Chuyên đề Thị trường tài chính (tiết 3)

I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC II. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH TRÊN THỊ TRƯỜNG III. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH VÀ MỐI QUAN HỆ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN IV.HỆ THỐNG GIAO DỊCH, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM V . CƠ SỞ HẠ TẦNG TÀI CHÍNH

pdf185 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thị trường tài chính (tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/13/2014 GS.binh minh 1 LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ CHUYÊN ĐỀ CAO HỌC BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ 4 3/13/2014 GS.binh minh 2 CHUYÊN ĐỀ 4 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 3/13/2014 GS.binh minh 3 CHUYÊN ĐỀ CAO HỌC 4 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC II. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH TRÊN THỊ TRƯỜNG III. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH VÀ MỐI QUAN HỆ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN IV.HỆ THỐNG GIAO DỊCH, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM V. CƠ SỞ HẠ TẦNG TÀI CHÍNH 3/13/2014 GS.binh minh 4 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.1. Các quan điểm khác nhau về thị trường tài chính TTTC là tổng hòa các mối quan hệ cung cầu về vốn diễn ra dưới hình thức vay mượn, mua bán về vốn, tiền tệ và các chứng từ có giá nhằm chuyển dịch từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế.  Các quan điểm khác nhau : Học viên tự nghiên cứu 3/13/2014 GS.binh minh 5 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính TTTC được phân thành 2 bộ phận căn cứ vào tính chất, chức năng và phương thức hoạt động của các chủ thể tài chính và các công cụ giao dịch trên TTTC:  Thị trường tiền tệ (TTTT): Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán các công cụ nợ ngắn hạn. 3/13/2014 GS.binh minh 6 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính - Các công cụ nợ của TTTT bao gồm các giấy tờ có giá ngắn hạn có tính thanh khoản cao và rủi ro không thanh toán thấp: + Thương phiếu, kỳ phiếu thương mại + Tín phiếu KBNN, tín phiếu NHNN + Các phiếu thuận trả + Các cam kết mua lại + Các loại chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng 3/13/2014 GS.binh minh 7 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính Thị trường tiền tệ mua bán các loại chứng khoán có tính lỏng cao - khả năng chuyển đổi ra tiền cao, kỳ hạn dưới 1 năm và an toàn Vì vậy, lãi suất được hình thành trên thị trường tiền tệ được xem là lãi suất cơ bản, đặc biệt lãi suất liên ngân hàng. Trên thị trường quốc tế có các lãi suất tiền tệ nổi tiếng: Libor, Sibor, Pibor 3/13/2014 GS.binh minh 8 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính Dựa vào các loại lãi suất này, ngân hàng hình thành lãi suất tín dụng. Lãi suất tín dụng = Libor + x% Lãi suất thả nổi của các chứng khoán nợ (Floating – rate Notes) có thể tính toán: Lãi suất = lãi suất tham khảo + X% 3/13/2014 GS.binh minh 9 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Các loại thị trường tiền tệ: - Thị trường tiền tệ quốc gia - Thị trường tiền tệ quốc tế  Chủ thể tham gia thi trường: - Các ngân hàng thương mại - Các định chế phi ngân hàng - Kho bạc nhà nước - Ngân hàng trung ương 3/13/2014 GS.binh minh 10 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) Là nơi mua bán, trao đổi, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật những công cụ vốn, công cụ nợ trung và dài hạn. - TTV bao gồm : Thị trường tín dụng ngân hàng và thị trường chứng khoán (TTCK) - Các công cụ giao dịch trên TTV: + Các hợp đồng tín dụng 3/13/2014 GS.binh minh 11 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) + Các