Chuyên đề Sức khỏe cộng đồng dành cho lớp công tác xã hội
Tiêu hoá ở dạ dày •Chức năng tiêu hoá của dạ dày: -Chứa đựng thức ăn -Tiếp tục tiêu hóa sơ bộ thức ăn •Hoạt động cơ học của dạ dày
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Sức khỏe cộng đồng dành cho lớp công tác xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
DÀNH CHO LỚP CÔNG TÁC XÃ HỘI
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CHƯƠNG III
DINH DƯỠNG
1- Đại cương về dinh dưỡng
3- Các nhóm thực phẩm chủ yếu
4- Các nguyên tắc cơ bản trong DD
2- Các chất dinh dưỡng
5- Các nhu cầu ăn uống đặc biệt
DINH DƯỠNG
I. Ý nghĩa của sự tiêu hoá thức ăn
1.Tiêu hoá thức ăn là gì?
chuyển hóathức ăn chất đơn giản
2. Ý nghĩa của sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
Quá trình tiêu hoá
và hấp thụ thức ăn
cơ thể
tiếp nhận được thức ăn
II. Quá trình tiêu hoá thức ăn
miệng
thực quản
dạ dày
ruột non
ruột già
1. Tiêu hoá ở miệng và thực quản
hoạt động tiêu hoá
hoạt động cơ học hoạt đông hoá học
nhai nuốt bài tiết nước bọt
2. Tiêu hoá ở dạ dày
• Chức năng tiêu hoá của dạ dày:
- Chứa đựng thức ăn
- Tiếp tục tiêu hóa sơ bộ thức ăn
• Hoạt động cơ học của dạ dày
thức ăn
đến tâm vị
vùng thân hang vị tá tràng
mở đóng
tâm vị
nhu động của
dạ dày (co bóp)
mở đóng môn vị
• Bài tiết dịch vị
- Dịch vị là dịch tiêu hóa của dạ dày
Pepsin: enzym tiêu hoá protid
Lipase dịch vị: enzym tiêu hoá lipid
Chymosin: enzym tiêu hoá sữa
Acid HCl
Chất nhầy
thành phần
3. Tiêu hoá ở ruột non
- Hoàn tất quá trình tiêu hóa thức ăn
- Đóng vai trò tiêu hoá quan trọng nhất
Đặc điểm cấu tạo
• Là đoạn dài nhất của ống
tiêu hóa
• hệ thống enzym phong phú
Phản nhu động: co
bóp ngược chiều
với nhu động
Co thắt: chia
nhũ trấp
thành từng
mẩu ngắn
Cử động quả lắc:
trộn đều nhũ trấp
với dịch tiêu hóa
Nhu động: co
bóp
hoạt động cơ học
Hoạt động bài tiết dịch ở ruột non
• Bài tiết dịch tụy
Nhóm enzym protid: Caboxypeptidase,
tripsin, Chymotripsin
Nhóm enzym tiêu hoá lipid: Lipase dịch tụy,
phospholipase
Nhóm enzym tiêu hoá glucid: Amylase dịch
tụy, Maltase
• Bài tiết dịch ruột
phần thức ăn còn lại
axit amin, gluco,
axit béo, glycerin
men tiêu hoá
protit, gluxit, lipit
• Bài tiết dịch mật
Dịch mật làm tăng khả năng hoạt động của
các men
tăng diện tích tiếp xúc của lipid với men lipase
Axit béo+ muối mật = chất hoà tan trong nước
4.Tiêu hoá ở ruột già
Khi đến ruột già, chỉ còn lại chất cặn bã của
thức ăn, ruột già tích trữ tạo thành phân và tống
ra ngoài.
