Cơ khí chế tạo máy - Chương 3: Cơ sở vật lý quá trình cắt, thông số hình học dụng cụ cắt, thông số quá trình gia công
1. Lý thuyết biến dạng lớp phoi cắt và cơ chế quá trình tạo phoi 2. Thông số hình học và vật liệu dung cụ cắt 3. Các thông số quá trình cắt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Chương 3: Cơ sở vật lý quá trình cắt, thông số hình học dụng cụ cắt, thông số quá trình gia công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
CHƯƠNG 3:
CƠ SỞ VẬT LÝ QUÁ TRÌNH CẮT, THÔNG SỐ HÌNH
HỌC DỤNG CỤ CẮT, THÔNG SỐ QUÁ TRÌNH GIA
CÔNG
1. Lý thuyết biến dạng lớp phoi cắt và cơ
chế quá trình tạo phoi
2. Thông số hình học và vật liệu dung cụ cắt
3. Các thông số quá trình cắt
2GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
1.1 Lý thuyết biến dạng kim loại
1. Lý thuyết biến dạng lớp phôi cắt và cơ chế
quá trình tạo phoi
Biểu đồ kéo kim loại
∆l
Vùng OA (P < Ptl): là vùng biến dạng
đàn hồi. Khi ngoại lực thôi tác dụng, kích
thước chi tiết trở lại hình dáng ban đầu
(theo định luật Hooke).
Vùng AB (Ptl ≤ P ≤ Pch): là vùng
biến dạng dẻo. Khi ngoại lực thôi tác
dụng, kích thước chi tiết không trở lại
như ban đầu mà sẽ giữ luôn kích thước
đó. Tức chi tiết bị dài ra thêm một đoạn
OB’.
Vùng BC (P ≥ Pb): là phá hủy. Mẫu
hình thành cổ thắt và chi tiết bị đứt.
3GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
γ
1. Lý thuyết biến dạng lớp phôi cắt và cơ chế
quá trình tạo phoi
1.2 Quá trình tạo phôi
Giai đoạn biến dạng: giai đoạn này xảy ra trong khu vực nhất định gọi là miền tạo phoi AOE. Trong miền này sẽ tập
trung các mặt trượt, trong đó, OA là mặt trượt đầu tiên và OE là mặt trượt kết thúc. Trong quá trình gia công, miền tạo
phoi AOE di chuyển cùng với dao.
Giai đoạn biến dạng phụ do ma sát với mặt trước của dao, mà trong đó, lớp kim loại nằm sát với mặt trước của dao
(vùng 1) chịu ảnh hưởng nhiều nhất.
Lực cắt P tạo ra ứng suất trên vùng gia công cần lớn hơn sức bền của vật liệu gia công.
Quá trình cắt vật liệu diễn ra: trước khi biến dạng thành phoi, vật liệu gia công bị nén biến dạng đàn hồi biến dạng
dẻo và một lớp phoi có chiều dày a bị cắt chuyển thành phoi có chiều dày a1 và trượt theo mặt trước của dao.
(a) 2m/min, (b) 7 m/min, (c) 20 m/min, (d) 40 m/min
msbdf KKK +=
Mức độ biến dạng của phoi trong miền tạo phoi Mức độ biến dạng của phoi do ma sát với mặt trước của dao
4GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Chiều rộng miền tạo phoi phụ thuộc vào tính chất của vật liệu
gia công và chế độ cắt .
Ở tốc độ cắt thấp, miền tạo phôi là miền AOE. Tốc độ cắt càng
cao thì bề rộng miền tạo phoi bị co hẹp lại và quay đi một góc theo
chiều kim đồng hồ, đồng thời, bề dày cắt cũng giảm.
Công thức tính tỉ số cắt:
)cos(
sin
)cos(.OC
sin.OC
a
a
r
γ−φ
φ
=
γ−φ
φ
==
1
1. Lý thuyết biến dạng lớp phôi cắt và cơ chế
quá trình tạo phoi
5GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Chia làm 3 dạng phoi
Phoi dây
Phoi xếp
Phoi vụn
1. Lý thuyết biến dạng lớp phôi cắt và cơ chế
quá trình tạo phoi
1.3 Các dạng phoi
6GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Theo nghiên cứu thực nghiệm quá trình tạo phoi:
– Chiều dài lớp phoi cắt Lf ngắn hơn quãng đường đi được L (Lf < L).
– Bề dày lớp phoi cắt af lớn hơn chiều dày cắt a (af>a).
– Bề rộng lớp phoi cắt bf thay đổi không đáng kể so với bề rộng lớp
cắt b (bf ≈ b) khi góc λ <30o.
