Bảo vệ môi trường.
40
Thị trường tài chánh
Dòng tiền công ty :
Công ty phát hành cổ phiếu
Công ty đầu tư mua sắm Tài sản cố định, tài
sản lưu động.
Hoạt động kinh doanh Cty tạo ra nguồn tiền
Công ty sử dụng tiền để nộp các nghĩa vụ
cho nhà nước
Công ty sử dụng tiền để tái đầu tư.
Cty sử dụng tiền trả lãi ,cổ tức cho cổ đông
41
Thị trường tài chánh
Thị trường tài chánh (Financial market)
Thị trường sơ cấp (Primary market)
Công ty phát hành cổ phiếu để huy động vốn,
có thể bán ra công chúng (IPO) hoặc bán
thỏa thuận cho các tổ chức, cá nhân (Private
placement)
Thị trường thứ cấp (Secondary market)
Giao dịch thị trường thứ cấp liên quan đến
việc chủ sở hữu cổ phiếu chuyển nhượng cổ
phiếu lẩn nhau.
42
43
HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
44
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Ví dụ : . . .
Hoạch định lợi nhuận là diễn trình
tính toán các điều kiện hiện hữu,
các yếu tố khách quan để tiến đến
mục đích có lợi nhuận.
45
Một công cụ vô cùng hữu dụng
cho các nhà Quản trị tài chính
để thực hiện chức năng hoạch
định lợi nhuận là KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH HÒA VỐN ( Break
even analysis )
46
II. PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Là một kỹ thuật dựa trên mối tương quan
( cause and effects relationship ) giữa
chi phí và doanh thu để tìm ra được
một điểm cực kỳ quan trọng trong kinh
doanh, đó là điểm xác định ranh giới
giữa lời và lỗ ( Điểm hòa vốn – Break
even point )
47
Ở điểm này sản lượng sản phẩm
tiêu thụ được hoặc doanh thu đạt
được của doanh nghiệp chỉ vừa
đủ trang trải các chi phí bỏ ra.
Nói cách khác, ở điểm hòa vốn
doanh nghiệp đạt mức không lời,
không lỗ
48
Điểm hòa vốn vô cùng quan
trọng cho chiến lược phát triển
cơ sở kinh doanh như việc lập
kế hoạch, mua sắm thêm trang
thiết bị hoặc tung ra thị trường
một sản phẩm mới . . .
49
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM
HÒA VỐN
A. PHÂN TÍCH GIÁ PHÍ
Giá phí là chi phí của DN phải bỏ ra để
tạo ra sản phẩm đem tiêu thụ trên thị
trường
Giá phí của 1 sản phẩm bao gồm nhiều
yếu tố : chi phí NVL, tiền công lao
động trực tiếp, chi phí quản lý. . .
50
Toàn bộ chi phí trên được phân 2
loại :
- Chi phí cố định hay gọi là định phí
( fixed costs )
- Chi phí khả biến hay còn gọi là
biến phí ( Variable costs )
51
1/ ĐỊNH PHÍ :
Bao gồm các khoản chi có tính độc
lập, không lệ thuộc vào số lượng
sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
Dù sản lượng sản phẩm sản xuất và
tiêu thụ là bao nhiêu, định phí là
ngân khoản cố định phải bỏ ra
từng kỳ hoạt động.
52
Thí dụ :
- Tiền thuê mặt bằng và các công cụ thiết
bị theo thời gian.
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí quản lý : văn phòng phí, tiền
lương gián tiếp . .
Nói chung các khoản chi có tính chất cố
định ta gọi là định phí.
53
2/ BIẾN PHÍ
Biến phí bao gồm các khoản chi
trực tiếp tạo ra sản phẩm, do đó
biến phí biến đổi tỷ lệ thuận với
sản lượng sản phẩm sản xuất và
tiêu thụ.
54
Thí dụ :
- Chi phí về vật tư chế tạo sản
phẩm: nguyên liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu . .
- Tiền công lao động trực tiếp theo
sản phẩm
- Hoa hồng bán hàng . . .
55
Giả sử cần hoạch định phương án sản
xuất kinh doanh dự trù sản xuất sản
lượng q
Tổng định phí trong kỳ để chế tạo ra sản
lượng trên là F.
