Chuyên đề Thuế và cải cách thuế

Thuếlà mộtkhoảnđónggópnghĩavụcủacáctổ chứcvàcánhânchonhànước,nêncácquyđịnhvề thuếphảirõràngvàmangtínhđạichúng. - Nguyêntắc nàyđặt ra nhằmngănngừahiện tượnglạm thu đốivớingườinộp,ngănngừahiện tượngtham ôvàbiểnlận thuế ởnhânviênthuế, cho thấy thái độtôn trọng ngườinộpthuế của chínhphủ.

pdf168 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thuế và cải cách thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 1 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHUYÊN ĐỀ CAO HỌC CHUYÊN ĐỀ 2 THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 2 CHUYÊN ĐỀ CAO HỌC 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 3 THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI III. CẢI CÁCH THUẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Ở VIỆT NAM. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 4 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 1. Thuế phải rõ ràng. - Thuế là một khoản đóng góp nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân cho nhà nước, nên các quy định về thuế phải rõ ràng và mang tính đại chúng. - Nguyên tắc này đặt ra nhằm ngăn ngừa hiện tượng lạm thu đối với người nộp, ngăn ngừa hiện tượng tham ô và biển lận thuế ở nhân viên thuế, cho thấy thái độ tôn trọng người nộp thuế của chính phủ. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 5 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 1. Thuế phải rõ ràng. - Sự rõ ràng của thuế xét dưới góc độ hành thu giúp các doanh nghiệp và dân chúng nhận thức toàn diện và chính xác về thuế. Từ đó, ý thức về nghĩa vụ thuế ngày càng trở nên tự nhiên hơn. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 6 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 1. Thuế phải rõ ràng. - Nguyên tắc này thể hiện cụ thể qua các điểm sau: + Thuế phải do toàn thể dân chúng xây dựng, thông qua hoạt động của quốc hội. Quá trình thuế phải chặt chẽ từ khâu soạn thảo, tổ chức hội thảo lấy ý kiến đóng góp của các doanh nghiệp, ban, nghành, đến khâu thảo luận và phê chuẩn tại quốc hội và cuối cùng là công bố rộng rãi trên phạm vi cả nước. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 7 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 1. Thuế phải rõ ràng. + Mỗi người nộp thuế phải được biết một cách minh bạch số tiền thuế phải nộp, thủ tục thu, nộp thuế, các ưu đãi về thuế. + Những quy định trong luật, pháp lệnh thuế phải phổ thông và nhất quán. Tính thuế phải đơn giản, dễ hiểu. + Thuế thu phải thuận tiện cho người nộp. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 8 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 1. Thuế phải rõ ràng.  Giản tiện là sự thích hợp theo thời gian và không gian cho người nộp thuế.  Về thời gian, thuế phải thu phù hợp với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và thời điểm có thu nhập của người dân.  Về không gian, địa điểm thu thuế phải hợp lý để vừa tránh phiền nhiễu người nộp thuế, vừa đảm bảo kỷ luật thu nộp ngân sách nhà nước và ngăn chặn sự biển lận thuế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 9 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 2. Thuế phải hiệu quả.  Nguyên tắc này đòi hỏi việc xây dựng từng sắc thuế và hệ thống thuế phải chú trọng đến hiệu quả kinh tế xã hội. - Một hệ thống thuế được xem là hiệu quả khi nó khai thác tối đa mọi tác dụng của thuế. Tác dụng của thuế ngày nay không chỉ giới hạn ở chỗ tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, mà được mở rộng trên nhiều lĩnh vực, nhiều mặt hoạt động của đời sống xã hội. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 10 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 2. Thuế phải hiệu quả.  Hệ thống thuế phải mang tính đa mục tiêu : Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.  Tăng cường quản lý các hoạt động kinh tế xã hội, điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn diện, tạo hành lang cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp, khuyến khích đầu tư và tiết kiệm trong nội bộ nền kinh tế.  