ĂN
TIÊU HÓA THỨC ĂN
HẤP THỤ
CHẤT DINH
DƯỠNG
THẢI PHÂN
BIẾN ĐỔI
LÍ HỌC BIẾN ĐỔI
HÓA HỌCTIẾT DỊCH
TIÊU HÓA
đẩy các chất trong ống tiêu hoá
1. Hấp thụ thức ăn là gì?
III. Quá trình hấp thụ thức ăn
các chất dinh dưỡng từ
lòng ống tiêu hoá máu
Vận chuyển
hấp thụ thức ăn
miệng
ruột giàdạ dày
ruột non
các chất hấp thụ:
hấp thụ
Hoạt
động
các ion
nước
protein
lipid
glucid
vitamin
hoạt động
tiêu hoá
Hoạt động
hấp thu
Các chất trong thức ăn
các
chất
hữu
cơ
Các
chất
vô
cơ
Gluxit
Lipit
Prôtêin
Axit nuclêit
Vitamin
Muối khoáng
Nước
Các chất hấp thu
được
Đường đơn
Axit béo, glixerin
Axit amin
Các thành phần
của nucleotic
Vtamin
Muối khoáng
Nước
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT VỀ THỨC ĂN VÀ CÁC HOẠT ĐÔNG CHỦ YẾU CỦA QUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
1.Bản chất của dịch tiêu hoá
bộ phận tiêu hoá
bị tổn thương
ảnh hưởng quá trình
tiết dịch
2. Yếu tố môi trường bên ngoài
- Thức ăn: ảnh hưởng đến sự cân bằng các vi
khuẩn trong cơ quan tiêu hoá.
- Không khí bữa ăn kích thích quá trình tiêu hoá
3. Do thần kinh
Não bộ điều khiển mọi hoạt động của quá trình
tiêu hoá và hấp thụ
4. Do tốc độ hấp thụ
Trạng thái cơ thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ
5. Ảnh hưởng của nội tiết
Hệ thống dịch, các hoocmon
CHỨC NĂNG DINH DƯỠNG CỦA
BA CHẤT SINH NHIỆT LƯỢNG
I. Chức năng dinh dưỡng của chất đạm
(protein)
1. Chất đạm là gì?
• Là hợp chất hữu cơ phức tạp, khối
lượng phân tử lớn
• Được tạo thành từ các axit amin
• Là thành phần chủ yếu của cơ thể
sống.
2. Nguồn gốc
* Đạm ĐV: thịt, cá, trứng, sữa
* Đạm TV:gạo, khoai tây, bánh mỳ, đậu đỗ
Tên thức ăn Hàm lượng Protein (%)
Gạo nếp
Gạo tẻ
Khoai tây
Ngô
Bánh mỳ
8,2
7,6
2,0
8,0-10
7,8-8,0
Đậu Hà Lan
Đậu nành
Đậu xanh
Mè
21,6
36,8
22,0
20,1
Đậu cove
Cà rốt
Suplơ
Rau ngót
Cần tây
22,1
1,0-1,5
2,0-2,5
4,7-5,3
3,0-3,7
Chuối tiêu
Đu đủ
Cam
Táo
1,5
1,0
1,9
0,8
Tên thức ăn Hàm lượng Protein (%)
Thịt heo
Thịt bò
Thịt gà
Gan bò
Gan heo
Cá
Trứng gà toàn phần
Sữa mẹ
Sữa bò tươi
18-22
21
20
22
19,8
17-20
13-14,8
1,2-1,5
3,5-3,9
3. Tính chất
protein của thức ăn axit aminenzym
Tính hoà tan
Tính biến tính: dưới tác dụng của nhiệt khi đun
nấu, các protein hoà tan mất đi tính chất ban
đầu.
4. Tác dụng
yếu tố tạo hình chính
tham gia vào
các chức năng sống
của cơ thể
bảo vệ cơ thể
Cung cấp năng lượng
kích thích sự thèm ăn
5. Nhu cầu của con người về chất đạm
tuổi tác
tình trạng cơ thể giai đoạn
tăng trưởng
phụ thuộc vào:
Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên
khoảng 12% tổng số năng lượng.
5. Nhu cầu của con người về chất đạm
CHẬM LỚN
PHÙ Trí não kém
phát triển
THIẾU PROTEIN:
Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên
khoảng 12% tổng số năng lượng.
5. Nhu cầu của con người về chất đạm
tuổi tác
tình trạng cơ thể giai đoạn
tăng trưởng
THỪA PROTEIN:
Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên
khoảng 12% tổng số năng lượng.
5. Nhu cầu của con người về chất đạm
Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên
khoảng 12% tổng số năng lượng.
