Cơ khí chế tạo máy - Chương 3: Các lệnh nội suy

Dùng để cho dụng cụ di chuyển nhanh đến tọa độ cho trước với tốc độ lớn nhất của máy cho phép. Quy tắc viêt lệnh: G90 G00 X _ Y_ Z_ ; Dụng cụ thường không di chuyển thẳng tới vị trí mong muốn, mà đi theo một góc 45o trước, sau đó sẽ đi theo trục nào có khỏang cách dài hơn.

ppt40 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Chương 3: Các lệnh nội suy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Chương 3: CÁC LỆNH NỘI SUY*NỘI DUNGG00, G60G01G02G03G04G15, G16C, RG31G33G09G61G62G63G64*Vị trí đầuVị trí cuốiĐịnh vị không thẳngLệnh định vị nhanh dụng cụ G00 Dùng để cho dụng cụ di chuyển nhanh đến tọa độ cho trước với tốc độ lớn nhất của máy cho phép.Quy tắc viêt lệnh:G90 G00 X _ Y_ Z_ ;Dụng cụ thường không di chuyển thẳng tới vị trí mong muốn, mà đi theo một góc 45o trước, sau đó sẽ đi theo trục nào có khỏang cách dài hơn. *Để di chuyển chính xác đến vị trí lập trình, thay vì G00, bạn có thể dùng lệnh G60. Nguyên tắc viết lệnh: G60 X_ Y_ Z ; Vị trí cuốiVị trí bắt đầuKhỏang chạy quáVị trí bắt đầuVị trí dừng tạm thờiG60G00*Lệnh nội suy đường thẳng G01 Dùng để dịch chuyển dụng cụ theo đường thẳng. Nguyên tắc viết lệnh như sau:G90 G01 X_ Y_Z_ F_;Trong đđó F là lượng ăn dao, có đơn vị là mm/ph hay inch/ph.G01 là một lệnh modal. Có thể không cần viết lại ở dòng dướiG01 tồn tại cho đến khi xuất hiện G00, G02, G03*Thí dụ lập trình với G00 và G01*Thí dụ lập trình với G00 và G01*Lệnh nội suy cung tròn G02, G03 *G02 là di chuyển dụng cụ theo chiều kim đồng hồ G03 là di chuyển dụng cụ ngược chiều kim đồng hồ Tâm cungTâm cungTâm cungĐiểm cuốiĐiểm cuối (x, y)Điểm cuối (z, x)Điểm cuối (y,z)Điểm đầuĐiểm đầuĐiểm đầuI, J, K là tọa độ tương đối của tâm cung tròn so vơi vị trí ban đầu của cung tròn theo phương X, Y và Z *Nếu không biết I, J, K nhưng biết bán kính R của cung tròn, bạn có dùng R để nội suy cung tròn. Cách viết đơn giản là: G17 G02 (G03) X_ Y_ R_ F_ Theo cách lập trình theo bán kính R, có hai trường hợp xảy ra:· Nếu góc tâm cung tròn nhỏ hơn hoặc bằng 180o, R có giá trị dương, ·  Nếu góc tâm cung tròn lớn hơn 180o, R có giá trị âm, · Nếu cung tròn gần bằng 180o,nên dùng I, K, vì nếu dùng R việâc tính tóan tâm cung có thể không chính xác. Nếu khi lập trình, trong dòng lệnh có cả I, J, K và R thì hệ thống ưu tiên chọn R.*Thí dụ Điểm đầuĐiểm cuốiĐối với cung 1 (180o): G91 G02 X60.0 Y20.0 R-50.0 F300.0 ;Nếu cung tròn có góc là 360o thì không được lập trình với bán kính R mà phải lập trình với I, J, K, đơn giản là vì có vô số đường tròn bàn kính R đi qua một điểm*Khi lập trình cho cả đường tròn, điểm cuối có thể bỏ qua vì trùng vơi điểm đầu, nhưng phải chỉ ra vị trí của tâm đường tròn so với điểm đầu.IABON100 G91 G01 X100 ;N110 G02 I100 ;100100Nội suy cả đường tròn*Thí du lập trình với G02 và G03ï HoặcHoặcLập trình