Cơ khí chế tạo máy - Bài tập hệ bánh răng

Bài tập 1: Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Biết : Z1 = Z2 = 30; Z3 = 40; Z3’ = 20; Z2’ = 20; Z4 = 40. Bánh răng số 1 cố định. Tính : + Tỷ số truyền i3C + Tỷ số truyền i43’ + Bánh 2’ và bánh 3 có quay cùng chiều hay không ? Hướng dẫn: • Hệ hành tinh - Bánh trung tâm cố định: bánh 1 • Dùng công thức tính tỷ số truyền trong hệ hành tinh: i i 3 31 C = − 1 C Trong đó: i31 C tính như hệ thường với đường truyền: (3-2’)-(2-1) Dùng công thức tính tỷ số truyền trong hệ hành tinh: i i 4 41 C = − 1 C Trong đó: i41 C tính như hệ thường với đường truyền: (4-3’)-(3-2’)-(2-1) Bài tập 2 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Z2 = Z3‘ = Z4 = 20; Z3 = Z5 = 60; n1 = 1800 vòng/phút. Cho biết đường tâm trục các bánh 1 và 3 thẳng hàng. Tính n5. Tính khoảng cách trục A12 và A23. Cho biết các bánh răng đều tiêu chuẩn và cùng mođun

pdf6 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 2938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Bài tập hệ bánh răng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BÀI TẬP HỆ BÁNH RĂNG Bài tập 1: Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Biết : Z1 = Z2 = 30; Z3 = 40; Z3’ = 20; Z2’ = 20; Z4 = 40. Bánh răng số 1 cố định. Tính : + Tỷ số truyền i3C + Tỷ số truyền i43’ + Bánh 2’ và bánh 3 có quay cùng chiều hay không ? Hướng dẫn: • Hệ hành tinh - Bánh trung tâm cố định: bánh 1 • Dùng công thức tính tỷ số truyền trong hệ hành tinh: 3 311 C Ci i= − Trong đó: 31 Ci tính như hệ thường với đường truyền: (3-2’)-(2-1) 2' 1 31 3 2 C Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= − −⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎝ ⎠⎝ ⎠ • Tính i43’: 4 43' 3 C C ii i = Dùng công thức tính tỷ số truyền trong hệ hành tinh: 4 411 C Ci i= − Trong đó: 41 Ci tính như hệ thường với đường truyền: (4-3’)-(3-2’)-(2-1) 3' 2 ' 2 41 4 3 1 C Z Z Zi Z Z Z ⎛ ⎞⎛ ⎞ ⎛ ⎞= − − −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎝ ⎠ Bài tập 2 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Z2 = Z3‘ = Z4 = 20; Z3 = Z5 = 60; n1 = 1800 vòng/phút. Cho biết đường tâm trục các bánh 1 và 3 thẳng hàng. Tính n5. Tính khoảng cách trục A12 và A23. Cho biết các bánh răng đều tiêu chuẩn và cùng mođun m = 5. Hướng dẫn: • Hệ thường (vì đường tâm trục của các bánh răng đều cố định) • Để tính n5 => cần tính 115 5 ni n ⎛ ⎞= ⎜ ⎟⎝ ⎠ • 2 3 4 515 1 2 3' 4 Z Z Z Zi Z Z Z Z ⎛ ⎞⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= − + − +⎜ ⎟ ⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎝ ⎠ Ở đây chưa cho số răng Z1 => cách tính Z1: 12 1 2 23 3 2A r r A r r= + = = − => 12 1 2 23 3 2 1 1 1 1 2 2 2 2 A mZ mZ A mZ mZ= + = = − => suy ra Z1 và khoảng cách trục A12, A23. 