Trong phần tiếp theo này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một phương pháp khác để
băm nhỏ các tài liệu XML thành các bảng quan hệ. Phương pháp này được gọi là băm
nhỏ giản đồ chú thích hay phân tách lược đồ chú thích vì nó dựa trên các chú thích trong
XML Schema. Các chú thích này sẽ định nghĩa cách các thành phần XML và các thuộc
tính trong dữ liệu XML của bạn để bản đồ hóa vào các cột trong các bảng quan hệ như
thế nào.
25 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyển đổi XML thành dữ liệu quan hệ sử dụng trong DB2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyển đổi XML thành dữ liệu quan
hệ sử dụng trong DB2
Băm nhỏ với XML Schema chú thích
Trong phần tiếp theo này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một phương pháp khác để
băm nhỏ các tài liệu XML thành các bảng quan hệ. Phương pháp này được gọi là băm
nhỏ giản đồ chú thích hay phân tách lược đồ chú thích vì nó dựa trên các chú thích trong
XML Schema. Các chú thích này sẽ định nghĩa cách các thành phần XML và các thuộc
tính trong dữ liệu XML của bạn để bản đồ hóa vào các cột trong các bảng quan hệ như
thế nào.
Để thực hiện quá trình băm nhỏ giản đồ có chú thích, bạn hãy thực hiện theo các cách
sau:
Nhận dạng và tạo các bảng mục tiêu quan hệ sẽ giữ dữ liệu được băm nhỏ.
Chú thích XML Schema của bạn để định nghĩa việc bản đồ hóa từ XML thành các
bảng quan hệ.
Đăng ký XML Schema trong DB2 XML Schema Repository.
Băm nhỏ các tài liệu XML với các lệnh của bộ xử lý lệnh Command Line
Processor hoặc các thủ tục.
Giả dụ bạn đã định nghĩa các bảng quan hệ mà bạn muốn băm nhỏ, sau đây chúng ta sẽ
quan sát việc chú thích một XML Schema.
Việc chú thích XML Schema
Các chú thích của giản đồ, là các thành phần và các thuộc tính bổ sung trong một XML
Schema, nhằm cung cấp các thông tin bản đồ hóa. BD2 có thể sử dụng các thông tin này
để băm nhỏ các tài liệu XML vào các bảng quan hệ. Cần biết rằng các chú thích sẽ không
thay đổi ngữ nghĩa học của XML Schema. Nếu một tài liệu hợp lệ với giản đồ có chú
thích thì nó cũng hợp lệ hóa với giản đồ gốc và ngược lại. Bạn có thể sử dụng giản đồ có
chú thích để hợp lệ hóa các tài liệu XML giống như XML Schema gốc.
Dưới đây là một dòng từ một XML Schema:
Dòng trên định nghĩa một thành phần XML có tên gọi street, và tuyên bố rằng dữ liệu của
nó là xs:string, thành phần này phải xuất hiện tối thiểu một lần. Bạn có thể bổ sung một
chú thích vào định nghĩa của thành phần này để chỉ thị nó là thành phần sẽ được băm nhỏ
vào cột STREET của bảng ADDRESS. Chú thích gồm có hai thuộc tính bổ sung trong
định nghĩa của thành phần:
<xs:element name="street" type="xs:string" minOccurs="1"
db2-xdb:rowSet="ADDRESS" db2-xdb:column="STREET"/>
Chú thích như vậy cũng có thể được cung cấp cho các thành phần giản đồ thay vì các
thuộc tính, xem thể hiện bên dưới. Bạn sẽ thấy trong hình 8 rằng tại sao điều này lại hữu
dụng.
ADDRESS
STREET
Tiền tố xs được sử dụng cho tất cả các cấu trúc thuộc về ngôn ngữ XML Schema, tiền tố
db2-xdb được sử dụng cho tất cả các chú thích giản đồ DB2. Các tiền tố này giúp bạn có
thể phân biệt một cách rõ ràng và bảo đảm rằng giản đồ có chú thích hợp lệ hóa với các
tài liệu XML như giản đồ gốc.