6. Cách bảo vệ chất đạm trong sơ chế
và chế biến
Khi nấu nướng ở nhiệt độ cao quá lâu,
giá trị dinh dưỡng của protein giảm đi vì
tạo thành các chất khó tiêu
Sử dụng nhiệt độ trên 70 độ C, nên là
100 độ C để nấu chín và diệt khuẩn.
Nếu nấu sữa với các thực phẩm
khác, chỉ nên cho sữa vào sau cùng,
đun sôi và bắc ra ngay
2Chức năng dinh dưỡng của chất béo
1. Chất béo (lipid) là gì ?
Là một nhóm chất hữu cơ đặc trưng
bởi sự có mặt trong phân tử một este
của acid béo bậc cao
Là hợp phần quan trọng trong khẩu
phần ăn
2. Nguồn gốc
nguồn thực phẩm cung cấp chất béo
Nguồn cung cấp
Chất béo động vật: mỡ
lợn, bò, cừu, gà, vịt, cá,
bơ, sữa, phomat
Chất béo thực vật: đậu
phộng, mè, đậu nành,
hạt ô liu, dừa ...
3. Tính chất
Nhiệt độ nóng chảy:
acid béo chưa no nhiệt độ nóng
chảy thấp
acid béo no có nhiệt độ nóng
chảy cao
Chỉ số iod càng cao thì dầu mỡ càng lỏng và càng
bị oxy hoá nhanh hơn
Quá trình phân giải dầu mỡ
4. Tác dụng
-Nguồn năng lượng 1g lipid 9 Kcal
-Tham gia cấu tạo tế bào
-Nguồn cung cấp các vitamin hoà tan
trong lipid: A,D,E,K
-Tạo hương vị thơm ngon cho bữa ăn
- Là tổ chức bảo vệ cơ thể
5. Nhu cầu của con người về chất béo
• Tối thiểu chất béo phải đảm bảo 15% tổng số
năng lượng
• Khoảng 25 – 30% là lipid động vật
• Nên hạn chế lipid đặc biệt là lipid động vật đối
với bị bệnh béo phì
6. cách bảo vệ chất béo trong sơ chế và chế biến
acid béo không no peroxit, aldehytnhiệt độ cao
không nên tái sử dụng dầu mỡ đã
qua rán ở nhiệt độ cao
3 Chức năng dinh dưỡng của chất
đường bột (glucid)
1. Glucid là gì?
• chất dinh dưỡng quan trọng chủ yếu
trong khẩu phần ăn của con người
• thành phần cơ bản tạo nên cơ thể
thực vật.
2. Nguồn gốc
Tên thưc ăn xenlulo
(%)
Glucid
(%)
Tên thức ăn xenlulo
(%)
Glucid
(%)
Gạo nếp
Gạo tẻ
Khoai lang
Khoai tây
Sắn tươi
Ngô
0,6
0,4
1,3
1,0
1,5
2,1
74,9
76,2
28,5
21,0
36,4
70,0
Gấc
Chuối tiêu
Đu đủ chín
1,8
0,8
0.6
10,5
22,4
7,7
Đậu Hà Lan
Đậu tương
Đậu xanh
5,4
5,0
4,5
50,0
23,5
35,6
Thịt bò
Thịt lợn
Sữa mẹ
Sữa bò tươi
0
0
0
0
0
0
7,0
4,8
3. Tính chất
Đường đơn
Glucose
Galactose
Fructose
-vị ngọt, dễ hoà tan trong nước,dễ
hút ẩm.
- Được cơ thể hấp thu và tiêu hoá
dễ dàng
Tính chất
Đường đôi
saccarose, lactose, mantose
- Vị ngọt, tan trong nước, rượu, dễ hút ẩm
- Khi bị thuỷ phân disaccarid chuyển
thành đường đơn
- Bị lên men bởi enzym
quá trình caramen
H1:Đường saccarose ban
đầu
H2: sau khi đun nóng
Đường đa
Tinh bột
Xenlulo
Glucogen:
Amylose
Amylopectin
Thành phần cấu tạo
của thực vật
Chỉ có ở động vật
tinh bột hồ tinh bộtđun nóng
4. Tác dụng
- Cung cấp năng lượng
cho mọi hoạt động của
cơ thể: để làm việc, vui
chơi
- Nuôi dưỡng các tế
bào thần kinh
- Tạo hình
- Kích thích nhu động ruột
5. Nhu cầu của con người về : glucid
Khuyến nghị: tỉ lệ glucid trong khẩu phần nên
khoảng 70% tổng số năng lượng.