1 2 2’ 3 4 C 3 ’ 2Z 1Z 4Z 5Z 3Z , 3Z 2 Bài tập 3 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Cho Z1 = 35; Z2 = 40; Z2‘ = 50; Z4 = Z5 + Tính Z3. Biết rằng các bánh răng đều tiêu chuẩn và cùng môđun. + Xác định n1 (chiều và trị số). Biết n5= 60 vòng/phút; n3 = 81 vòng/phút; n3 và n5 quay cùng chiều nhau. Hướng dẫn: • Hệ gì? Hệ thường : (4-5) Hệ vi sai : (1-2) – (2’-3) – cần C. Hệ vi sai này không có bánh trung tâm nào cố định Ö Hệ đã cho là hệ hỗn hợp gồm hệ thường và hệ vi sai • Tính Z3 : Dựa vào điều kiên đồng trục của hệ vi sai/hành tinh : 12 1 2 2'3 2 ' 3A r r A r r= + = = + Ö 12 1 2 2 '3 2 ' 31 1 1 12 2 2 2A mZ mZ A mZ mZ= + = = + Ö Suy ra Z3 • Ta tìm quan hệ n1, n3 và nC theo cách tính của hệ vi sai, sau đó tìm quan hệ nC=n4 và n5 theo cách tính của hệ thường Hệ vi sai: 113 3 C C C n ni n n −= − (1) với 13 Ci tính như hệ thường với đường truyền (1-2)-(2’-3) Hệ thường: 4 545 5 4 5 Cn Z ni n Z n ⎛ ⎞= = − =⎜ ⎟⎝ ⎠ (2) Từ (2) suy ra: 5.Cn X n= (3) (nC bằng X lần n5) Thay (3) vào (1) suy ra biểu thức quan hệ giữa n1, n3 và n5. Biết n5=+60, n3=+81 => suy được n1. Nếu n5>0 chứng tỏ n1 cùng chiều với n5 và n3, nếu n1 n1 ngược chiều với n5 và n3. Bài tập 4 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Biết : Z1 = 20; Z3 = 20; Z4 = 80; Z5 = 20; Z’5= 30; Z6 = 90. Bánh răng số 4 cố định. * Hệ bánh răng này là hệ gì ? Vì sao ? * Tính tỷ số truyền i16. Bánh 1 và bánh 6 có quay cùng chiều không ? Vì sao ? Hướng dẫn: • Hệ gì? Hệ thường : (1-2)-(2-3’=C) 1 2 2’ 3 5 4 C 5’ 6 C 1 4 5 2 3 2 3 13 1 2 ' C Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= − −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ 3 Hệ vi sai : (4-5) – (5’-6) – cần C=3. Hệ vi sai này có bánh trung tâm 4 cố định => trở thành hệ hành tinh Ö Tóm lại : Hệ đã cho là hệ hỗn hợp gồm hệ thường và hệ hành tinh • Tính i16: 16 13 6. Ci i i= o 13i tính theo cách tính của hệ thường: 2 313 1 2 Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= − −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ o 6 6 1 C C i i = với 6Ci tính theo cách tính của hệ hành tinh: 6 641 CCi i= − ( bánh 4 là bánh trung tâm cố đinh của hệ hành tinh) 64 Ci tính như hệ thường với đường truyền (6-5’)-(5-4): 5' 464 6 5 C Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= + +⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ • Nếu i16>0 => bánh 1 và bánh 6 quay cùng chiều. Bài tập 5: Cho hệ bánh răng như hình vẽ: Z1 = Z2 = Z3 = 20 Z2’ = 15 Z3’ = 40 Z4 = 25 Z5 = 120 Tính các tỉ số truyền i1C và i15. Biết bánh răng Z4 cố định Hướng dẫn: • Hệ gì? Hệ hành tinh, bánh tâm cố định là bánh 4, cần C • Tính i1C: 1 141 C Ci i= − với 14Ci tính như hệ thường với đường truyền (1-2)–(2’-4): 2 4 14 1 2' C Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= − −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ • Tính i15: 1 15 5 C C ii i = 5 541 C Ci i= − với 54Ci tính như hệ thường với đường truyền (5-3’)–(3-2)-(2’-4): 3' 2 4 54 5 3 2' C Z Z Zi Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= + − −⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟ ⎝ ⎠⎝ ⎠ ⎝ ⎠ C Z4 Z2’ Z3’Z3 Z2 Z1 Z5 4 Bài tập 6 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ: Z1 = Z2’ = Z5 = 12; Z2 = Z3 = 24 Z3’ = 108 Z5’ = 36 Tính Z4, biết các bánh răng đều tiêu chuẩn và có cùng môđun. Cho biết đường tâm bánh 1, bánh 4 và bánh 5 nằm trong cùng một mặt phẳng. Tính tỉ số truyền i1C và i13 Hướng dẫn: • Hệ gì : o Hệ thường : (1-4), (4-5), (5’-3’=3) o Hệ vi sai : (1-2), (2’-3), cần C – Hệ vi sai này không có bánh trung tâm nào cố định o Tóm lại hệ đã cho là hệ hỗn hợp gồm hệ vi sai và hệ thường. Tuy nhiên có điểm đặc biệt là hệ thường nối bánh trung tâm 1 và bánh trung tâm 3=3’ của hệ vi sai => hệ đã cho là hệ vi sai kín, bậc tự do W =1. • Tính Z4: Dựa vào điều kiện đề cho và điều kiện đồng trục của hệ vi sai, ta có: 14 45 5'3'A A A+ = Ö 1 4 5 3' 5'2Z Z Z Z Z+ + = − Ö Suy ra Z4 • Tính i13: o Do bánh 1 và bánh 3=3’ đều thuộc hệ thường => tính i13 trong hệ thường với đường truyền (1-4)–(4-5)-(5’-3’): 1 4 5 3' 13 3 1 4 5' w w Z Z Zi Z Z Z ⎛ ⎞⎛ ⎞ ⎛ ⎞= = − − +⎜ ⎟ ⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ (1) • Tính i1C: o Ta thấy bánh 1 và cần C thuộc hệ vi sai. Tuy nhiên trong hệ vi sai không tính được tỷ số truyền mà chỉ tìm được quan hệ vận tốc góc. Ta đã có quan hệ giữa w1 và w3 từ biểu thức (1), nên để tìm i1C (tức là quan hệ w1 và wC), ta cần tìm thêm quan hệ w1, w3 và wC. o Với hệ vi sai, ta có: 1 13 3 w w w w C C C i −= − trong đó : 13 Ci tính như cách tính của hệ thường với đường truyền (1-2)-(2’-3): 2 313 1 2 ' C Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= − −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ Ö 1 2 3 3 1 2 ' w w w w C C Z Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞− = − −⎜ ⎟ ⎜ ⎟− ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ (2) Từ (1) => rút ra hệ thức của w3 theo w1. Thay vào (2), ta suy được hệ thức chỉ chứa w1 và wC => suy ra i1C = (w1/wC) Z5’ C Z4 Z2’ Z3’ Z3 Z2 Z1 Z5 5 Bài tập 7 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ: Z1 = 20, Z2 = 40, Z3 = Z5 = 30 n1 = 140 vòng/phút Khoảng cách trục giữa bánh răng Z3 và Z5 là A35 = 180 mm. Bánh răng Z3 cố định. Tính Z4, biết các bánh răng đều tiêu chuẩn và cùng môđun m = 4 mm. Cho biết đường tâm bánh 3, bánh 5 và bánh 4 nằm trong cùng một mặt phẳng. Tinh n4, n5 và nC. Hướng dẫn: • Ta có: 35 34 45A A A= + Ö 35 3 4 4 51 1 1 12 2 2 2A mZ mZ mZ mZ= + + + => Suy ra được Z4 • Hệ gì : o Hệ thường : (1-2=C) o Hệ vi sai : (3-4), (4-5), cần C= bánh 2. Hệ vi sai này có bánh trung tâm 3 cố định => hệ trở thành