Có 14 kiểu chú thích khác nhau. Chúng cho phép bạn chỉ định những gì băm nhỏ, nơi
băm, cách lọc hoặc biến đổi dữ liệu được băm nhỏ và thứ tự nào để chèn vào các bảng
mục tiêu. Bảng 4 cung cấp cho các bạn một cái nhìn tổng quan về các chú thích có sẵn,
chúng được chia thành các nhóm logic theo nhiệm vụ của người dùng. Các chú thích
riêng lẻ sẽ được miêu tả kỹ hơn trong bảng 5.
Nếu bạn muốn Sử dụng chú thích
Chỉ định các bảng mục tiêu để băm db2-xdb:rowSet
db2-xdb:column
db2-xdb:SQLSchema
db2-xdb:defaultSQLSchema
Chỉ định những gì cần băm db2-xdb:contentHandling
Chuyển đổi các giá trị dữ liệu trong khi băm db2-xdb:expression
db2-xdb:normalization
db2-xdb:truncate
Lọc dữ liệu db2-xdb:condition
db2-xdb:locationPath
Bản đồ hóa một thành phần hoặc thuộc tính
vào nhiều cột.
db2-xdb:rowSetMapping
Bản đồ hóa một số thành phần hoặc thuộc
tính vào cùng cột
db2-xdb:table
Định nghĩa thứ tự trong các hàng được chèn
vào bảng mục tiêu, tránh các phá vỡ tính
toàn vẹn.
db2-
xdb:rowSetOperationOrder
db2-xdb:order
Bảng 4. Tổng quan và việc nhóm các chú thích của giản đồ
Chú thích Mô tả
db2-
xdb:defaultSQLSchema
Giản đồ quan hệ mặc định cho các bảng mục tiêu
db2-xdb:SQLSchema Ghi đè giản đồ mặc định cho các bảng riêng rẽ.
db2-xdb:rowSet Tên bảng mà thành phần hoặc thuộc tính được bản đồ hóa
vào
db2-xdb:column Tên cột và thành phần hoặc thuộc tính được bản đồ hóa
db2-xdb:contentHandling Với một thành phần XML, chú thích này sẽ định nghĩa cách
lấy giá trị được chèn vào cột mục tiêu.
db2-xdb:truncate Chỉ định giá trị sẽ được cắt hay không nếu chiều dài của nó
lớn hơn chiều dài của cột mục tiêu.
db2-xdb:normalization Chỉ thị cách xử lý không gian trắng (whitespace) –các giá trị
hợp lệ là whitespaceStrip, canonical, và original
db2-xdb:expression Chỉ định biểu thức sẽ được áp dụng cho dữ liệu trước khi
chèn vào bảng mục tiêu.
db2-xdb:locationPath Các bộ lọc dựa trên nội dung XML. Cho ví dụ, sẽ được băm
nhỏ vào bảng cust nếu đó là một địa chỉ khách hàng; còn sẽ
được băm nhỏ vào bảng employee nếu đó là địa chỉ nhân
viên.
db2-xdb:condition Chỉ định các điều kiện của giá trị để dữ liệu được chèn vào
bảng mục tiêu chỉ khi tất cả các điều kiện thỏa mãn.
db2-xdb:rowSetMapping Cho phép người dùng chỉ định nhiều bản đồ hóa, đối với
cùng hoặc các bảng khác nhau, cho một thành phần hoặc
thuộc tính.
db2-xdb:table Bản đồ hóa nhiều thành phần hoặc thuộc tính vào một cột
db2-xdb:order Chỉ định thứ tự chèn của các hàng giữa nhiều bảng
db2-
xdb:rowSetOperationOrder
Nhóm nhiều chú thích db2-xdb:order vào với nhau.
