Chuyên đề Văn hóa - TS. Vũ Thế Dũng

1. Giới thiệu sơ lược về môi trường MKT toàn cầu 2. Một số nét chính về văn hóa • Khái niệm văn hóa và tiểu văn hóa • Một số nét chính về lý thuyết văn hóa Hofstede • Một số nét chính lý thuyết văn hóa Trompenaars • So sánh hai lý thuyết văn hóa Hofstede và Trompenaar • Một số nét chính văn hóa Việt Nam • Mối liên hệ văn hóa ảnh hưởng lên hành vi

pdf37 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5168 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Văn hóa - TS. Vũ Thế Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ VĂN HÓA TS. VŨ THẾ DŨNG NCS. NGUYỄN ĐÌNH TRỌNG ĐIỂM CHÍNH TRÌNH BÀY 1. Giới thiệu sơ lược về môi trường MKT toàn cầu 2. Một số nét chính về văn hóa • Khái niệm văn hóa và tiểu văn hóa • Một số nét chính về lý thuyết văn hóa Hofstede • Một số nét chính lý thuyết văn hóa Trompenaars • So sánh hai lý thuyết văn hóa Hofstede và Trompenaar • Một số nét chính văn hóa Việt Nam • Mối liên hệ văn hóa ảnh hưởng lên hành vi 3. Một số định hướng đề tài cho luận văn thạc sĩ nghiên cứu về văn hóa. I. MÔI TRƯỜNG MKT TOÀN CẦU Global Marketing Environment Economic Environment Financial Environment Political/ legal environment Cultural Environment And Buyer Behavior II. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA 1. KHÁI NIỆM VĂN HÓA VÀ TIỂU VĂN HÓA Khái niệm văn hóa của Hofstede (1980;1991) Khái niệm văn hóa Trompenaar (1998) Theo tổng kết của Krober và Kluckhohn (1952) NHẬN XÉT CHO MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VĂN HÓA STT Tác giả/Năm Hướng tiếp cận Điểm nổi bậc 1 Hobbes (1651) Thuật ngữ học Văn hóa là sự giáo dục và bồi dưỡng con người 2 Taylor (1881) Nhân loại học Văn hóa là văn minh của con người 3 Sumner và Keller (1915) Tâm lý học Văn hóa là sự thích nghi với môi trường và sự tương tác của con người với môi trường. 4 Linton và cộng sự (1936) Nhân chủng học Văn hóa là thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần. 5 Unesco (1978) Theo hướng tổng thể văn hóa Quan tâm đến hai khía cạnh văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần. 6 Sapir (1993) Lịch sử học Văn hóa chính là con người, ông nâng cao vai trò của con người trong văn hóa 7 Trần Ngọc Thêm (1999) Văn hóa học Quan tâm đến mối liên hệ văn hóa vật chất và tinh thần hướng đến văn hóa xã hội hơn 8 Mowen và Minor (2000) Văn hóa trong hành vi tiêu dùng Văn hóa cá nhân và văn hóa quốc gia và sự khác biệt văn hóa giữa các xã hội. 9 Schein (2004) Văn hóa tổ chức Quan tâm đến văn hóa nhóm 10 Schiffman và cộng sự (2010) Văn hóa trong hành vi tiêu dùng Quan tâm đến văn hóa cá nhân và hành vi cá nhân của một xã hội. KHÁI NIỆM VỀ TIỂU VĂN HÓA (subculture) Đặc điểm văn hóa người mỹ lai hóa ở Tây Ban Nha, Bồ đào nha Đặc điểm văn hóa người Mỹ ở Châu Á Đặc điểm văn hóa bản sứ người Mỹ gốc (Leon G. Schiffman, Leslie Lazar Kanuk in collaboration with Joseph Wisenblit. (2010), Consumer behavior, P. 374, 375, tenth edition, Prentice Hall) 2. MỘT SỐ NÉT CHÍNH LÝ THUYẾT HOFSTEDE • Lịch sử ra đời • 5 khía cạnh văn hóa chính của lý thuyết Masculinity /Femininity Power distance Collectivism/ Individualism Uncertainty avoidance Long tern/ Short term orientation 2. MỘT SỐ NÉT CHÍNH LÝ THUYẾT HOFSTEDE Lý thuyết Hofstede thể hiện trong thực tế: • Khoảng cách quyền lực trong gia đình, trường học, nơi làm việc, tổ chức, hệ thống chính trị, trong tôn giáo, hệ tư tưởng, tư tưởng • Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể thể hiện trong: Gia đình, tính cách cá nhân con người và hành vi con người, ngôn ngữ, trường học, tình huống làm việc, việc áp dụng phương pháp quản lý, hành vi người tiêu dùng, vấn đề sức khỏe và khuyết tật, hệ thống chính trị, tôn giáo và lý tưởng (Hofstede, 2000). 