1. Lý thuyết biến dạng lớp phôi cắt và cơ chế
quá trình tạo phoi
Dựa trên định luật bảo toàn thể tích Vf = V, người ta đưa ra hệ
số co rút phoi K (thường K = 1 – 8):
Để đo hệ số co rút phoi, ta có 2 phương pháp:
– Đo trực tiếp / Đo theo phương pháp trọng lượng
f
f
aL
K
L a
= =
7GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Ý nghĩa của hệ số co rút phoi:
– Thay đổi hệ số co rút phoi sẽ làm thay đổi lực cắt, chất
lượng bề mặt gia công,
– Đặt trưng cho mức độ BDD (trong chừng mực nào đó). Tuy
nhiên không dùng làm tiêu chuẩn để định lượng chính xác, vì
khi K = 1 vẫn có BDD.
– Hệ số co rút phoi không bằng độ trượt tương đối, khi tăng hệ
số co rút phoi thì độ trượt tương đối tăng.
1. Lý thuyết biến dạng lớp phôi cắt và cơ chế
quá trình tạo phoi
8GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2.1 Kết cấu dụng cụ cắt: gồm 2 phần
– Phần làm việc
– Phần thân dao
2. Kết cấu, thông số hình học và vật liệu
dụng cụ cắtø
9GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2. Kết cấu, thông số hình học và vật liệu
dụng cụ cắtø
10GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2.2 Thông số hình học dao
2. Kết cấu, thông số hình học và vật liệu
dụng cụ cắtø
11GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2. Kết cấu, thông số hình học và vật liệu
dụng cụ cắtø
1. Mặt trước
2. Mặt sau chính
3. Mặt sau phụ
4. Lưỡi cắt chính
5. Lưỡi cắt phụ
6. Mặt cắt
7. Mặt đáy
8. Tiết diện chính
9. Tiết diện phụ
Các mặt phẳng toạ độ trên dao
12GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
λ
2. Kết cấu, thông số hình học và vật liệu
dụng cụ cắtø
β
γα
δ
ϕ
ϕ1
ε
α 1γ1
1. Góc trước γ
2. Góc sau chính α
3. Góc sắc β
4. Góc cắt δ
5. Góc nâng λ
6. Góc nghiêng chính ϕ
7. Góc nghiêng phụ ϕ1
8. Góc mũi dao ε
Các góc của dao ở trạng thái tĩnh
13GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2.3 Vật liệu dụng cụ cắt (tham khảo SGK)
Thép cacbon dụng cụ
Thép hợp kim dụng cụ
Thép gió
Hợp kim cứng
Vật liệu sứ
Vật liệu mài và các vật liệu tổng
hợp khác
2. Kết cấu, thông số hình học và vật liệu
dụng cụ cắtø
14GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
3.1 Lực cắt
3. Các thông số quá trình cắt
21
2211
QQ
FNFNR
+=
+++=
Lực thực hiện quá trình
cắt lực có lợi
Lực tạo ra ma sát, rung động, ảnh
hưởng đến độ cứng vững của hệ
thống công nghệ, chất lượng bề mặt
sau gia công lực có hại
15GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
3.1 Lực cắt
Để thuận tiện trong việc nghiên
cứu, ta phân lực R thành Px, Py,
Pz.
( )2 2 2 1,1 1,18z y x zR P P P P= + + = ÷
Pz tính độ bền
dao, máy và công
suất máy
Py làm cong chi
tiết, ảnh hưởng độ
chính xác gia công.
Py= (0,40,5).Pz
Px tính toán độ bền
của chi tiết trong
chuyển động phụ, độ
bền dao, công tiêu hao
của cơ cấu chạy dao.
Px= (0,30,4).Pz
3. Các thông số quá trình cắt
16GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
3.2 Công suất cắt
Nếu bỏ qua công suất chạy dao, công suất cắt:
P = Pz. v. 10-3
Công suất động cơ
kW
P
Ndc ,
η
=
3. Các thông số quá trình cắt
17GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
3.3 Vận tốc cắt (m/ph)
vyxm
v K.
S.t.T
C
v
vv
=
t : Chiều sâu cắt (mm)
S : Lượng chạy dao (mm/vg)
T : Tuổi bền của dao (ph).
Kv : Hệ số điều chỉnh đặt trưng cho các nhân tố bên ngoài
ảnh hưởng đến tốc độ cắt.
Cv,m,xv,yv : Các hệ số phụ thuộc vào điều kiện gia công, có thể tra
trong các sổ tay công nghệ về chế độ cắt.
3. Các thông số quá trình cắt
18GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
3.4 Nhiệt cắt
Năng lượng của quá trình cắt
biến đổi thành nhiệt năng
Ảnh hưởng bất lợi đến độ bền, độ
cứng và độ mài mòn của dụng cụ cắt
Gây ra sự thay đổi về kích thước
của chi tiết gia công
Gây ra sự khó khăn trong quá trình
kiểm tra độ chính xác của chi tiết gia
công.
3. Các thông số quá trình cắt