Bảng 5. Các chú thích XML Schema
Để minh chứng cho quá trình phân tách giản đồ có chú thích, chúng ta hãy sử dụng kịch
bản băm nhỏ trong hình 1 làm ví dụ. Giả dụ rằng các bảng mục tiêu đều được định nghĩa
như thể hiện trong hình 1. Giản đồ chú thích định nghĩa việc bản đồ hóa theo mong muốn
được cung cấp trong hình 8. Hãy quan sát các dòng được bôi đậm. Dòng bôi đậm đầu tiên
tuyên bố tiền tố tên db2-xdb, tiền tố này được sử dụng xuyên suốt giản đồ để phân biệt
các chú thích BD2 với các tab XML Schema thông thường. Trường hợp đầu tiên sử dụng
tiền tố này nằm trong chú thích db2-xdb:defaultSQLSchema, đây là chú thích định nghĩa
giản đồ quan hệ của các bảng mục tiêu. Chú thích tiếp theo xuất hiện trong định nghĩa
của thành phần name. Hai thuộc tính của chú thích này db2-xdb:rowSet="ADDRESS" và
db2-xdb:column="NAME" định nghĩa bảng và cột mục tiêu cho thành phần name. Tương
tự như vậy, các thành phần street và city cũng được bản đồ hóa vào các cột tương ứng
của bảng ADDRESS. Hai chú thích tiếp theo bản đồ hóa số điện thoại phone và thuộc
tính kiểu type vào các cột trong bảng PHONES. Khối các chú thích cuối cùng thuộc về
định nghĩa thuộc tính Cid. Do thuộc tính Cid sẽ trở thành khóa join giữa bảng ADDRESS
và PHONE, nên nó phải được bản đồ hóa vào cả hai bảng. Phải cần đến hai bản đồ thiết
lập hàng, yêu cầu sử dụng thành phần chú thích - annotation elements thay vì thuộc tính
chú thích - annotation attributes. Đầu tiên db2-xdb:rowSetMapping sẽ bản đồ hóa thuộc
tính Cid vào cột CID trong bảng ADDRESS. Sau đó db2-xdb:rowSetMapping sẽ gán
thuộc tính Cid vào cột CID trong bảng PHONES.
<xs:schema xmlns:xs=""
elementFormDefault="qualified"
xmlns:db2-xdb="" >
db2admin
<xs:element name="name" type="xs:string" minOccurs="1"
db2-xdb:rowSet="ADDRESS" db2-xdb:column="NAME"/>
<xs:element name="addr" minOccurs="1"
maxOccurs="unbounded">
<xs:element name="street" type="xs:string"
minOccurs="1" db2-xdb:rowSet="ADDRESS"
db2-xdb:column="STREET"/>
<xs:element name="city" type="xs:string"
minOccurs="1" db2-xdb:rowSet="ADDRESS"
db2-xdb:column="CITY"/>
<xs:element name="prov-state" type="xs:string"
minOccurs="1" />
<xs:element name="pcode-zip" type="xs:string"
minOccurs="1" />
<xs:element name="phone" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" db2-xdb:rowSet="PHONES"
db2-xdb:column="PHONENUM">
<xs:attribute name="type" form="unqualified"
type="xs:string" db2-xdb:rowSet="PHONES"
db2-xdb:column="PHONETYPE"/>
ADDRESS
CID
PHONES
CID
Hình 8: Giản đồ chú thích để thực thi quá trình băm nhỏ trong hình 1.