6. Cách bảo vệ chất đường bột trong sơ chế
và chế biến
• Quá trình chế biến
nóng làm cho tinh
bột dễ tiêu hơn
• Khi chế biến ở nhiệt độ
cao, tinh bột bị biến đổi
thành khó tiêu hóa hoặc
độc hại với cơ thể.
CHỨC NĂNG DINH DƯỠNG
CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG
VÀ NƯỚC
4. Vitamin
1. Khái niệm về vitamin
là nhóm hợp chất cần
thiết cho hoạt động sống
của cơ thể sinh vật,
được cơ thể hấp thu
một lượng nhỏ nhằm
duy trì các chức năng
cơ bản.
2. Một số vitamin thông dụng
2 nhóm:
tan trong dầu (A,D,E,K),
tan trong nước (nhóm B, C, Folic, B12..)
• Vitamin A
Chất kết tinh có màu vàng chanh
Dễ bị oxi hoá
chức năng thị giác
Cần thiết cho sinh trưởng
Bảo vệ da và niêm mạc
Vai trò
- Có nhiều trong gan thịt,
trứng, sữa.
- Thức ăn thực vật : dạng
tiền vitamin A (beta-caroten),
Nguồn thực phẩm giàu vitamin A
Vitamin A có nhiều trong các thực
phẩm như trứng, cà rốt... và các
loại rau có màu xanh đậm
Vitamin D
Là tinh thể vô sắc
Ít bền
chuyển hoá canxi và photpho
tạo độ chắc cho răng
Nóng chảy ở nhiệt độ 115-116oC
Vai trò
- Vitamin D ở tổ chức dưới da của cơ
thể dạng tiền sinh tố D
- Trong thực phẩm
động vật: dầu cá
thu, gan cá, trứng
cá, bơ sữa, lòng đỏ
trứng
Nguồn thực phẩm giàu vitamin D
Vitamin B1
chỉ bền trong môi trường axit
vị đắng, hoà tan nhiều trong nước
Tham gia tích cực vào quá trình
trao đổi chất của cơ thể
Cần thiết cho các tế bào thần kinh
Vai trò
Nguồn cung cấp
- Thực phẩm thực vật:
lúa mỳ, gạo, đậu đỗ,
lạc, vừng.
-Thực phẩm động vật: gan, phủ tạng,
trứng sữa..
Vitamin C
Dễ dàng bị phân huỷ khi có oxy trong
môi trường kiềm
Rất nhạy cảm ở nhiệt độ cao
Nguồn cung cấp
Thức ăn có nguồn gốc thực
vật chứa một hàm lượng lớn
vitamin C
- Kích thích sự hoạt động của các
men, các hoocmon
- Tăng sức bền của thành mao
mạch, da, răng, xương.
- Tăng sức đề kháng cho cơ thể
- Tăng sự đào thải các kim loại
độc
Vai trò
Vitamin PP
• Màu trắng, vị hơi chua, hoà tan mạnh trong
nước
• Rất bền với các tác nhân lý hoá học
• Tham gia vào sự hô hấp của mô và tế bào
Nguồn thực phẩm giàu vitamin PP
Phổ biến trong thức ăn động vật và
thức ăn thực vật
3. Cách bảo vệ vitamin trong sơ chế và chế biến
• Thực phẩm tươi cần phải được bảo
quản nơi mát mẻ, trong túi kín, tránh
để lâu
• Tránh ngâm các loại rau, đậu trong nước
• Nhiệt độ càng cao, thời gian
đun nấu càng lâu thì khả năng
vitamin bị phá huỷ càng lớn
5. Chất khoáng
1. Khái niệm
- Nhóm chất cần thiết không sinh năng lượng
- Giữ vai trò trong nhiều chức phận quan trọng
của cơ thể
2. Phân loại
- Các nguyên tố đa lượng: canxi,
phospho, kali, natri, magie.