Gọi v là biến phí của 1 đơn vị sản phẩm
và T là tổng chi phí sản xuất
Ta có : T = F + v.q (a)
56
Biểu thức (a) được phát biểu như
sau :
Tổng chi phí sản xuất ra sản lượng
q bao gồm tổng định phí và tổng
biến phí.
57
B. PHÂN TÍCH DOANH THU
Doanh thu của doanh nghiệp do việc tiêu
thụ sản lượng q với đơn giá bán sản
phẩm là s
S = s.q (b)
Biểu thức (b) có ý nghĩa : Tổng doanh thu
bằng đơn giá bán nhân với sản lượng
sản phẩm tiêu thụ.
58
Tại điểm hòa vốn có đặc điểm là tổng
doanh thu vừa bằng tổng chi phí sản
xuất, vậy gọi q0 là sản lượng ở điểm
hòa vốn, ta có :
S = T
s.q0 = F + v.q0
s.q0 - v.q0 = F
q0 = F
s - v
59
Gọi Mc = s-v, Mc được gọi là phần hoàn
vốn của đơn vị sản phẩm ( Margin
contribution per unit )
q0 = F
Mc
Khi tính ra sản lượng điểm hòa vốn q0, ta
dễ dàng tính ra doanh số ở điểm hòa
vốn
S 0 = s.q0
60
Nếu q> q0 : sản lượng sản phẩm tiêu
thụ được lớn hơn sản lượng điểm hòa
vốn
Nếu q= q0 : doanh nghiệp vừa hoàn vốn
Nếu q< q0 : doanh nghiệp bị lỗ
C. XÁC ĐỊNH MỨC LỜI
Pn = (q-q0)(s-v)
Hay Pn = (q-q0)Mc
THỜI GIÁ CỦA TIỀN TỆ
Một đồng ngày hôm nay có giá trị cao hơn
một đồng trong tương lai.
Một đồng trong tương lai có giá trị thấp
hơn một đồng hôm nay.
62
Ví dụ :
Nếu hôm nay ta đầu tư
1.000.000 VNĐ, vớI lãi suất
15%/năm thì sau 1 năm chúng
ta sẽ có 1.150.000 VNĐ. Như
vậy 1.000.000 ngày hôm nay
có giá trị 1.150.000 sau 1 năm
nếu lãi suất là 15%/năm.
63
Năm
(1)
Số tiền đầu năm
(2)
LợI tức thu được
trong kỳ
(3=2x0.15)
Số tiền cuốI
năm
(4)
1
2
3
4
1.000.000
1.150.000
1.322.500
1.520.875
150.000
172.500
198.375
228.131
1.150.000
1.322.500
1.520.875
1.749.006
Cách tính lãi suất này gọi là LÃI SUẤT KÉP
64
1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ
1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Giá trị tương lai là giá trị một số tiền sẽ tăng lên nếu
đầu tư vớI một tỷ lệ nào đó trong một khoãng thời
gian nhất định.
PV = Giá trị hiện tạI của tổng số tiền ban đầu
FVn = Giá trị tương lai sau n kỳ hạn
k = Tỷ lệ lợi tức dự kiến ( dưới dạng số thập phân
hay %)
65
Ta có :
FV1= tiền gốc + lợi tức = PV + PV.k
FV1 = PV (1+k)
FV2 = FV1+ FV1.k = FV1(1+k)
= PV (1+k).(1+k)
= PV (1+k)2
T ừ đ ó r út ra :
n
n kPVFV )1(
66
Thí dụ :
Giả sử một ngườI cha đã mở tài
khoản tiết kiệm 5.000.000 VNĐ
cho con trai ông ta vào ngày đứa
trẻ chào đờI, để 18 năm sau cậu
bé có tiền vào đạI học. Lãi suất
hàng năm là 6%. Vậy số tiền mà
ngườI con sẽ nhận được khi vào
đạI học là bao nhiêu ?