Định nghĩa các chú thích giản đồ trực giác trong IBM Data Studio
Bạn có thể tự bổ sung thêm các chú thích vào một XML Schema, bằng cách sử dụng bất
cứ trình soạn thảo văn bản nào hoặc trình soạn thảo XML Schema. Ngoài ra bạn có thể sử
dụng Annotated XSD Mapping Editor trong IBM Data Studio Developer. Để triệu gọi
trình soạn thảo, hãy kích chuột phải vào tên của một XML Schema nào đó và chọn Open
With, Annotated XSD Mapping Editor. Khi đó cửa sổ trình soạn thảo bản đồ sẽ được
hiển thị như trong hình 9. Bên trái của trình soạn thảo thể hiện cấu trúc tài liệu có thứ bậc
được định nghĩa bởi XML Schema (Source). Phía bên phải thể hiện các bảng và các cột
của giản đồ mục tiêu quan hệ (Target). Bạn có thể bổ sung thêm các quan hệ bản đồ bằng
cách kết nối các mục nguồn với cột mục tiêu. Bên cạnh đó chương trình còn có một chức
năng khám phá để giúp bạn tìm các mối quan hệ có thể. Các mối quan hệ được bản đồ
hóa sẽ được trình bày trong bộ soạn thảo bằng các dòng kẻ giữa các thành phần nguồn và
cột mục tiêu.
Hình 9: Trình soạn thảo Annotated XSD Mapping Editor trong Data Studio Developer
Đăng ký giản đồ chú thích
Sau khi đã tạo một XML Schema có chú thích, bạn cần đăng ký nó trong XML Schema
Repository của cơ sở dữ liệu. Đối với giản đồ chú thích trong hình 8, chúng ta có đầy đủ
thẩm quyền để phát lệnh REGISTER XMLSCHEMA với các tùy chọn COMPLETE và
ENABLE DECOMPOSITION của nó như thể hiện trong hình 10. Trong ví dụ này, XML
Schema được giả định cư trú trong file /xml/myschemas/cust2.xsd. Nhờ vào hành động
đăng ký, nó được gán Id SQL db2admin.cust2xsd. Id này có thể được sử dụng cho việc
tham chiếu giản đồ sau này. Tùy chọn COMPLETE của lệnh chỉ thị rằng, không có các
tài liệu XML Schema bổ sung được thêm vào. Tùy chọn ENABLE DECOMPOSITION
chỉ thị rằng XML Schema có thể được sử dụng không những cho việc hợp lệ hóa tài liệu
mà còn có thể được sử dụng cho việc băm nhỏ (shred).
REGISTER XMLSCHEMA '
FROM '/xml/myschemas/cust2.xsd'
AS db2admin.cust2xsd COMPLETE ENABLE DECOMPOSITION;
Hình 10: Đăng ký giản đồ chú thích XML
Hình 11 thể hiện rằng bạn có thể truy vấn khung nhìn hạng mục DB2 syscat.xsrobjects để
xác định xem liệu giản đồ đã đăng ký có được kích hoạt cho sự phân tách (Y) hay chưa
(N).
SELECT SUBSTR(objectname,1,10) AS objectname,
status, decomposition
FROM syscat.xsrobjects ;
OBJECTNAME STATUS DECOMPOSITION
---------- ------ -------------
CUST2XSD C Y
Hình 11: Kiểm tra trạng thái của XML schema có chú thích
Trạng thái DECOMPOSITION của giản đồ chú thích sẽ tự động được thay đổi thành X
(inoperative) và việc băm nhỏ sẽ bị vô hiệu hóa, nếu bất kỳ các bảng mục tiêu nào bị hạ
hoặc một cột mục tiêu nào đó bị thay đổi. Không có cảnh báo nào xuất hiện khi điều này
xảy ra và các cố gắng về sau để sử dụng giản đồ cho việc băm nhỏ sẽ thất bại. Bạn có thể
sử dụng các lệnh dưới đây để vô hiệu hóa và kích hoạt một giản đồ chú thích cho việc
băm nhỏ:
ALTER XSROBJECT cust2xsd DISABLE DECOMPOSITION;
ALTER XSROBJECT cust2xsd ENABLE DECOMPOSITION;
Phân tách một tài liệu XML tại một thời điểm