- Các nguyên tố vi lượng: Iot, đồng,
mangan, kẽm, coban
2 nhóm
Canxi (Ca)
Vai trò
cấu trúc và duy trì xương, răng
hoạt động của các enzym
Nhu cầu
•Người lớn: 0,5 - 1g/ ngày
•Trẻ em, người già, phụ
nữ có thai : 1,5 – 2g.
Nguồn cung cấp canxi
Photpho (P)
- Có mặt trong nhiều thành phần quan
trọng của tế bào
- Tạo các tổ chức mềm
như não, cơ
Vai trò
1,6g/ngày–đêm Nhu cầu
Nguồn cung cấp: các thực phẩm động và thực vật
Sắt (Fe)
Vai trò
• Tạo máu
• Vận chuyển oxy
đến từng tế bào
• Thành phần cần thiết
của nhân tế bào
Thực phẩm giàu chất sắt
Nhu cầu cung cấp sắt hàng ngày (mg)
3. Nguồn gốc, tính chất của các loại chất khoáng
chất khoáng tồn tại dưới dạng những
hợp chất khác nhau
Phần lớn các nguyên tố khoáng đều ở
dạng muối như NaCl, CaCl2, KCl
Nguồn chất khoáng phong phú trong thức ăn
6. Nước
1. Khái niệm
Là hợp chất hoá học
của oxy và hydro
Cần thiết trong đời sống hằng
ngày của con người
2. Nguồn nước và hình thức cung cấp nước
Nước máy
Nước giếng
3. Tiêu chuẩn vệ sinh nguồn nước trong ăn uống
Tiêu chuẩn
lý học
-trong, không màu, không mùi vị lạ
-pH=6,5-8,5
Tiêu chuẩn
hoá học
-không chứa các chất độc hữu cơ
-NH3 0mg/l
-không có các hợp chất hydro sunfua,
chất tẩy rửa
-Độ cứng cho phép: 500mg/l
Tiêu chuẩn
sinh học
- không có nguyên sinh động vật, ký sinh
trùng
- coli tổng số: 0/100ml nước
KHẨU PHẦN ĂN HỢP LÝ
I. Khái niệm khẩu phần ăn hợp lý
Khẩu phần ăn hằng ngày là gì?
Suất ăn của 1 người trong 1 ngày nhằm đáp
ứng nhu cầu về năng lượng và dinh dưỡng
- Cung
cấp cho nhu
cầu cơ thể
về năng
lượng và
các chất
dinh dưỡng
Khẩu phần ăn hợp lý là gì?
- Có sự
phối hợp
giữa các
loại thực
phẩm
- Cung cấp
đầy đủ các
chất dinh
dưỡng theo
tỉ lệ thích
hợp
II. Sự hoàn chỉnh về số lượng và chất
lượng của khẩu phần
• Hoàn chỉnh về số lượng
- Đảm bảo đủ 4 món
- Có sự phân chia số bữa ăn trong ngày hợp lý
• Hoàn chỉnh về chất lượng
Đầy đủ 4 nhóm
thực phẩm
Khẩu phần ăn an toàn
chất đạm
vitamin
chất khoáng
chất bột
chất béo
III. Các loại khẩu phần ăn
1. Khẩu phần ăn đối với trẻ em
Tháng đầu: sữa mẹ
Tháng thứ 5, 6: thức ăn bổ sung
Trẻ trên 1 tuổi
4 bữa ăn mỗi ngày với % năng lượng như sau:
Bữa sáng: 25%
Bữa trưa: 40%
Bữa chiều: 10%
Bữa tối: 25%
Trẻ em dưới 1 tuổi
* Xây dựng khẩu phần, thực đơn phù hợp theo từng
lứa tuổi,
* Kích thích sự thèm ăn của trẻ
* Hình thành thói quen vệ sinh, văn minh trong ăn
uống cho trẻ:
* Thức ăn của trẻ cần được đảm baỏ an toàn từ
khâu chế biến đến khi ăn
* Tạo hoàn cảnh tốt cho bữa ăn
* Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ trong bữa ăn
Tổ chức việc ăn uống hợp lý, khoa học cho trẻ.