67
Ta có FVF(6%,18) = 2,8543
FV18 = PV. FVF(6%,18 )
= 5.000.000 x 2,8543 = 14.271.500
Nếu mức lãi suất hàng năm là 12% thay
vì 6% thì số tiền
FV18 = PV.FVF(12%,18 ) =
5.000.000 x 7,6900 = 38.450.000 VNĐ
68
Nhận xét :
Nếu tỷ lệ lãi suất tăng gấp đôi ( từ 6% lên
12% ) thì giá trị của khoản tiền lớn hơn
rất nhiều :
38.450.000 VNĐ >2 x 14.271.500
= 28.543.000
Điều này phản ánh là mốI quan hệ giữa tỷ
lệ lãi suất và giá trị tương lai không là
một đường thẳng.
69
• 2. Giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần nhất
VD : Một khoản thu nhập cố định vào cuốI mỗI năm là
1.000.000 VNĐ, trong khoảng thờI gian 5 năm, lãi suất
ước tính 10%/năm
• Giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần nhất 1.000.000
VNĐ vớI lãi suất hhàng năm 10% là 6.105.000 VNĐ vào
cuốI năm thứ 5
• Giá trị tương lai của khoản thu nhập 1.000.000 nhận
được ở kỳ 4 vớI lãi suất lũy tiến 1 năm có giá trị
1.100.000 VNĐ
• Giá trị tương lai của khoản thu nhập hàng năm ở cuốI
năm thứ 3 với lãi suất lũy tiến 2 năm có giá trị 1.210.000
VNĐ
• Giá trị tương lai của khoản thu nhập hàng năm ở
cuốI năm 2, vớI lãi suất lũy tiến 3 năm, có giá trị
1.331.000 VNĐ
• Giá trị tương lai của khoản thu nhập hàng năm ở cuốI
năm 1, vớI lãi suất lũy tiến 4 năm, có giá trị 1.464.100
VNĐ
• TỔNG CỘNG là 6.105.100 VNĐ
70
nFVA
122 )1()1()1()1( nnn kCFkCFkCFkCFCFFVA
122 )1()1.....()1()1(1 nnn kkkkCFFVA
Nếu ta ký hiệu khoản thu nhập hàng năm là CF ( Cash flow ) lãi
suất là k, số năm n và giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần
nhất n năm là
( The Future Value of Annuity )
Ta có :
Hay :
71
Ví dụ
Một doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh
toán một khoản tiền 10.000.000 VNĐ
vào thời điểm sau 10 năm. Doanh
nghiệp muốn thiết lập một quỹ trả nợ
bằng cách hàng năm gởi đều đặn một
số tiền vào ngân hàng, lãi suất tiền gởi
8%/năm. Vậy doanh nghiệp phải gởi
mỗi năm bao nhiêu tiền để có
10.000.000 VNĐ vào cuối năm thứ 10
72
)10%,8(.10 FVFACFFVA
)10%,8(
10
FVFA
FVACF
04,274.690
487,14
000.000.10
CF
Khoản tiền phải gởi hàng năm được ký hiệu là CF
Ta có
mà FVFA(8%,10)=14,487
nên hàng năm doanh nghiệp phải gởi ngân hàng số
tiền là
73
3. Giá trị tương lai của dòng lưu kim biến
thiên
Trong nhiều trường hợp thực tế thường xuất
hiện những dòng lưu kiên không thuần nhất, mà
giá trị của chúng biến thiên tùy theo những diễn
biến của thực tiễn sản xuất kinh doanh.
Công ty Nam Phong dự định mở rộng một
xưởng sản xuất bánh kẹo. Công ty dự kiến đầu tư
liên tục trong 5 năm vào cuối mỗi năm. Với :
Năm 1 50 triệu
Năm 2 40 triệu
Năm 3 25 triệu
Năm 4 và 5 10 triệu.
Lãi suất tài trợ 10%/năm.
Vậy tổng giá trị đầu tư của công ty tính theo giá
của năm thứ 5 là bao nhiêu ?
74
10)1,01(10)1,01(25)1,01(40)1,01(50 12345 FVA
1
1
2
2
2
21 )1()1(......)1()1(
nn
nnnn kCFkCFkCFkCFCFFVA
= 177,695 triệu VNĐ
Nếu ký hiệu những