CK: Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CK đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành. CK bao gồm:  Trái phiếu: 3/13/2014 GS.binh minh 12 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Trái phiếu doanh nghiệp: (TP tín chấp, TP thế chấp,TP thu nhập, TP chuyển đổi, TP lãi suất chiết khấu, TP lãi suất thả nổi)  TP chính phủ và TP chính quyền địa phương: TP trung hạn và dài hạn; TP kho bạc nhà nước; TP đầu tư; công trái Nhà nước; TP quốc tế 3/13/2014 GS.binh minh 13 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Cổ phiếu:  CP phổ thông  CP ưu đãi: CPƯĐ không lũy kế lãi, CPƯĐ có lũy kế lãi, CPƯĐ dự phần, CPƯĐ không dự phần, CPƯĐ được chuyển đổi, CPƯĐ có thể thu hồi, CPƯĐ với tỷ lệ lợi tức nhất định 3/13/2014 GS.binh minh 14 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Chứng chỉ quỹ đầu tư  Các công cụ có nguồn gốc CK(CK phái sinh):  Chứng khoán phái sinh là một hợp đồng tài chính mà giá trị của nó xuất phát từ giá trị của các tài sản tài chính gốc 3/13/2014 GS.binh minh 15 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) Thị trường phái sinh hình thành và phát triển trong bối cảnh thị trường tài chính có nhiều biến động và rủi ro ( từ thập kỷ 70 trở lại đây).  Phái sinh là hoạt động mang tính tài chính. 3/13/2014 GS.binh minh 16 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Phái sinh thực hiện:  Quản lý rủi ro: Mục tiêu của phái sinh là giảm thiểu rủi ro Tiên liệu (Đầu cơ): Phái sinh sẽ tạo ra sự cân bằng giữa sự tăng giá và giảm giá.  Giảm chi phí giao dịch 3/13/2014 GS.binh minh 17 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Đặc điểm chứng khoán phái sinh  Hình thành dựa vào chứng khoán gốc.  Giả cả thỏa thuận tại thời điểm hiện tại  Thanh toán tại một thời điểm trong tương lai 3/13/2014 GS.binh minh 18 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Các loại CK phái sinh (1) Giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu (chứng quyền): Là một loại CK xác nhận quyền được mua cổ phiếu mới phát hành tại mức giá bán ra của công ty. 3/13/2014 GS.binh minh 19 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Việc phát hành CP bổ sung có thể dẫn đến tình trạng một số cổ đông hiện hữu không đủ vốn để mua thêm cổ phần mới theo quy định của công ty 3/13/2014 GS.binh minh 20 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Do vậy, công ty có thể áp dụng nhiều phương thức phát hành CP mới nhằm đảm bảo quyền kiểm soát công ty vẫn thuộc số cổ đông ban đầu trên cơ sở ưu tiên, khuyến khích các cổ đông hiện hữu được quyền mua một số lượng CP mới tương ứng với tỷ lệ góp vốn cũ theo giá thấp hơn giá thị trường 3/13/2014 GS.binh minh 21 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Nếu cổ đông cũ không thực hiện quyền mua, họ có thể bán ra ở thị trường để nhận một khoản lãi do chênh lệch giá ưu tiên  Sau khi ưu tiên cho CĐ cũ, số CP còn lại (nếu có) mới bán rộng rãi vào thị trường 3/13/2014 GS.binh minh 22 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) (2) Các hợp đồng quyền lựa chọn (quyền chọn mua và quyền chọn bán): Là một kiểu hợp đồng giữa 2 bên, trong đó một bên cho bên kia được quyền mua hoặc bán một loại hàng hóa cụ thể hoặc một lượng CK nào đó với một giá xác định trong một thời hạn nhất định 3/13/2014 GS.binh minh 23 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Hợp đồng này mang tính thỏa thuận nhưng ràng buộc về mặt pháp lý: Người mua quyền lựa chọn ( người chủ) trả một khoản tiền mua quyền để thực hiện một giao dịch nào đó với số lượng và giá cả đã được ấn định trong một thời gian nhất định 3/13/2014 GS.binh minh 24 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) Người viết quyền lựa chọn đồng thời là người bán