Chế độ dinh dưỡng toàn diện giúp trẻ có sự phát triển hoàn
thiện về cả chiều cao, cân nặng và trí thông minh cần có sự
cân đối về dinh dưỡng kết hợp với luyện tập. Đó chính là sự
kết hợp hài hòa giữa chất đạm, chất béo, tinh bột, chất xơ và
các chất vi lượng hay còn gọi là khoáng chất. Với các thức ăn
bổ sung như sữa cần lưu ý tới hàm lượng DHA để giúp trẻ
phát triển trí tuệ. Tốt nhất là phối hợp thức ăn theo mô hình
phân bố tháp dinh dưỡng.
2. Khẩu phần ăn đối với người lao động thể lực
• Protein 10-15% tổng số năng lượng
• Năng lượng chính do glucid và lipid cung cấp
• Nhu cầu vitamin tan trong
nước : 2mg/người/ngày
3. Khẩu phần ăn đối với người lao động trí óc
► Phối chế các loại tinh bột của
ngũ cốc và khoai sắn
►Hạn chế Glucid, lipid,cần có đủ protein
► Chất béo động vật chất béo thực vật
thay thế
4. Khẩu phần ăn theo sức khoẻ nghề nghiệp
+ Đối với công nhân
- Nhu cầu lipid và glucid tăng
- Chế độ ăn 3 hoặc 4 bữa, tổ chức ăn giữa ca
- Không uống nhiều rượu bia trong lao động
- Yêu cầu về dinh dưỡng tương tự đối với
lao động công nghiệp
+ Đối với nông dân:
4. Khẩu phần ăn cho phụ nữ mang thai
- Ăn uống của người phụ nữ trong thời kỳ có thai là
một trong những yếu tố quyết định cho sự phát triển
của bào thai, sự tạo sữa trong thời kỳ cho con bú và
sự lớn lên của trẻ sau khi được sinh ra.
Thức ăn là nguyên liệu để:
Nuôi bào thai phát triển từ một tế bào thành một cơ
thể hoàn chỉnh, khi ra đời đứa trẻ mới khoẻ mạnh,
thông minh. Tạo đủ sữa cho trẻ bú sau đẻ, trẻ chóng
lớn và ít ốm đau Vì thế, người phụ nữ có thai cần
phải ăn nhiều hơn lúc bình thường và biết chọn các
thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng
4. Khẩu phần ăn cho phụ nữ mang thai
- Tăng thêm năng lượng
- Bổ sung chất đạm và chất béo
- 3. Bổ sung các chất khoáng
Ngoài ra cũng cần chú ý không dùng các loại chất
kích thích như rượu, cà phê, nước chè đặc, thuốc
lá...; Giảm ăn các loại gia vị gây kích thích như ớt,
hạt tiêu, dấm, tỏi; Nên ăn nhạt (bớt muối), nhất là
các bà mẹ bị phù thận, để giảm phù và tránh tai biến
khi đẻ; Tránh dùng kháng sinh có thể gây hại cho trẻ
như Tetraxyclin làm hỏng răng, Streptomyxin gây ù
tai, nghễnh ngãng...
IV. Phương pháp xây dựng khẩu phần ăn
1. Xây dựng khẩu phần ăn là gì?
Lựa chọn thức ăn trong một khẩu phần:
• thoả mãn nhu cầu cơ thể
về năng lượng, dinh dưỡng
• đảm bảo một tỉ lệ thích hợp giữa các chất
2. Một số căn cứ để xây dựng khẩu phần ăn
- Cung cấp đầy đủ năng lượng theo
nhu cầu của cơ thể
- Chế độ ăn phải đáp ứng đầy đủ các
chất dinh dưỡng cần thiết
- Các chất dinh dưỡng cần thiết ở tỉ lệ
cân đối thích hợp
3. Các bước xây dựng khẩu phần ăn
Bước I: Xác định nhu cầu năng lượng của
đối tượng
Bước II: Xác định nhu cầu các chất dinh dưỡng
trong khẩu phần
Bước III: Thành lập thực đơn
4. Phương pháp xây dựng khẩu phần
6 nhóm thực phẩm
thịt, cá, trứng,
đậu phụ và các
chế phẩm của
trứng
Sữa, phomat
Chất béo Ngũ cốc và các
chế phẩm, khoai
củ nhiều chất bột Rau quả
Đường và đồ ngọt
Cách thay thế thực phẩm lẫn nhau
- Chỉ thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm
- giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không thay đổi.