Điều tiết hợp lý thu nhập của các doanh nghiệp và mọi tầng lớp dân cư. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 11 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 2. Thuế phải hiệu quả. Tính đa mục tiêu của hệ thống thuế không có nghĩa mỗi loại thuế cụ thể phải được xây dựng theo hướng đa mục tiêu bởi như thế sẽ cồng kềnh và kém hiệu quả, mà trái lại cần phải chuyên biệt hóa chức năng cho từng sắc thuế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 12 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 2. Thuế phải hiệu quả. - Hiệu quả của hệ thống thuế còn thể hiện thông qua chi phí hành thu thấp. + Chi phí này khác nhau ở mỗi sắc thuế, nhưng bình quân không nên vượt 1% số thuế thu được. Tiết giảm chi phí thu thuế liên quan nhiều đến phương pháp hành thu. + Phương pháp tương đối tiết kiệm chi phí là để người nộp thuế tự khai, tự tính và nộp thuế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 13 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt. - Nguyên tắc linh hoạt đòi hỏi các sắc thuế nói riêng và cơ cấu thuế nói chung phải gắn chặt với các hoạt động kinh tế, phản ánh thực sự những thăng trầm kinh tế và những biến động chính trị, xã hội. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 14 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt. - Trước hết cần xác định nội dung của tính linh hoạt.  Tính linh hoạt thể hiện qua độ nổi và độ co giãn của thuế.  Độ nổi của thuế là tỷ số giữa phần trăm thay đổi tổng số thuế thu được với phần trăm thay đổi trong GDP. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 15 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt. Gọi %T là phần trăm thay đổi của tổng thu từ thuế năm nay so với năm trước, thì độ nổi của thuế được tính như sau: Phần trăm thay đổi tổng thu từ thuế Độ nổi của thuế =--------------------------------------------- Phần trăm thay đổi GDP %T Độ nổi của thuế = -------- %Y 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 16 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt. Chẳng hạn, %T là 8% và %Y là 6% thì độ nổi của thuế là 1,33. Điều này có nghĩa cứ mỗi 1% tăng GDP thì tổng thu thuế tăng 1,33%. Khi đó ta nói hệ thống thuế mang tính nổi : thuế được coi như chiếc lá trên mặt nước là nền kinh tế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 17 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 2.3. Thuế phải linh hoạt.  Nếu những thay đổi về căn bản thuế hoặc thuế suất hoặc cả hai khiến tổng thu thuế gia tăng theo một nhịp độ bằng hoặc lớn hơn nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế thì khi đó chiếc lá thuế sẽ nổi trên bề mặt của nền kinh tế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 18 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt.  Nếu những thay đổi về căn bản thuế hoặc thuế suất hoặc cả hai không làm tổng thu thuế gia tăng hoặc tăng không kịp GDP thì chiếc lá thuế không nổi được (độ nổi < 1). Như vậy, độ nổi phản ánh độ quyện chặt của thuế vào thăng trầm kinh tế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 19 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt.  Độ co giãn của thuế là tỷ số giữa phần trăm thay đổi tổng thu từ thuế với phần trăm thay đổi GDP.  Tổng thu từ thuế dùng để tính độ co giãn không được bao gồm các khoản thu do những thay đổi trong căn bản thuế hoặc thuế suất hoặc cả hai.  Độ co giãn của thuế là một số đo độ nhạy cảm của thuế trước những thay đổi của nền kinh tế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 20 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt.  Gọi %T* là phần trăm thay đổi tổng thu từ thuế không tính đến những thay đổi trong căn bản thuế hoặc thuế suất hoặc cả hai . Gọi %Ylà phần trăm thay đổi GDP. Độ co giãn của thuế được tính như sau: %T* Độ co giãn của thuế = --------------- %Y 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 21 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt. Độ co giãn thuế khó tính hơn độ nổi của thuế bởi phải loại trừ những thay đổi trong căn bản thuế hoặc thuế suất hoặc cả hai. Độ co giãn của thuế thường nhỏ dưới độ nổi của thuế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 22 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 3. Thuế phải linh hoạt.  