quyền (gọi là người thụ trái) thu một khoản tiền từ người mua để có nghĩa vụ thực hiện giao dịch đã nêu trong hợp đồng  Hợp đồng quyền chọn cung cấp cho người chủ quyền mua hoặc bán chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán 3/13/2014 GS.binh minh 25 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) Người chủ quyền lựa chọn có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng Nếu không thực hiện quyền, người chủ có thể bán quyền lựa chọn đó trên TTCK cho người khác 3/13/2014 GS.binh minh 26 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Thực hiện hợp đồng có 2 cách: Kiểu Mỹ: Hợp đồng có thể thực hiện bất kỳ khi nào trong thời hạn quy định Kiểu châu Aâu: Hợp đồng chỉ thực hiện vào cuối thời hạn quy định 3/13/2014 GS.binh minh 27 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) (3) Các hợp đồng tương lai (Future contracts): Là các hợp đồng đáp ứng cho việc giao một khoản tiền xác định của một loại hàng hóa nhất định ở một thời hạn xác định trong tương lai. Trên thực tế nó không bao gồm việc chuyển nhượng ngay quyền sở hữu hàng hóa đó. 3/13/2014 GS.binh minh 28 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng tương lai thống nhất về số lượng, chất lượng hàng hóa phải giao, địa điểm giao hàng và nhiều quy định cụ thể khác. Tất cả được xác định trước và được quy định cụ thể theo các nguyên tắc giao dịch 3/13/2014 GS.binh minh 29 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Nếu một hợp đồng được thỏa thuận, người mua và ngưới bán cần phải quyết định thời điểm giao hàng, số liệu trên hợp đồng và giá cả  Giá cả được thỏa thuận giữa người mua và người bán bằng đấu giá công khai trong phòng GD của SGD các hợp đồng tương lai có tổ chức. 3/13/2014 GS.binh minh 30 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Trong hợp đồng tương lai có quy định hợp đồng có thể thực hiện bất kỳ lúc nào hoặc có thể thực hiện vào cuối hạn định và cả hai bên phải ký quỹ vào lúc ký hợp đồng 3/13/2014 GS.binh minh 31 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) (4) Hợp đồng kỳ hạn (Forward): Là một thỏa thuận trong đó người mua và người bán chấp thuận thực hiện giao dịch hàng hóa với khối lượng xác định, tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá ấn định vào ngày hôm nay 3/13/2014 GS.binh minh 32 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Giá cả do hai bên tự thỏa thuận với nhau dựa theo những ước lượng mang tính cá nhân và giá này vào thời điểm giao nhận hàng hóa có thể thay đổi, tăng lên hoặc giảm xuống so với mức giá đã ký kết trong hợp đồng 3/13/2014 GS.binh minh 33 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV) (5) Nghiệp vụ hoán đổi (Swaps): Là một hợp đồng trong đó hai bên thỏa thuận trao đổi nghĩa vụ thanh toán  Thanh toán lãi suất  Thanh toán nợ gốc 3/13/2014 GS.binh minh 34 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Thị trường vốn (TTV)  Giao dịch hoán đổi lãi suất và hoán đổi ngoại tệ là sản phẩm của TT OTC được kết hợp trực tiếp giữa hai NH hoặc giữa NH với khách hàng  Các CK khác 3/13/2014 GS.binh minh 35 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Một số điều kiện phát hành CK ra công chúng của tổ chức phát hành CK:  Quy mô về vốn  Về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh  Về mục đích phát hành  Về năng lực chuyên môn điều hành  Về tỷ lệ nắm giữ và thời gian nắm giữ cổ phiếu của cổ đông sáng lập 3/13/2014 GS.binh minh 36 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính - TTCK: Là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được CK lần đầu từ những người phát hành và ở thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các CK đã được phát hành ở thị trường thứ cấp. TTCK chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại CK, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ CK. 3/13/2014 GS.binh minh 37 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Phân loại TTCK: - Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn: + TTCK sơ cấp: Là thị trường mua bán các loại chứng khoán phát hành lần đầu.  