Cơ khí chế tạo máy - Chương 7: Gá đặt chi tiết khi gia công
1. Chuẩn và phân loại 2. Quá trình Gá đặt chi tiết 3. Định vị chi tiết gia công 4. Kẹp chặt chi tiết gia công 5. Sai số gá đặt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Chương 7: Gá đặt chi tiết khi gia công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
1. Chuẩn và phân loại
2. Quá trình Gá đặt chi tiết
3. Định vị chi tiết gia công
4. Kẹp chặt chi tiết gia công
5. Sai số gá đặt
Chương 7:
GÁ ĐẶT CHI TIẾT KHI GIA CÔNG
2GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
1.1 Chuẩn
Một sản phẩm cơ khí được hình thành sau khi thực hiện qui
trình công nghệ lắp ráp. Trong sản phẩm, các chi tiết hay cụm chi
tiết có các quan hệ về vị trí tương quan xác định.
Mặt khác, trong mỗi chi tiết, các điểm, đường, bề mặt trên
chúng cũng có mối quan hệ hình học nhất định. Quan hệ hình học
này có thể được biểu thị bằng quan hệ kích thước, về vị trí tương
quan,v.v... Hay nói cách khác, vị trí của điểm, đường, bề mặt trên
chi tiết được xác định thông qua mối quan hệ với các điểm, đường,
bề mặt khác trên chi tiết đó hay trong sản phẩm.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
3GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Để xác định vị trí tương quan giữa các bề mặt với
nhau hoặc của bề mặt chi tiết này với bề mặt chi tiết
khác người ta đưa ra khái niệm chuẩn.
Định nghĩa: Chuẩn là tập hợp các bề mặt, đường,
điểm của một chi tiết mà căn cứ vào đó ta xác định được
vị trí của các bề mặt khác trên cùng chi tiết hoặc của chi
tiết khác.
Trong gia công cơ, việc xác định chuẩn chính là
xác định vị trí của dao cắt so với bề mặt gia công để
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
4GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
1.2 Phân loại chuẩn
Chuẩn có thể là chuẩn thực hoặc chuẩn ảo.
Dựa theo công dụng của chuẩn mà ta có thể phân
loại chuẩn như sau:
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
5GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2. ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG
Chuẩn
Thiết kế Công
nghệ
Chuẩn
Gia công
Chuẩn đo
lường
Chuẩn
Lắp ráp
Chuẩn
thô
Chuẩn
tinh
Chuẩn
tinh chính
Chuẩn
tinh phụ
(Thực)
Chuẩn thống nhất
Chuẩn không thống nhất
(Thực hoặc ảo)
6GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
a. Chuẩn thiết kế
Định nghĩa: Chuẩn thiết kế là chuẩn dùng trong quá
trình thiết kế. Chuẩn thiết kế được hình thành khi
lập các chuổi kích thước trong quá trình thiết kế.
Chuẩn thiết kế có thể là chuẩn thực hay chuẩn ảo.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
Ví dụ: Chuẩn thực (mặt A) dùng để xác định kích thước các bậc của
trục. Chuẩn ảo là điểm 0
7GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
b. Chuẩn gia công
Định nghĩa: Dùng để xác định vị trí của các bề mặt,
đường hoặc điểm của chi tiết trong quá trình gia
công cơ. Chuẩn gia công bao giờ cũng là chuẩn
thực.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
8GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Ví dụ: Chuẩn gia công
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
9GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
b1. Chuẩn thô
Là những bề mặt dùng làm chuẩn chưa được gia
công. Trừ một số trường hợp phôi khi đưa vào xưởng
đã được gia công sơ bộ (trong quá trình tạo phôi) thì
chuẩn thô là chuẩn đã qua gia công.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
10GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
b2. Chuẩn tinh
Là những bề mặt dùng làm chuẩn đã qua gia công.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
11GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
b2.a. Chuẩn tinh chính
Là chuẩn tinh và sau này được sử dụng trong quá
trình lắp ráp.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
12GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
b2.b. Chuẩn tinh phụ
Là chuẩn tinh và sau này KHÔNG được sử dụng
trong quá trình lắp ráp.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
13GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
c. Chuẩn lắp ráp
Chuẩn dùng để xác định vị trí tương quan của
các chi tiết khác nhau của một bộ phận máy trong
quá trình lắp ráp.
1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI
d. Chuẩn kiểm tra (chuẩn đo lường)
Chuẩn căn cứ vào đó để tiến hành đo hoặc kiểm
tra kích thước về vị trính giữa các yếu tố hình học của
chi tiết máy.
14GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2.1. Khái niệm về quá trình gá đặt
Để thực hiện một nguyên công gia công nào
đó, trước hết chúng ta phải gá đặt chi tiết vào đồ gá
hoặc máy. Gá đặt chi tiết khi gia công gồm hai quá
trình; định vị chi tiết và kẹp chặt chi tiết.
2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT
15GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
2.1. Khái niệm về quá trình gá đặt
Định vị là sự xác định chính xác vị trí tương
đối của chuẩn gia công so với dụng cụ cắt để đạt
được kích thước gia công theo yêu cầu của bản vẽ
chế tạo.
2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT
Kẹp chặt là sự cố định vị trí của chi tiết sau
khi đã định vị, làm cho vị trí của chi tiết không thay
đổi trong quá trình gia công dưới tác dụng của lực
cắt.
Ghi chú: Khi gá đặt, bao giờ định vị cũng xảy ra trước kẹp
chặt. Hai quá trình này xảy ra liên tục hoặc gián đoạn nhưng chỉ khi
định vị kết thúc thì mới đến kẹp chặt. Hai quá trình này không xảy
ra đồng thời.
16GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Ví dụ:
Để thực hiện nguyên công
phay bề mặt B và C đạt các
kích thước H1 và H2 ta dùng
chuẩn gia công là mặt A và
mặt D.
Quá trình định vị gián đoạn
2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT
17GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Ví dụ:
Gá đặt chi tiết trên mâm
cặp tự định tâm khi tiện
Quá trình định vị liên tục
2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT
18GV: TRƯƠNG QUỐC THANH
Tóm tắt: Quá trình kẹp chặt là sự cố định vị
trí của chi tiết sau khi đã định vị, làm cho vị trí của
chi tiết không thay đổi trong quá trình gia công dưới
tác dụng của lực cắt.
Khi gá đặt, bao giờ định vị cũng xảy ra trước kẹp chặt.
Hai quá trình này xảy ra liên tục hoặc gián đoạn nhưng chỉ khi
định vị kết thúc thì mới đến kẹp chặt. Hai quá trình này không
xảy ra đồng thời.
3. QUÁ TRÌNH ĐỊNH VỊ