Nguyên tắc linh hoạt còn đòi hỏi khi đưa ra các điều khoản, quy định, các luật thuế phải tiên liệu mọi phát sinh hay thay đổi trong căn bản thuế để thuế đạt một độ ổn định trong một khoảng thời gian nhất định. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 23 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ Á 4. Thuế phải công bằng. - Có nhiều quan điểm về công bằng trong lĩnh vực thuế: + Công bằng toán học. + Công bằng đối vật hay công bằng trước thuế là loại công bằng không quan tâm đến nhân thân người chịu thuế mà thuần túy dựa vào đối tượng tính thuế. + Công bằng đối nhân là loại công bằng có chú ý đến nhân thân người chịu thuế, người nộp thuế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 24 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ Á 4. Thuế phải công bằng. Nếu đứng trên quan điểm xã hội thì công bằng đối nhân được nhiều quốc gia áp dụng bởi nó tái phân phối một cách hợp lý thu nhập xã hội - phân chia gánh nặng thuế ra phạm vi toàn xã hội theo khả năng tài chính của mỗi người nộp thuế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 25 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 4. Thuế phải công bằng. - Động viên bao nhiêu tổng sản phẩm quốc nội qua thuế cũng là một vấn đề thuộc lĩnh vực công bằng. + Nhà nước có quyền lực công cộng, nên chiếm ưu thế khi phân chia thu nhập với doanh nghiệp và dân cư. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 26 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 4. Thuế phải công bằng. + Nếu nhà nước thu thuế vượt quá khả năng thụ thuế (giới hạn của thuế) của doanh nghiệp và dân cư thì chắc chắn sẽ không thu thêm được đồng nào mà còn gây xung đột về lợi ích xã hội. Khi đó thuế thực sự trở thành một gánh nặng đối với người chịu thuế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 27 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ Á 4. Thuế phải công bằng. - Nguyên tắc công bằng có liên quan đến nguyên tắc thuế trung lập. + Nguyên tắc thuế trung lập đòi hỏi nhà nước không được nhân cơ hội đánh thuế để làm thay đổi tương quan thu nhập giữa các doanh nghiệp hoặc tình trạng kinh tế của mỗi công dân. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 28 I. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 4. Thuế phải công bằng. + Thuế chỉ nên làm số thu nhập thường xuyên của tư nhân giảm xuống, rồi đến khi chi tiêu, nhà nước hoàn lại cho cá nhân bằng lợi ích của các dịch vụ do chính phủ cung cấp. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 29 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. Chế độ thuế của Trung Quốc trải qua các giai đoạn phát triển như sau: 1.1. Giai đoạn từ 1950 đến 1978 Đây là giai đoạn hình thành và phát triển hệ thống thuế. Chế độ thuế đơn nhất được xây dựng phù hợp nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ nhằm một mục đích là huy động nguồn tài chính cho nhà nước; mọi tác dụng khác của thuế bị xóa bỏ. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 30 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. - Ngoài chức năng thu ngân sách nhà nước, thuế bắt đầu được sử dụng với tư cách là một công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô. - Hệ thống thuế Trung Quốc được cải cách toàn diện: + Thuế công thương được thay bằng thuế giá trị gia tăng, thuế kinh doanh ngành nghề, thuế tiêu thụ và một số thuế công thương điạ phương. + Khôi phục thuế thu nhập doanh nghiệp nhà nước . 1.2 . Giai đoạn từ 1979 đến 1993. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 31 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.2 . Giai đoạn từ 1979 đến 1993.  