CK được phân phối ở thị trường sơ cấp thường thực hiện qua các phương thức bảo lãnh phát hành:  Bảo lãnh với cam kết chắc chắn  Bảo lãnh với cố gắng cao nhất  Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không 3/13/2014 GS.binh minh 38 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính + TTCK thứ cấp: Là thị trường mua bán các loại chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp.  Quy mô vốn đầu tư của xã hội không đổi song TT thứ cấp thực hiện luân chuyển các nguồn vốn đã đầu tư. 3/13/2014 GS.binh minh 39 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Giá CK được xác định phụ thuộc vào các yếu tố sau:  Quan hệ cung cầu trên thị trường  Giá trị thực tế của doanh nghiệp  Uy tín của doanh nghiệp  Xu thế phát triển của doanh nghiệp  Tâm lý của người mua bán chứng khoán ở những thời điểm nhất định  Các thông tin, tin đồn về hoạt động của doanh nghiệp  Tình hình ổn định của nền kinh tế 3/13/2014 GS.binh minh 40 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu:  Các yếu tố kinh tế,  Các yếu tố phi kinh tế,  Các yếu tố thị trường - Nhóm các yếu tố kinh tế: +(1) Tăng trưởng kinh tế: 3/13/2014 GS.binh minh 41 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Giá cổ phiếu có xu hướng tăng khi nền kinh tế phát triển và giảm khi nền kinh tế kém phát triển Tuy nhiên, có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm cổ phiếu và tình hình biến động của từng cổ phiếu phụ thuộc vào tình hình hoạt động cụ thể của từng công ty 3/13/2014 GS.binh minh 42 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính +(2) Mối liên hệ giữa giá cổ phiếu và hoạt động kinh doanh của công ty:  Giá cổ phiếu có thể thay đổi và xảy ra trước sự biến động hoạt động kinh doanh, đôi khi lại xảy ra sau. Thực tiễn cho thấy giá cổ phiếu thường thay đổi trước khi biến động kinh doanh 3/13/2014 GS.binh minh 43 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính +(3) Thu nhập công ty: Thu nhập hay lợi nhuận công ty được coi là nhân tố quan trọng nhất tác động tới giá cổ phiếu. Nhà kinh doanh và đầu tư cổ phiếu thực hiện đầu tư chủ yếu dựa trên dự đoán về mức thu nhập 3/13/2014 GS.binh minh 44 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính Tuy nhiên giá cổ phiếu không phải lúc nào cũng có mối quan hệ chặt chẽ với thu nhập:  Giá CP tăng nhanh hơn thu nhập  Giá CP tụt lại đằng sau thu nhập  Giá CP có thể biến động theo chiều hướng ngược lại với thu nhập 3/13/2014 GS.binh minh 45 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính +(4) Cổ tức: Cổ tức là yếu tố cơ bản đứng thứ hai sau thu nhập ảnh hưởng tới giá CK +(5) Lãi suất Mối quan hệ giữa lãi suất và giá CP là gián tiếp và luôn thay đổi. Luồng thu nhập từ cổ phiếu có thể thay đổi theo lãi suất: 3/13/2014 GS.binh minh 46 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Lãi suất tăng do tỷ lệ lạm phát tăng và thu nhập công ty theo đó cũng tăng vì công ty có thể tăng giá cho phù hợp với mức tăng của chi phí. Trong trường hợp này, giá CP có thể khá ổn định vì việc tăng tỷ suất lợi nhuận đã được đền bù một phần hay toàn bộ bởi phần tăng của tỷ lệ tăng trưởng thu nhập và cổ tức 3/13/2014 GS.binh minh 47 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Lãi suất tăng nhưng nguồn thu nhập dự tính thay đổi rất ít, do công ty không có khả năng tăng giá để phù hợp với chi phí tăng. do vậy giá CP giảm  Lãi suất tăng trong khi luồng thu nhập giảm, dẫn tới biên độ lợi nhuận giảm và giá CP giảm sụt nghiêm trọng.  