Những yêu cầu đối với thiết bị
máy móc ngày nay:
Gọn
Nhẹ
Tinh vi
Làm việc chính xác
Đạt độ tin cậy
Muốn vậy, từng bộ phận, từng
chi tiết máy phải đạt độ chính xác.
13 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Chương 6: Độ chính xác gia công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Độ chính xác gia công ???
Chương 6:
ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG
2GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Những yêu cầu đối với thiết bị
máy móc ngày nay:
Gọn
Nhẹ
Tinh vi
Làm việc chính xác
Đạt độ tin cậy
Muốn vậy, từng bộ phận, từng
chi tiết máy phải đạt độ chính xác.
1. Khái niệm và định nghĩa
3GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Độ chính xác được nhà thiết kế xây dựng dựa trên cơ
sở về điều kiện làm việc của máy móc, thiết bị như độ
bền, độ cứng, độ tin cậy, độ ổn định, năng suất làm việc,
thời gian làm việc, mức độ an toàn của thiết bị,. Những
điều kiện này được quy chung về các yêu cầu kỹ thuật và
dung sai lắp ghép của chi tiết.
Tiếp theo, nhiệm vụ của nhà chế tạo là làm sao gia
công được đúng theo yêu của bản thiết kế. Việc làm đó
chính là đảm bảo về chất lượng sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm chính là bao gồm chất lượng
chế tạo và chất lượng lắp ráp. Trong phạm vi môn học
này, chỉ tập trung vào chất lượng chế tạo
1. Khái niệm và định nghĩa
4GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Chất lượng chế tạo chính là:
Độ chính xác về kích thước
Độ chính xác về hình dáng
Độ chính xác về vị trí tương quan
Chất lượng bề mặt.
Độ chính xác là gì? ??
Đó là mức độ giống nhau (về hình học
và tính chất cơ lý lớp bề mặt) giữa chi tiết
được chế tạo ra thực tế so với chi tiết trên
bản vẽ do nhà thiết kế chế tạo ra.
1. Khái niệm và định nghĩa
5GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Độ chính xác gia công
(tham khảo SGK)
Độ chính xác 1 chi tiết Độ chính xác loạt chi tiết
Tổng sai sốSai lệch kích thước Sai lệch bề mặt
Sai số
kích
thước
Sai số
vị trí
tương
quan
Sai số
hệ
thống
Sai số
ngẫu
nhiên
Sai số
hình
dáng
hình
học
đại
quan
Độ
sóng
Độ
nhám
bề
mặt
Tính
chất
cơ lý
lớp
bề
mặt
1. Khái niệm và định nghĩa
6GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Các nguyên nhân sinh ra sai số hệ thống không đổi:
Sai số lý thuyết của phương pháp cắt.
Sai số chế tạo của máy, đồ gá, dụng cụ
Độ biến dạng của chi tiết gia công
Các nguyên nhân sinh ra sai số hệ thống thay đổi:
Dụng cụ cắt bị mòn theo thời gian
Biến dạng nhiệt của máy, dao, đồ gá
1. Khái niệm và định nghĩa
7GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Các nguyên nhân sinh ra sai số ngẫu nhiên:
Tính chất vật liệu (độ cứng) không đều.
Lượng dư gia công không đều.
Vị trí của phôi trong đồ gá thay đổi
Sự thay đổi của ứng suất dư
Do gá nhiều lần
Do mài dao nhiều lần
Do thay đổi máy nhiều lần
Do dao động nhiệt của chế độ cắt
1. Khái niệm và định nghĩa
8GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Có 2 phương pháp:
a. Rà gá
b. Tự động đạt kích thước
2 Các phương pháp đạt ĐCX trên máy công cụ
9GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2.1 Phương pháp rà gá
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Đạt độ chính xác cao
Loại trừ ảnh hưởng của mòn dao
Phân phối lượng dư gia công hợp lý
Không cần đồ gá phức tạp
Độ chính xác bị giới hạn bởi chiều dày lớp cắt bé
nhất. (dao hợp kim mới – 0,005mm; dao mòn – 0,02-
0,05mm). người thợ không điều chỉnh chiều sâu cắt
bé hợn thông số trên.
Công nhân phải tập trung cao độ nên gây mệt
Năng suất gia công thấp
Đòi hỏi tay nghề người thợ cao
Dùng trong sản xuất đơn chiếc, chế thử, sữa chữa.
2 Các phương pháp đạt ĐCX trên máy công cụ
10GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2.2. Phương pháp tự động đạt kích thước
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
Đảm bảo độ chính xác gia công, giảm phế phẩm. Vì theo
phương pháp này, lượng dư chừa gia công phải lớn hơn
nhiều so với chiều dày lớp cắt bé nhất
Chỉ cắt 1 lần là đạt kích thước yêu cầu năng suất cao
Hiệu quả kinh tế cao
Chi phí chế tạo đồ gá cao
Công điều chỉnh máy, dao lớn
Chất lượng dụng cụ kém, mau mòn thì nhanh chóng
ảnh hưởng đến kích thước điều chỉnh
2 Các phương pháp đạt ĐCX trên máy công cụ
11GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Trong thực tế sản xuất và trong
nghiên cứu có nhiều phương pháp xác
định độ chính xác gia công. Dưới đây
chúng ta khảo sát phương pháp thường
dùng trong sản xuất đó là Phương pháp
thống kê xác suất
3. Phương pháp đánh giá ĐCX gia công cụ
12GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
N: Tổng số chi tiết trong 1 mẫu
n1: số chi tiết có cùng kích thước d1
3. Phương pháp đánh giá ĐCX gia công cụ
13GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Đường cong phân bố mật độ xác suất
(theo chuẩn Gauss)
3. Phương pháp đánh giá ĐCX gia công cụ