tương đối: Lập trình tuyệt đối: *Thí dụ lập trình với G00, G01,G02 và G03 XO4060-60-40R40R60N4N2N3N5N1N6YN7O0001;N10 G90 G54 G17 G00 X-60.0 Y-40.0 S1000 M03;N20 G01 Y0 F100;N30 G02 X0 Y60.0 I60.0 ; (R60.0)N40 G01 X40.0 Y0 ;N50 G02VX0 Y-40.0 I-40.0 ; (R40.0)N60 G01 X-60.0 (Y-40.0);N70 G00 X0 Y0;M80 M30;*Lập trình phay ren xoắn vít G02 và G03 Nguyên tắc viết lệnh:*Lập trình với thời gian dừng cuối hành trình G04 Nguyên tắc viết lệnh:G04 P_ ; hoặc G04 X_ ;X_ thời gian dừng tính bằng giây. Cho phép biểu diễn X có dấu chấm thập phân.P_ thời gian dừng tính bằng phần ngàn giây. Không cho phép biểu diễn P có đấu chấm thập phân.Thí dụ: G04 P2500 ; Dừng 2,5 giây G04 X2.50 ; Dừng 2,5 giây*Lập trình trong hệ tọa độ cực G15, G16 Nguyên tắc viết lệnh như sau: G17 G90 (G91) G16 ; G90 (G91) X_ Y_ ; G15 ; Khởi động hệ tọa độ cực (G16) trong mặt phẳng XY, tâm bán kính (X_) là gốc tọa độ hiện hành (nếu dùng G90) hoặc là điểm hiệân tại (nếu dùng G91 Góc xoay (Y_) của bán kính (X_) tính theo cách tuyệt đối (G90) hay tương đối (G91)Hủy họa độ cực *Khi bán kính R được lập trình tuyệt đốiGóc được lập trình tuyệt đốiGóc được lập trình tương đốiVị trí hiện tạiVị trí hiện tạiVị trí tớiVị trí tới*Khi bán kính R được lập trình tương đốiGóc được lập trình tuyệt đốiVị trí hiện tạiVị trí hiện tạiVị trí tớiVị trí tớiGóc được lập trình tương đối*Thí dụ cần khoan 3 lỗ cách đều nhau 120o trên bán kính 100 mm Lập trình tuyệt đối: Lập trình tuyệt đối cho bán kính, tương đối cho góc:Các lệnh sau đây không dùng cho hệ tọa độ cực:G04, G10, G52, G92, G53, G22, G68, G51*Vát mép C Vát mépGiao điểm ảoBạn có thể chèn thêm lệnh vát mép giữa hai block điều khiển dụng cụ di chuyển theo hai đường thẳng *Bo tròn góc với bán kính R Bạn có thể chèn thêm lệnh bo tròn góc giữa hai block điều khiển dụng cụ di chuyển theo hai đường thẳng.Tâm cung tròn với bán kính RGiao điểm ảoG91 G01 X100.0 R10.0 ;X100.0 Y100.0 ;*Thí dụ lập trình với lệnh bo tròn R và vát mép CHình 6-31....G91G01 X110.0 R30.0 F200.0 ;Y100.0 C20.0 ;X-110.0 C20.0 ;Y-100.0 ;....*Dừng chính xác cuối hành trình ăn dao khi gia công: G09, G61, G62, G63, G64Trong chế độ gia công với lệnh G01, sự chuyển tiếp giữa hai block thường xảy ra trước khi dao tới vị trí lập trình thật sự, dẫn đến tại góc, có hiệân tượng bo tròn.Hình 6-32Vị trí kiểm tra tại góc trước khi thực hiện block 2Đường di chuyển của dao trong chế độ dừng chính xácĐường di chuyển của dao trong chế độ cắt thườngG09, G61G64*Để điều khiển sự di chuyển của dụng cụ, bạn có thể dùng các lệnh sau đây: G09 X_ Y_ Z_ ;G61 ; G62 ; di chuyển chính xác đến góc giữa hai block. Lệnh này chỉ có hiệâu lực trong dòng lệnh mà nó đứng. -Di chuyển chính xác đến góc giữa hai block, giống như G09, nhưng lệnh này có hiệâu lực cho tới khi xuất hiện một trong những lệnh G62, G63, G64.Chế độ giảm tốc độ ăn dao tại góc trong (<180o) tự động khi gia công với bù trừ bán kính dao, thiết lập bởi tham số No. 214. Với thiết lập này, khi dao gần tới góc trong thì sẽ giảm tốc độ để đạt được độ bóng tốt hơn tại góc.