hệ hành tinh o Tóm lại hệ đã cho là hệ hỗn hợp gồm hệ hành tinh và hệ thường. • Tính nC : o Ta có bánh 1 và bánh 2 (= cần C) thuộc hệ thường => dùng cách tính của hệ thường : 1 212 1 1 C C n Zi i n Z ⎛ ⎞= = = −⎜ ⎟⎝ ⎠ => biết n1, tìm được nC. • Để tính n4 => cần tìm i14 = i12. iC4 = i12/ i4C Ta có: 4 431 C Ci i= − với 343 4 C Zi Z ⎛ ⎞= −⎜ ⎟⎝ ⎠ • Để tính i15 => cần tìm i15 = i12. iC5 = i12/ i5C Ta có: 5 531 C Ci i= − với 4 353 5 4 C Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= − −⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎝ ⎠⎝ ⎠ Bài 8 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ (hệ bánh răng này được sử dụng trong cơ cấu tời quấn cáp). Biết: Z1 = 20; Z2 = 30; Z3 = 80; Z3’ = 60; Z4 = 20. + Hệ bánh răng trên hình vẽ là hệ bánh răng gì? Vì sao? + Cho biết các bánh răng đều tiêu chuẩn và cùng mođun m. Dựa vào điều kiện đồng trục của hệ vi sai phẳng, hãy suy ra số răng Z5. + Tính i13 và i35. + Bánh 3’ và bánh 5 quay cùng chiều hay ngược chiều? Vì sao? Hướng dẫn: • Hệ gì : Z4 Z5 C Z3 Z2 Z1 5 4 3’ 3 1 C 2 6 o Hệ thường : (1=C-2), (2-3=3’) o Hệ vi sai : (4-5), (4-3’=3), cần C= bánh 1 – Hệ vi sai này không có bánh trung tâm nào cố định o Tóm lại hệ đã cho là hệ hỗn hợp gồm hệ vi sai và hệ thường. Tuy nhiên có điểm đặc biệt là hệ thường nối bánh cần C= bánh 1 và bánh trung tâm 3’= bánh 3 của hệ vi sai => hệ đã cho là hệ vi sai kín, bậc tự do W = 1. • Tính Z5: Dựa vào điều kiện đồng trục của hệ vi sai, ta có: 54 3'4A A= Ö 5 4 3' 4Z Z Z Z+ = − Ö Suy ra Z5 • Tính i13: o Do bánh 1 và bánh 3=3’ đều thuộc hệ thường => tính i13 trong hệ thường với đường truyền (1-2)–(2-3): 1 2 3 13 3 1 2 w w Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= = − +⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ (1) • Tính i35 = i3’5 o Ta thấy bánh 3’ và bánh 5 thuộc hệ vi sai. Tuy nhiên trong hệ vi sai không tính được tỷ số truyền mà chỉ tìm được quan hệ vận tốc góc. Ta đã có quan hệ giữa w1(= wC) và w3 (= w3’), từ biểu thức (1), nên để tìm i3’5 (tức là quan hệ w3’ và w5), ta cần tìm thêm quan hệ w1 = (wC), w3’ và w5 theo cách tính của hệ vi sai. o Với hệ vi sai, ta có: 3' 3'5 5 w w w w C C C i −= − trong đó : 3'5 Ci tính như cách tính của hệ thường với đường truyền (3’-4)-(4-5): 4 43'5 3' 5 C Z Zi Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= + −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ Ö 3' 4 4 5 3' 5 w w w w C C Z Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞− = + −⎜ ⎟ ⎜ ⎟− ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ (2) Từ (1) => suy ra hệ thức của wC (=w1) theo w3’ (=w3). Thay vào (2), ta có được hệ thức chỉ chứa w3’ và w5 => suy ra i3’5 = (w3’/w5) • Nếu i3’5 > 0 => w3’ và w5 cùng chiều nhau. Nếu i3’5 w3’ và w5 ngược chiều nhau.
Tài liệu liên quan