Sau khi đã đăng ký và kích hoạt một XML Schema chú thích, bạn có thể phân tách các tài
liệu XML với lệnh DECOMPOSE XML DOCUMENT hoặc với thủ tục lưu trữ. Lệnh
DECOMPOSE XML DOCUMENT rất thuận tiện sử dụng trong DB2 Command Line
Processor (CLP), còn thủ tục lưu trữ có thể được gọi từ một chương trình nào đó hoặc
CLP. Lệnh CLP sẽ cần đến hai tham số đầu vào: filename của tài liệu XML được băm
nhỏ và Id SQL của giản đồ chú thích, như thể hiện trong ví dụ bên dưới:
DECOMPOSE XML DOCUMENT /xml/mydocuments/cust01.xml
XMLSCHEMA db2admin.cust2xsd VALIDATE;
Từ khóa VALIDATE hoàn toàn mang tính tùy chọn và chỉ thị các tài liệu XML có được
hợp lệ hóa đối với giản đồ như một phần của quá trình băm nhỏ hay không. Trong khi
băm nhỏ, DB2 sẽ xem xét cả tài liệu XML và giản đồ chú thích, phát hiện những vi phạm
giản đồ mức cơ sở dù từ khóa VALIDATE không được chỉ định. Cho ví dụ, quá trình
băm nhỏ sẽ thất bại nếu một thành phần nào đó có tính bắt buộc bị mất, dù thành phần
này không được băm nhỏ và từ khóa VALIDATE bị bỏ qua. Tương tự như vậy, các thành
phần không liên quan đến vấn đề được đề cập hoặc các vi phạm về kiểu dữ liệu cũng là
nguyên nhân gây ra sự thất bại cho quá trình chia tách. Lý do ở đây là rằng quá trình băm
nhỏ sẽ đi qua toàn bộ XML Schema chú thích và tài liệu tức thời và phát hiện được các vi
phạm về giản đồ thậm chí bộ phân tích cú pháp XML không thực hiện hành động hợp lệ
hóa.
Để phân tách các tài liệu XML từ một chương trình ứng dụng, bạn có thể sử dụng thủ tục
lưu trữ XDBDECOMPXML. Các tham số của thủ tục này được thể hiện trong hình 12 và
được mô tả chi tiết trong bảng 6.
>>-XDBDECOMPXML--(--rschema--,--xmlschemaname--,--xmldoc--,---->
>--documentid--,--validation--,--reserved--,--reserved--,------>
>--reserved--)------------------------------------------------><
Hình 12: Cú pháp và các tham số của thủ tục lưu trữ XDBDECOMPXML
Tham số Mô tả
rschema Phần giản đồ quan hệ của Id SQL (SQL identifier) hai phần trong XML
Schema chú thích. Cho ví dụ, Id SQL của XML Schema là
db2admin.cust2xsd, thì bạn nên pass chuỗi 'db2admin' đến tham số này.
Trong DB2 cho z/OS, giá trị này phải là 'SYSXSR' hoặc NULL.
xmlschemaname Phần thứ hai nằm trong Id SQL của XML Schema chú thích. Nếu Id
SQL của XML Schema là db2admin.cust2xsd, thì bạn có thể pass chuỗi
'cust2xsd' đến tham số này. Giá trị lúc này không thể là NULL.
xmldoc Trong DB2 cho Linux, UNIX, và Windows, tham số này có kiểu
BLOB(1M) và sẽ phân tách tài liệu XML. Trong DB2 cho z/OS, tham
số này có kiểu CLOB AS LOCATOR. Và không thể là NULL.
documentid Một chuỗi mà bộ gọi có thể sử dụng để phân biệt tài liệu XML đầu vào.
Giá trị được cấp sẽ được thay thế cho bất kỳ mục đích của
$DECOMP_DOCUMENTID nào được chỉ định trong các chú thích
db2-xdb:expression hoặc db2-xdb:condition.
validation Các giá trị có thể nhận là 0 (không hợp lệ) và 1 (sự hợp lệ được thực
hiện). Tham số này không tồn tại trong DB2 cho z/OS.
reserved Các tham số được dự trữ để sử dụng sau này. Các giá trị được pass cho
các đối số này phải là NULL. Các tham số này không tồn tại trong DB2
cho z/OS.