2. MỘT SỐ NÉT CHÍNH LÝ THUYẾT HOFSTEDE • Nam quyền hay nữ quyền thể hiện trong gia đình, trường học, giới tính, hành vi người tiêu dùng, nơi làm việc, hệ thống chính trị, thói quen, phong tục, hành vi giới tính và trong tôn giáo (Hofstede, 2000). • Sự né tránh rủi ro thể hiện ở trong các tổ chức, trường học, hệ thống giáo dục, tình huống làm việc, động cơ thúc đẩy, hành vi tiêu dùng của con người, hệ thống chính trị, pháp luật, trong chủ nghĩa dân tộc và tính hướng nội, tôn giáo, và trong lý thuyết trò chơi (Hofstede, 2000). 2. MỘT SỐ NÉT CHÍNH LÝ THUYẾT HOFSTEDE • Định hướng dài hạn và định hướng ngắn hạn thể hiện trong gia đình, mối quan hệ xã hội, trong công việc, trong suy nghĩ, chuẩn mực xã hội (Hofstede, 2000). 3. MỘT SỐ NÉT CHÍNH LÝ THUYẾT TROMPENAARS • Đặc điểm chính: Tập trung trên văn hóa tổ chức • Các khía cạnh văn hóa chính trong lý thuyết Mối quan hệ con người với con người: Chủ nghĩa phổ biến/ Chủ nghĩa đặc thù; Chủ nghĩa cá nhân/ Chủ nghĩa cộng đồng; Trung lập và cảm xúc; Đặc thù và phổ biến; Quy gán và thành tích. Thái độ đối với thời gian Thái độ đối với môi trường sống 4. SO SÁNH HAI LÝ THUYẾT VĂN HÓA Mục so sánh Hofstede Trompenaars Định nghĩa Văn hóa là các chương trình tập hợp trong tiềm thức con người để phân biệt các thành viên của nhóm con người này với các thành viên của nhóm con người khác. Văn hóa là cách một nhóm người giải quyết các vấn đề và nhất trí trong tình huống khó xử. Không thể đưa ra một định nghĩa chắc chắn cho văn hóa. Quy mô nghiên cứu Ở 53 quốc gia trên toàn thế giới, không có Việt Nam Ở 50 quốc gia trên toàn thế giới, không có Việt Nam Mục so sánh Hofstede Trompenaars, Hampden và Turner Các khía cạnh văn hóa nghiên cứu Có năm khía cạnh trong nghiên cứu: ● Khoảng cách quyền lực ● Chủ nghĩa tập thể/ chủ nghĩa cá nhân ● Nam quyền/ nữ quyền ● Tránh né rủi ro ● Định hướng dài hạn và định hướng ngắn hạn Có bảy khía cạnh văn hóa trong nghiên cứu: ● Chủ nghĩa phổ biến và chủ nghĩa đặc thù. ● Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa cộng đồng. ● Trung lập và cảm xúc. ● Đặc thù và phổ biến. ● Thành tích và quy gán. ● Thái độ đối với thời gian ● Thái độ đối với môi trường 4. SO SÁNH HAI LÝ THUYẾT VĂN HÓA Nền tảng của sự khác biệt văn hóa Nền tảng của sự khác biệt văn hóa giữa quốc gia và tổ chức là các giá trị và các hoạt động Cho là bảy khía cạnh văn hóa Ông xem xét chính là nền tảng của sự khác biệt văn hóa 4. SO SÁNH HAI LÝ THUYẾT VĂN HÓA 4. SO SÁNH HAI LÝ THUYẾT VĂN HÓA Vài nhận xét về hai tác giả này: • Hofstede: Thiên hướng về lý thuyết và đánh giá mạnh về lý thuyết, xem nhẹ thức tế, nếu áp dụng sai người đó chưa hiểu lý thuyết. • Trompenaars: Thiên hướng về thực tế, sẵn sàng điều chỉnh lý thuyết nếu lý thuyết không phù hợp thực tế 5. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM Nền tảng hình thành văn hóa Việt Nam, Trần Ngọc Thêm (1999) Việt Nam Tính Nam / Tính Nữ Môi trường sống thuận tiện với khí hậu nóng ẩm và địa hình sông nước Tính nam / Tính nữ Chủ thể là cư dân Nam Á, sống định cư và trọng nữ quyền Tính nữ Hình thái kinh tế chủ yếu là lúa nước Tính nữ 5. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM Ba lớp văn hóa Việt Nam Lớp văn hóa bản địa Lớp văn hóa giao lưu với Trung hoa và các nước trong khu vực Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây. 5. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM Hoàn cảnh lịch sử văn hóa Việt Nam Với vị trí địa lý giao điểm của các luồng văn hóa, quá trình phát triển lịch sử-xã hội của Việt Nam bị chi phối mạnh mẽ bởi các quan hệ giao lưu văn hóa rộng rãi với Đông Nam Á, Trung Hoa, Ấn Độ và phương Tây, trong đó quan hệ với văn hóa Trung Hoa để lại dấu ấn sâu đậm hơn cả, nó khiến cho trong nhận thức của nhiều người có định kiến cho rằng văn hóa Việt Nam chỉ là sản phẩm của văn hóa Trung Hoa, là bộ phận của nó. Trong khi đó vấn đề không phải như vậy (Trần Ngọc Thêm, 1999). 5. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM Sáu giai đoạn văn hóa Việt Nam hình thành nên 3 lớp văn hóa • Văn hóa tiền sử • Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc • Văn hóa thời chống Bắc thuộc • Văn hóa Đại Việt • Văn hóa Đại Nam • Văn hóa hiện đại 5. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM Năm đặc trưng của văn hóa Việt Nam 1. Tính cộng đồng 2. Ưa hài hòa 3. Thiên về nữ quyền 4. Tính tổng hợp 5. Tính linh hoạt 5. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM Đặc trưng Hệ quả (tính tốt) Hậu quả (tính xấu) I. Tính cộng đồng 1. Tính đoàn kết 2. Tính tập thể 3. Tính dân chủ 4. Tính trọng thể diện 5. Tính tinh tế hay quan tâm 1. Coi nhẹ bản thân 2. Dựa dẫm 3. Bè phái 4. Sĩ diện 5. Hay thanh minh II. Ưa hài hòa 1. Tính mực thước 2. Tính vui vẻ 3. Tính ung dung 4. Tính lạc quan và tinh tế 1. Đại khái xuề xòa 2. Tránh bộc lộ thái độ 3. Tính nước đôi, thiếu quyết đoán 4. Thiếu chì trí làm giàu III. Thiên về nữ quyền 1. Ưa ổn định 2. Thân thiện, hiếu hào, bao dung 3. Trọng tình 4. Trọng nữ 1. Chậm chạp 2. Dĩ hòa vi quý 3. Nhẹ lý, thiếu trách nhiệm 4 Thiếu sự cạnh tranh, kìm hãm sự phát triển IV. Tính tổng hợp 1. Bao quát 2. Trọng quan hệ 3. Sức mạnh quân sự, chiến tranh nhân dân 1. Óc phân tích kém 2. Thiếu sâu sắc V. Tính linh hoạt 1. Dễ thích nghi 2. Sáng tạo, giỏi biến tấu 3. Sức mạnh quân sự, chiến tranh du kích 1. Tùy tiện 2. Thiếu truyền thống pháp luật 3. Bệnh “trên bảo dưới không nghe” 6. MỐI LIÊN HỆ VĂN HÓA VÀ HÀNH VI • Thông qua các nghiên cứu trên thế giới: Văn hóa ảnh hưởng lên hành vi • Ba quan điểm của Soares (2004) • Mô hình tương tác văn hóa và hành vi (Luna, 2001) 6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA VĂN HÓA VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG • Bảng tổng kết văn hóa lên hành vi: Chọn lọc ra 17 nghiên cứu (Bảng 20, P.94) Microsoft Word Document 6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA VĂN HÓA VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG Bảng 19: Tổng kết 3 quan điểm văn hóa ảnh hưởng lên hành vi STT Quan điểm về văn hóa Nhóm tác giả ủng hộ 1 Văn hóa ít ảnh hưởng lên hành vi người tiêu dùng Tan và Dolich (1983), Berry và cộng sự (1992), Alden và cộng sự (1993), LeBlanc và Herndon (2001). 2 Văn hóa ảnh hưởng vừa vừa lên hành vi người tiêu dùng Fields (1884), Briley và cộng sự (2000), Briley và Aaker (2006). 3 Văn hóa ảnh hưởng mạnh lên hành vi người tiêu dùng Sheth và Sethi (1977), Orth và cộng sự (2007), Herrmann (2006), Laroche và cộng sự (2002), Usunier (1996), Ford và cộng sự (1997), Steenkamp và cộng sự (1999), Luna và Gupta (2001), Ogden và cộng sự (2004), Anderson và Venkatsen (1994), Samli (1995), Manrai và Manrai (1996), McCracken (1990), Sjolander (1992), Cote và Tansuhaj (1989), Xiao (2005), Tse và cộng sự (1988), Everdingen và cộng sự (2003), Cao và cộng sự (2007), Waal (2006), Singhapakdi và cộng sự (1999), Huang và cộng sự (2010), Hofstede (1988), Chen (2007) Nguồn: Soares (2004), có bổ sung thêm 6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA VĂN HÓA VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG Các giao tiếp trong marketing (Marketing communications) Hệ thống giá trị văn hóa Biểu tượng (Symbols) Các giá trị (Values) Heroes Rituals (Các anh hùng) (Các nghi lễ) Hành vi tiêu dùng Nhận thức ảnh hưởng lên hành vi III. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG LUẬN VĂN CHO BẬC THẠC SĨ-NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VĂN HÓA 1. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU Các khía cạnh văn hóa của Hofstede Các tư tưởng văn hóa Đông Nam Á Kết hợp khía cạnh văn hóa Hofstede và Đông Nam Á Hành vi tiêu dùng, hành vi tổ chức, nhận thức… Nghiên cứu văn hóa cấp quốc gia Nghiên cứu cấp tiểu văn hóa Nghiên cứu văn hóa cấp cá nhân 2. MỘT SỐ ĐỀ TÀI CÓ THỂ ÁP DỤNG CHO LUẬN VĂN THẠC SĨ 1. Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng lên ý định chia xẻ kiến thức trong tổ chức • Có thể áp dụng chỉ đơn thuần các yếu tố văn hóa ảnh hưởng lên ý định chia sẻ kiến thức • Có thể áp dụng cho yếu tố cá nhân và yếu tố văn hóa ảnh hưởng lên ý định chia sẻ kiến thức, kết hợp lý thuyết TRA cho trường hợp này và văn hóa ảnh hưởng trực tiếp. • Tham khảo: Huang và cộng sự (2008). Impact of personal and cultural factors on sharing in China. Asia Pacific Journal Management, 25, 451-471 MỘT SỐ ĐỀ TÀI CÓ THỂ ÁP DỤNG CHO LUẬN VĂN THẠC SĨ 2. Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng lên hành vi tiêu dùng • Văn hóa ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp • Văn hóa cấp quốc gia, tiểu văn hóa, cá nhân • Mô hình tập trung lên mức độ hay cấu trúc MỘT SỐ ĐỀ TÀI CÓ THỂ ÁP DỤNG CHO LUẬN VĂN THẠC SĨ 3. Văn hóa ảnh hưởng lên sự thích ứng với sự thay đổi trong làm việc đội nhóm Tham khảo: Harrison và cộng sự (2000). Cultural influences on adaption to fluid workgroups and team. Journal of international business studies. 31(3), 489-505 4. Văn hóa ảnh hưởng lên sự lựa chọn quản lý Tham khảo: Olive và cộng sự. (1999). Cultural infliences on managerial choice: An emprical study of employee enefit plans in the United States. Journal of international business studies. 30(4). 745-762 MỘT SỐ ĐỀ TÀI CÓ THỂ ÁP DỤNG CHO LUẬN VĂN THẠC SĨ 5. Văn hóa ảnh hưởng lên kết quả kinh doanh Văn hóa tập thể Văn hóa hành chính Văn hóa cạnh tranh Văn hóa doanh nhân Kết quả kinh doanh MỘT SỐ ĐỀ TÀI CÓ THỂ ÁP DỤNG CHO LUẬN VĂN THẠC SĨ 6. Ảnh hưởng của văn hóa công ty lên sự gắn kết của nhân viên Các biến độc lập: giao tiếp tổ chức, đào tạo và phát triển, phần thưởng và công nhận, làm việc nhóm, sự công bằng và nhất quán trong quản trị, định hướng kế hoạch và tương lai, chấp nhận rủi ro bởi sự sáng tạo… Biến phụ thuộc: Sự cam kết gắn bó tự nguyện, bắt buộc và đạo đức. MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐIỂN HÌNH Attutude towards knowledge sharing Face-saving Face-gaining Guanxi orientation Subject norm Intention to share knowledge Huang và cộng sự. (2008). Impact of personal and cultural factors on nowledge sharing in China. Asia Pacific Journal of Management, 25, 451-471 MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐIỂN HÌNH Power distance Individualism Uncertain avoidance Masculinity Product diffusion (Truyền bá sản phẩm) Yeyurt, S. Townsend, J.D. (2003). Does culture explain acceptance of new products in a country?. International marketing review, 20(4), 377-396. Truong T. Lan Anh-Cultures 36 Cultural impact in Technology acceptance A Factors Influencing the Adoption of E-Learning at UOB” (Jaflah Al- ammari and Sharifa Hamad, 2006) MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐIỂN HÌNH THANK YOU FOR YOUR ATTENTION