Mặc dù đạt nhiều tiến bộ so với trước đó, hệ thống thuế đến năm 1993 vẫn chưa phù hợp bước phát triển mới của nền kinh tế thị trường Trung Quốc và đã bộc lộ một số thiếu sót như sau:  Nhiều loại thuế, gây ra sự chồng chéo và đôi khi mâu thuẫn trong hành thu; biện pháp thu và quản lý thuế lạc hậu; thất thu thuế bắt đầu phổ biến và nghiêm trọng. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 32 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.2 . Giai đoạn từ 1979 đến 1993.  Chế độ thuế không công bằng giữa các thành phần kinh tế, các khu vực kinh tế, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đã cản trở cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp và không khuyến khích sản xuất và đầu tư. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 33 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.2 . Giai đoạn từ 1979 đến 1993.  Phân chia thuế giữa các cấp ngân sách không hợp lý. Quyền hạn thu thuế của địa phương bị thu hẹp dẫn đến tình trạng các địa phương tự đặt nhiều khoản thu và phí ngoài ngân sách, trong khi đó thuế thu vào ngân sách trung ương giảm liên tục từ năm 1980 cho đến năm 1994. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 34 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. - Vào năm 1994, chính phủ đã phát động một đợt cải cách thuế rộng lớn theo hướng mở rộng diện đánh thuế và hạ thấp mức động viên trên từng đối tượng nộp thuế, phân chia thuế hợp lý hơn ra phạm vi toàn xã hội. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 35 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. a. Thuế đánh vào hoạt động kinh doanh, còn gọi là thuế luân chuyển. - Thuế đánh vào hoạt động kinh doanh gồm: + Thuế giá trị gia tăng, + Thuế tiêu thụ, + Thuế kinh doanh + Thuế nhập khẩu. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 36 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. - Theo cải cách, thuế giá trị gia tăng được áp dụng rộng hơn đối với các doanh nghiệp: chế tạo, bán buôn, bán lẻ, nhập khẩu và gia công, sửa chữa, không phân biệt thành phần kinh tế và nội địa hay có vốn đầu tư nước ngoài. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 37 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. - Thuế suất thuế giá trị gia tăng có 3 mức: 0% (chỉ áp dụng cho hàng xuất khẩu), 13% và 17% (phổ thông). Đối với hộ nhỏ, thuế giá trị gia tăng thu 6% trên doanh thu tính thuế và không khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 38 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. - Thuế tiêu thụ đánh vào mười một mặt hàng: rượu, thuốc lá, đồ trang sức, mỹ phẩm, đá quý, đồ da, pháp, xăng dầu, vỏ ruột ô tô, xe gắn máy và ô tô con, với thuế suất từ 3% đến 45%. - Thuế kinh doanh có thuế suất từ 3% đến 20% được áp dụng đối với 9 ngành nghề. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 39 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. b. Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng thống nhất đối với tất cả doanh nghiệp . + Đối với các xí nghiệp quốc doanh vừa và lớn thuế suất áp dụng 33%, trong đó 30% thuộc về ngân sách trung ương và 3% thuộc về ngân sách địa phương . + Các doanh nghiệp nhỏ, lãi thấp được hưởng thuế suất tạm thời là 27% và 18% để hỗ trợ. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 40 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. b. Thuế thu nhập doanh nghiệp. + Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài thuế suất chung 33%, còn được hưởng thuế suất ưu đãi gồm: 15%, 20% và 24%. + Các doanh nghiệp trong khu chế xuất được hưởng thời gian hoãn nộp thuế tối đa 10 năm. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 41 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. - Thuế thu nhập cá nhân có mức khởi điểm chịu thuế là 800 nhân dân tệ/ tháng/người và áp dụng thuế suất lũy tiến. + Từ 5% đến 45% áp dụng đối với thu nhập từ lương. C. Thuế thu nhập cá nhân. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 42 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. + Từ 5% đến 35% áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các hộ sản xuất, thương mại tư nhân và áp dụng đối với các khoản thu nhập từ hoạt động in ấn, bản quyền, sáng chế, lợi tức tiết kiệm, lợi tức cổ phần, chuyển giao và cho thuê tài sản và các hoạt động khác. C. Thuế thu nhập cá nhân. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 43 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. - Đợt cải cách thuế năm 1994 đã thành công trên nhiều góc độ : 1 + Nền kinh tế phát triển ổn định, tăng GDP, đồng thời lạm phát giảm. 2 + Số thuế thu vào ngân sách nhà nước tăng ổn định năm sau so với năm trước. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 44 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. + Hệ thống thuế mới phát huy tính tích cực của trung ương và địa phương trong việc quản lý thu; đảm bảo tính pháp lý của các luật thuế. - Công tác hành thu vẫn còn tồn tại 4 vấn đề lớn: nợ thuế, đọng thuế, chậm nộp thuế và sai sót trong tính toán, khiến cho tình trạng trốn thuế và sót thuế còn xảy ra trên quy mô không nhỏ. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 45 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. - Đầu năm 1997, cơ quan thuế Trung Quốc tiếp tục con đường cải cách thuế bằng việc đưa ra Phương án đi sâu cải cách quản lý thu thuế. + Nội dung phương án đi sâu cải cách quản lý thu thuế bao gồm: 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 46 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. Xây dựng cơ chế tự nộp thuế. Đối tượng nộp thuế có thể chọn một trong hai cách:  Hoặc làm đơn xin nộp thuế theo cách tự tính, tự điền vào các điều khoản của biểu mẫu; 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 47 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay. Hoặc mở tài khoản tại ngân hàng, chuyển các tài liệu liên quan cho cơ quan thuế để cơ quan này thu từ ngân hàng. Người nộp thuế có thể nộp bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản hoặc bằng thẻ tín dụng; họ cũng có thể ứng trước tiền thuế rồi sau đó quyết toán lại. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 48 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay.  Phát triển mạng lưới thu thuế và tư vấn thuế  Hình thành các đại lý thu thuế trên nguyên tắc tự nguyện. Đó là một tổ chức mang tính dịch vụ xã hội, nhận ủy thác nộp thuế thay cho người nộp và cung cấp các dịch vụ tư vấn cho người nộp thuế. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 49 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay.  Cơ quan thuế bố trí các điểm thu thuế tại các đầu mối giao thông hoặc nơi tập trung đông dân cư sao cho thuận tiện tối đa cho người nộp, và công khai nộp thuế cùng với các văn bản hướng dẫn. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 50 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay.  Xây dựng hệ thống giám sát bằng mạng vi tính. Cơ quan thuế thống kê và mã hóa đối tượng nộp thuế.  Xây dựng và hoàn thiện mạng lưới thông tin với hải quan, ngân hàng... trong đó chú trọng kiểm soát căn cứ tính thuế của các loại thuế phức tạp và có nguồn thu lớn. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 51 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay.  Xây dựng hệ thống giám sát bằng mạng vi tính. Cơ quan thuế thống kê và mã hóa đối tượng nộp thuế.  Xây dựng và hoàn thiện mạng lưới thông tin với hải quan, ngân hàng... trong đó chú trọng kiểm soát căn cứ tính thuế của các loại thuế phức tạp và có nguồn thu lớn. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 52 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 1. Trung Quốc. 1.3. Giai đoạn từ 1994 cho tới nay.  Sắp xếp lại bộ máy thu thuế theo nguyên tắc tinh giản và hiệu quả.  Cơ quan thuế địa phương được sắp xếp phù hợp với từng địa phương và theo 4 hệ thống: quản lý, giám sát thu, kiểm tra và chính sách pháp quy.  Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên thuế và tổ chức thi nâng bậc, xếp ngạch cho nhân viên. 4/7/2014 TS .NGUYEN THANH DƯƠNG 53 II. HỆ THỐNG THUẾ VÀ CẢI CÁCH THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI . 2. Các nước ASEAN. - Hướng phát triển kinh tế của các nước ASEAN tập trung v