Bảng 6: Phần mô tả các tham số của thủ tục XDBDECOMPXML
Một đoạn mã Java dùng để gọi thủ tục lưu trữ được thể hiện trong hình 13.
CallableStatement callStmt = con.prepareCall(
"call SYSPROC.XDBDECOMPXML(?,?,?,?,?, null, null, null)");
File xmldoc = new File("c:\mydoc.xml");
FileInputStream xmldocis = new FileInputStream(xmldoc);
callStmt.setString(1, "db2admin" );
callStmt.setString(2, "cust2xsd" );
// document to be shredded:
callStmt.setBinaryStream(3,xmldocis,(int)xmldoc.length() );
callStmt.setString(4, "mydocument26580" );
// no schema validation in this call:
callStmt.setInt(5, 0);
callStmt.execute();
Hình 13: Mã Java để triệu gọi thủ tục XDBDECOMPXML
Tham số đầu vào cho các tài liệu XML là kiểu CLOB AS LOCATOR trong DB2 cho
z/OS, còn nó sẽ là kiểu BLOB(1M) trong DB2 cho Linux, UNIX, và Windows. Nếu bạn
mong đợi các tài liệu XML của mình lớn hơn 1MB, hãy sử dụng một trong các thủ tục
được liệt kê trong bảng 7. Các thủ tục này đều giống nhau ngoại từ tên của chúng và kích
thước của tham số đầu vào xmldoc. Khi bạn gọi một thủ tục, DB2 sẽ chỉ định bộ nhớ theo
kích thước được tuyên bố của các tham số đầu vào. Cho ví dụ, nếu tất cả các tài liệu đầu
vào của bạn hầu như đều có kích thước 10MB, thủ tục XDBDECOMPXML10MB sẽ là
một lựa chọn tốt nhất cho bộ nhớ.
Thủ tục Kích thước tài liệu Được hỗ trợ từ
XDBDECOMPXML ≤1MB DB2 9.1
XDBDECOMPXML10MB ≤10MB DB2 9.1
XDBDECOMPXML25MB ≤25MB DB2 9.1
XDBDECOMPXML50MB ≤50MB DB2 9.1
XDBDECOMPXML75MB ≤75MB DB2 9.1
XDBDECOMPXML100MB ≤100MB DB2 9.1
XDBDECOMPXML500MB ≤500MB DB2 9.5 FP3
XDBDECOMPXML1GB ≤1GB DB2 9.5 FP3
XDBDECOMPXML1_5GB ≤1.5GB DB2 9.7
XDBDECOMPXML2GB ≤2GB DB2 9.7
Bảng 7: Các thủ tục lưu trữ cho các kích thước tài liệu khác nhau (DB2 cho Linux,
UNIX, và Windows)
Để có được khả năng tương thích nền tảng, DB2 cho z/OS hỗ trợ thủ tục
XDBDECOMPXML100MB với các tham số giống như DB2 cho Linux, UNIX, và
Windows, gồm có cả tham số để hợp lệ hóa.
Phân tách các tài liệu XML dưới dạng kích thước
DB2 9.7 cho Linux, UNIX, và Windows giới thiệu một thủ tục mới mang tên
XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY. Nó sử dụng một giản đồ chú thích để phân
tách một hoặc nhiều tài liệu XML đã chọn từ cột có kiểu XML, BLOB, hoặc VARCHAR
FOR BIT DATA. Sự khác biệt chính đối với thủ tục XDBDECOMPXML là
XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY sử dụng một truy vấn SQL như một tham số và
thực thi nó để thu được các tài liệu đầu vào từ bảng DB2. Với số lượng các tài liệu lớn
hơn, thao tác LOAD theo sau là "bulk decomp" (tách khối lượng lớn) có thể hiệu quả hơn
so với việc băm nhỏ các tài liệu. Hình 14 thể hiện các tham số của thủ tục này. Các tham
số commit_count và allow_access tương tự như các tham số tương ứng của tiện ích
IMPORT DB2. Các tham số total_docs, num_docs_decomposed, và result_report là các
tham số đầu ra để cung cấp thông tin về kết quả của quá trình băm nhỏ với khối lượng
lớn. Tất cả các tham số đều được giải thích trong bảng 8.