Ngược lại khi lạm phát và lãi suất giảm, giá CP tăng 3/13/2014 GS.binh minh 48 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính +(6) Các yếu tố kinh tế khác:  Việc làm, thay đổi về hàng tồn kho,  Lượng cung tiền,  Vốn vay liên ngân hàng,  Các khoản vay thương mại và dịch vụ,  Giao dịch vốn trên TTTT,  Giao dịch và thanh toán của quỹ tương hỗ 3/13/2014 GS.binh minh 49 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính - Nhóm các yếu tố phi kinh tế:  Sự thay đổi về các điều kiện chính trị (chiến tranh, thay đổi cơ cấu chính phủ);  Thay đổi về thời tiết,  Thay đổi các yếu tố tự nhiên khác;  Thay đổi về điều kiện văn hóa  3/13/2014 GS.binh minh 50 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính - Nhóm các yếu tố thị trường: Bao gồm sự biến động thị trường và mối quan hệ cung cầu.  Sự biến động thị trường là một hiện tượng chờ đợi thái quá từ việc dự tính quá cao giá trị thực chất của CP khi giá CP cao nhờ sự phát đạt của công ty và ngược lại, do dự đoán thấp giá trị tại thời điểm thị trường đi xuống 3/13/2014 GS.binh minh 51 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Mối quan hệ giữa cung cầu được trực tiếp phản ánh thông qua khối lượng giao dịch trên thị trường, hoạt động của những nhà đầu tư có tổ chức, giao dịch ký quỹ  Đối với TTCK VN giá CP cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố thị trường nêu trên và còn cả các yếu tố khác nữa: Yếu tố tâm lý “bầy đàn”: 3/13/2014 GS.binh minh 52 I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính Thể hiện rõ nét khi thị trường còn non trẻ. Giá của đa số các CP đều lên hoặc đều xuống, biến động tăng giảm không phản ánh tình hình hoạt động SXKD của công ty mà chủ yếu do yếu tố tâm lý của người đầu tư trên thị trường  Thu nhập công ty  Chính sách của Chính phủ đối với TTCK  Chính sách CPH DNNN  Tình hình quản trị của công ty niêm yết  Tên tuổi của công ty chứng khoán 3/13/2014 GS.binh minh 53 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính - Xét theo phương thức tổ chức và giao dịch, TTCK gồm:  Sở giao dịch chứng khoán (TTCK tập trung): SGDCK là một cơ quan thực hiện chức năng quản lý, điều hành các hoạt động diễn ra trên thị trường giao dịch tập trung nhằm tạo điều kiện để các giao dịch công bằng, minh bạch và đúng pháp luật. 3/13/2014 GS.binh minh 54 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  SGDCK không tham gia vào mua bán CK mà chỉ là nơi giao dịch  SGDCK không có trách nhiệm ấn định hoặc can thiệp vào giá cả chứng khoán  SGDCK là nơi gặp gỡ của các nhà môi giới CK để thương lượng, đấu giá, mua bán CK, là nơi phục vụ cho các giao dịch mua bán CK một cách có tổ chức và tuân theo pháp luật quy định 3/13/2014 GS.binh minh 55 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Các hoạt động của SGDCK:  Cung cấp dịch vụ, giúp các công ty cổ phần đăng ký CK của họ trên thị trường để các CK này đủ điều kiện giao dịch  Tổ chức giao dịch CK cho các nhà kinh doanh và những người môi giới, giúp thực hiện mua bán CK theo lệnh của khách hàng thuận lợi, nhanh chóng. 3/13/2014 GS.binh minh 56 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Cung cấp rộng rãi nguồn thông tin của các công ty phát hành theo luật công bố thông tin cho nhà đầu tư, các công ty chứng khoán trên những phương tiện thông tin  Nhận bảo quản CK của khách hàng gửi, thu cổ tức hộ khách hàng  Thực hiện việc kiểm tra, giám sát các hoạt động giao dịch CK 3/13/2014 GS.binh minh 57 I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính  Hình thức sở hữu của SGDCK:  Là một tổ chức vận hành theo nguyên tắc thành viên.  Là công ty cổ phần: do các công ty thành viên, các ngân hàng và các tổ chức không phải là thành viên sở hữu. Thông thường thành viên của