Vd: 100g thịt lợn
=117g cá tươi = 77g thịt gia cầm
= 180g đậu phụ = 36g đậu nành khô
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO
VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Cho người làm bếp)
Nguyên tắc 1.
Chọn thực phẩm an toàn. Chọn thực phẩm tươi.
rau, quả ăn sống phải được ngâm và rửa kỹ bằng
nước sạch. Quả nên gọt vỏ trước khi ăn. Thực phẩm
đông lạnh để tan đá, rồi làm đông đá lại là kém an
toàn.
Nguyên tắc 2.
Nấu chín kỹ thức ăn. Nấu chín kỹ hoàn toàn thức
ăn, là bảo đảm nhiệt độ trung tâm thực phẩm phải
đạt tới trên 70° C.
10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO
VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Cho người làm bếp)
Nguyên tắc 3.
Ăn ngay sau khi nấu. Hãy ăn ngay sau khi vừa nấu
xong, vì thức ăn càng để lâu thì càng nguy hiểm.
Nguyên tắc 4.
Bảo quản cẩn thận các thức ăn đã nấu chín.
Muốn giữ thức ăn quá 5 tiếng đồng hồ, cần phải giữ
liên tục nóng trên 60° C hoặc lạnh dưới 10° C. Thức
ăn cho trẻ nhỏ không nên dùng lại.
10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO
VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Cho người làm bếp)
Nguyên tắc 5.
Nấu lại thức ăn thật kỹ. Các thức ăn chín dùng lại
sau 5 tiếng, nhất thiết phải được đun kỹ lại.
Nguyên tắc 6.
Tránh ô nhiễm chéo giữa thức ăn chín và sống,
với bề mặt bẩn. Thức ăn đã được nấu chính có thể
bị nhiễm mầm bệnh do tiếp xúc trực tiếp với thức ăn
sống hoặc gián tiếp với các bề mặt bẩn (như dùng
chung dao, thớt để chế biến thực phẩm sống và
chín).
10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO
VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Cho người làm bếp)
Nguyên tắc 7.
Rửa tay sạch trước khi chế biến thức ăn và sau mỗi
lần gián đoạn để làm việc khác. Nếu bạn bị nhiễm
trùng ở bàn tay, hãy băng kỹ và kín vết thương nhiễm
trùng đó trước khi chế biến thức ăn.
Nguyên tắc 8.
Giữ sạch các bề mặt chế biến thức ăn. Do thức ăn dễ
bị nhiễm khuẩn, bất kỳ bề mặt nào dùng để chế biến
thức ăn cũng phải được giữ sạch. Khăn lau bát đĩa cần
phải được luộc nước sôi và thay thường xuyên trước khi
sử dụng lại.
10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO
VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Cho người làm bếp)
Nguyên tắc 9.
Che đậy thực phẩm để tránh côn trùng và các động
vật khác. Che đậy giữ thực phẩm trong hộp kín, chạn,
tủ kính, lồng bàn... Đó là cách bảo vệ tốt nhấy. Khăn đã
dùng che đậy thức ăn chín phải được giặt sạch lại.
Nguyên tắc 10.
Sử dụng nguồn nước sạch an toàn. Nước sạch là
nước không màu, mùi, vị lạ và không chứa mầm bệnh.
hãy đun sôi trước khi làm đá uống. Đặc biệt cẩn thận với
nguồn nước dùng nấu thức ăn cho trẻ nhỏ.
I. Vệ sinh thực phẩm
1. Lựa chọn thực phẩm
- Thực phẩm sống: chọn thực phẩm
còn tươi mới, xuất xứ rõ ràng.
- Thực phẩm chín:
không mua thực
phẩm bày bán nơi bụi
bẩn, nước đọng
- Thức ăn bao gói sẵn:
không mua khi không có
nhãn mác, không có hạn
sử dụng
2. Vận chuyển và bảo quản
- phương tiện vận chuyển
phải khô, sạch, không gây
độc, cần chú ý đến tính
chất hàng hoá
Bảo quản
nhiệt độ thấp
tiệt trùng
khô ráo, thoáng mát
3. Yêu cầu vệ sinh nơi sơ chế và chế biến
• Vệ sinh sạch thiết bị
• Xử lý chất thải đ