>>--XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY--(--rschema--,--xmlschema--,-->
>--query--,--validation--,--commit_count--,--allow_access--,---->
>--reserved--,--reserved2--,--continue_on_error--,-------------->
>--total_docs--,--num_docs_decomposed--,--result_report--)--><
Hình 14: Thủ tục XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY
Tham số Mô tả
rschema Tương tự như với XDBDECOMPXML
xmlschema Tương tự như xmlschemaname cho XDBDECOMPXML
query Chuỗi truy vấn kiểu CLOB(1GB), không nhận giá trị NULL. Truy vấn
phải là một câu lệnh SQL hoặc SQL/XML SELECT và phải trả về hai cột.
Cột đầu tiên phải chứa một Id tài liệu khác với tài liệu XML trong cột thứ
hai của tập kết quả. Cột thứ hai chứa các tài liệu XML được băm nhỏ và
phải có kiểu XML, BLOB, VARCHAR FOR BIT DATA, hoặc LONG
VARCHAR FOR BIT DATA.
validation Các giá trị có thể là: 0 (không hợp lệ) và 1 (sự hợp lệ được thực hiện).
commit_count Giá trị số nguyên bằng hoặc lớn hơn 0. Giá trị 0 có nghĩa thủ tục không
thực hiện bất cứ cam kết nào. Giá trị n có nghĩa rằng một cam kết sẽ được
thực hiện cứ sau n sự phân tách tài liệu thành công.
allow_access Nhận giá trị là 1 hoặc 0. Nếu giá trị bằng 0, thủ tục sẽ có được một khóa
dành riêng trên tất cả các bảng được tham chiếu trong XML Schema chú
thích. Nếu giá trị là 1, thủ tục sẽ có được một khóa chia sẻ.
reserved,
reserved2
Các tham số được dự trữ cho sử dụng sau này và phải là NULL.
continue_on
_error
Có thể là 1 hoặc 0. Giá trị 0 có nghĩa thủ tục sẽ stop do tài liệu đầu tiên
không thể được phân tách; cho ví dụ, nếu tài liệu không tương xứng với
XML Schema.
total_docs Một tham số đầu ra chỉ thị tổng số các tài liệu mà thủ tục cố gắng phân
tách.
num_docs_
decomposed
Tham số đầu ra chỉ thị số lượng các tài liệu đã được phân tách thành công.
result_report Tham số đầu ra kiểu BLOB(2GB). Chứa một tài liệu XML để cung cấp
các thông tin chuẩn đoán cho các tài liệu không được phân tách thành
công. Báo cáo này sẽ không được tạo ra nếu tất cả các tài liệu đã được băm
nhỏ thành công.
Bảng 8: Các tham số cho XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY
Hình 15 thể hiện một lời gọi thủ tục XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY trong
CLP. Thao tác gọi thủ tục này sẽ đọc tất cả các tài liệu XML từ cột info của bảng
customer và băm nhỏ chúng với XML Schema db2admin.cust2xsd có chú thích. Thủ tục
cam kết với chu kỳ 25 tài liệu và không stop nếu một tài liệu nào đó không thể được băm
nhỏ.
call SYSPROC.XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY
('DB2ADMIN', 'CUST2XSD', 'SELECT cid, info FROM customer',
0, 25, 1, NULL, NULL, '1',?,?,?) ;
Value of output parameters
--------------------------
Parameter Name : TOTALDOCS
Parameter Value : 100
Parameter Name