*G62 - Cheá ñoâï giaûm toác taïi goùc trong; 4 tröôøng hôïp*Le, Ls laø ñoïan giaûm toác, thieát laäp bôûi tham soá No. 580 vaø 581Tốc độ ăn dao sẽ giảm từ a đến bĐường lập trìnhĐường tâm dao*Khi gia công bên trong một cung tròn thì sự giảm tốc tự động cũng xảy ra tự động, bất kể là có G62 hay không. Hình 6-33Đường lập trìnhQuỹ đạo tâm dụng cụTốc độ cắt thực tế Ftt được tính theo công thức: *Khi Rc << Rp Rc/Rp quá nhỏ và Ftt = 0, dụng cụ sẽ đứng lại. Tham số No. 213 thiết lập giá trị hệ số giảm tốc nhỏ nhất MDR (minimal deceleration ratio). Khi Rc/Rp nhỏ hơn MDR thì Ftt lấy bằng F X MDR. G63 ; G64 ; - Dụng cụ không giảm tốc độ cuối hành trình khi gia công ren.- Dụng cụ không giảm tốc độ cuối hành trình khi gia công các góc trong. Chế độ này là mặc định của hêï thống.G61, G62, G63, G64 là những lệnh không tương hợp. Khi một trong các lệnh này xuất hiện thì sẽ tự động hủy lệ kia.*Chức năng gia công ren G33Bạn có thể cắt ren trụ ngòai hay trụ trong trên máy phay nhờ lệnh G33. Quy tắc viết lệnh như sau:G33 Z_ F_ ;Thí dụ để cắt ren với đọan dài Z = 30,0 mm, bước ren 1,5 mm bạn viết:G91 G95 G33 Z-30.0 F 1.5 ;*Thí dụ tiện ren trụ trong Chương trình được viết như sau: O6036 ;G92 X0 Y0 Z20.0 ;S100 M03 ;M08 ;G90 G33 Z-30.0 F2.5 ;M19 ;G00 X5.0 ;Z20.0 ;M00 ;X0 M03G04 P1000 ;G33 Z-30.0 F2.5 ;M19 ;...M19 ;G00 X5.0 ;Z20.0 ;X0 ;M05 ;M09 ;M30 ;*Tóm lượcTrong bài học này, chúng ta đã tìm hiểu các lệnh nội suy. Đây là những lệnh cơ bản. Các hệ thống CAD/CAM thường lập trình CNC dựa trên những lệnh cơ bản này. Phải nắm thật vững các lệnh này (thuộc lòng) khi lập trình bằng tay.*Bài tập Hãy tự mình viết chương trình điều khiển dụng cụ cắt di chuyển theo các qũy đạo sau.Cho trước các dữ liệu sau:Lập trình hệ mét, trong mặt phẳng XY, lập trình tuyệt đối hay tương đối.Dao phay ngón đường kính 10 mm, dài 50 mmTốc độ cắt 120 m/phTốc độ ăn dao (lượng chạy dao) 250 mm/ph*Các thí dụ và bài tập 202050O103040601030406050Yx708090use F100 as feedrate----- rapid traverse___ cutting feedLập trình tuyệt đốiO0009;N10 G90 G00 X30.0 Y10.0 M03;N20 Z2.0;N30 G01 Z-10.0 F100 ;N40 Y.0;N50 X20.0;N60 X30.0 Y60.0;N70 X70.0 ;N80 X80.0 Y30.0 ;N90 X70.0 ;N100 Y.0;N110 X30.0;N120 Z100.0 M05;N130 X0 Y0 ;N140 M30;*Các thí dụ và bài tập 20X2050O10304060701030406050---RAPID TRAVERSE G00___ CUTTING FEED G01Y*Các thí dụ và bài tập XOY2020*Các thí dụ và bài tập XOYR40R20*Các thí dụ và bài tập 20X2050O10304060701030406050Y8090*Các thí dụ và bài tập P1 6.000 29.394P2 54.00 19.596P3 38.0 -16.00P4 24.00 -18.00P5 32.00 -24.00XO3030Y-30-3050R30R20R10P1P2P3P4P5*Các thí dụ và bài tập 20X2050O10304060701030406050Y8090
Tài liệu liên quan