Là sự giảm kích thước thẳng trong suốt quá trình làm nguội từ nhiệt độ
khuôn đến nhiệt độ phòng.
Polymers có hệ số giãn nở nhiệt lớn, do vậy sự co rút xảy ra trong suốt
quá trình sản phẩm làm nguội ở trong khuôn
Độ co rút là sự giảm kích thước của sản phẩm chất dẻo so với kích thước
của khuôn. Độ co rút xảy ra khi polymer nguội đi và có thể thay đổi theo
nhiều hướng khác nhau. Các vật liệu tinh thể và bán tinh thể có độ co rút
vì nhiệt nhiều hơn vật liệu vô định hình.
12 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Độ co rút shrinkage, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/28/2010
1
ĐỘ CO RÚT
Shrinkage
6/28/2010 1PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
CAÙC BOÄ PHAÄN CÔ BAÛN CUÛA KHUOÂN VA ØCAÙCH BOÁ TRÍ KHUOÂN.
6/28/2010 2PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
2
KHÁI NIỆM
6/28/2010 3PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
ĐỘ CO RÚT
Là sự giảm kích thước thẳng trong suốt quá trình làm nguội từ nhiệt độ
khuôn đến nhiệt độ phòng.
Polymers có hệ số giãn nở nhiệt lớn, do vậy sự co rút xảy ra trong suốt
quá trình sản phẩm làm nguội ở trong khuôn
Độ co rút là sự giảm kích thước của sản phẩm chất dẻo so với kích thước
của khuôn. Độ co rút xảy ra khi polymer nguội đi và có thể thay đổi theo
nhiều hướng khác nhau. Các vật liệu tinh thể và bán tinh thể có độ co rút
vì nhiệt nhiều hơn vật liệu vô định hình.
6/28/2010 4PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
3
ĐỘ CO RÚT
• Hầu hết sản phẩm có kích thước được hình thành từ kích thước
của lòng khuôn.
• Do vậy lòng khuôn phải gia công có kích thước lớn hơn kích
thước yêu cầu của sản phẩm.
ểĐộ co rút kích thước: Độ co rút th tích:
6/28/2010 5PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
ĐỘ CO RÚT
| Độ co rút là sự co của sản phẩm khi nó được làm nguội sau khi phun.
y Hầu hết các sản phẩm sự co rút xẩy ra trong khuôn trong khi làm
nguội..
y Một số ít sản phẩm sự co rút xảy ra sau khi đẩy sản phẩm ra nó
6/28/2010
,
tiếp tục nguội đặc biệt đối với POM.
y Sau đó sản phẩm có thể tiếp tục co rút rất nhanh trong vài giờ
hoặc vài ngày cho đến khi nhiệt độ và độ ẩm trong nó ổn định..
| Đơn vị co rút của sản phẩm được biểu diễn theo phần nghìn của
inch/inch ( 0.00X /in/in )
y Tốc độ co rút thông thường nằm trong khoảng 0.001/in/in và
020/in/in thường là 0 006/in/in
P
G
S
.TS
TH
Á
I TH
Ị TH
U
H
À
R
U
T
. . .
6
Đ
O
C
O
6/28/2010
4
ĐỘ CO RÚT
| Độ co rút thay đổi theo chiều dầy của sản phẩm. Thường theo kinh nghiệm
nhà cung cấp vật liệu thường đưa ra dộ co rút 0.005-0.007/in/in khi chiều
dầy thành sản phẩm là 0.100 inch . Nếu sản phẩm có chiều dầy là 0.100
thì ta có thể lấy là 0.006.
| Người làm khuôn có thể điều chỉnh tốt độ co rút của sản phẩm bằng cách
ề
6/28/2010
đi u chỉnh mật độ của vật liệu nghĩa là vật liệu cứng hơn khi nó ra khỏi
khuôn và giữ nó trong khuôn dài hơn .
| Nếu chi tiết lớn thì dung sai của nó hạn chế, hoặc dùng vật liệu mới hoặc
vật liệu hiếm.
| Nhiều người làm khuôn có phương pháp làm cũ là họ làm chi tiết có kích
thước và hình dáng của chi tiết cần làm sau đó rót nhựa vào và dùng chi
tiết để tích toán chính xác độ co rút đối với vật liệu sử dụng
| Chú ý độ co rút không có tính đối xứng:
y Một số lọai chất dẻo có độ co rút theo các hướng là khác nhau. Ví dụ
đối ới l ó hất độ là i thủ ti h d thì độ út th
P
G
S
.TS
TH
Á
I TH
Ị TH
U
H
À
R
U
T
v po ymers c c n sợ y n ọc co r eo
phương ngang lớn hơn theo chiều dọc( hướng dòng chảy).
7
Đ
O
C
O
ĐỘ CO RÚT
| Độ co rút là bản chất của quá trình ép phun
| Tính co rút xẩy ra do mật độ của polymer thay đổ từ nhiệt độ của
quá trình tới nhiệt độ của môi trường (đồ thị quan hệ (pvT ). 6/28/2010
| Trong suốt quá trình tạo hình sự thay đổi độ co rút cả tổng thể và
mặt cắt ngang của sản phẩm và do vậy tạo nên ứng suất nội hay
P
G
S
.TS
TH
Á
I TH
Ị TH
U
H
À
R
U
T
ứng suất dư trên sản phẩm . Nếu ứng suất dư đủ lớn hơn ứng suất
của sản phẩm thì sản phẩm sẽ bị cong khi đẩy sản phẩm ra hoặc các
vết nứt trên sản phẩm
8
Đ
O
C
O
6/28/2010
5
| Độ co rút của sản phẩm có thể là 20 % thể tích, khi đo tại
nhiệt độ của quá trình và nhiệt độ môi trường.
| Sự tồn tại độ co rút có thể là một trong những yếu tố sau.
y Quan hệ giữa các thông số quá trình và chiều dầy của sản
ĐỘ CO RÚT
6/28/2010
phẩm như: Áp suất phun thấp, thời gian giữ áp và làm
nguội ngắn, nhiệt độ nóng chảy cao, nhiệt độ khuôn cao,
áp suất giữ thấp .
P
G
S
.TS
TH
Á
I TH
Ị TH
U
H
À
R
U
T
9
Đ
O
C
O
ĐỘ CONG VÊNH
Độ cong vênh khi ứng suất gây ra bởi phần có chiều dầy lớn và mỏng của
các mặt cắt ngang. Các mặt cắt ngang mỏng sẽ nguội nhanh hơn và đông
cứng đầu tiên. Khi mặt cắt ngang dầy sẽ co rút trong suốt quá trình làm
nguội, khi điền đầy vật liệu bị đẩy từ vùng chưa đông đặc để bồi thường sự
co rút, tạo nên ứng suất ở những mặt cắt ngang mỏng. Các mặt cắt ngang
dầy vẫn còn lỏng và cần đặc lại và cũng tạo nên ứng suất. Chính vì vậy gây
nên độ cong vênh và có thể trở nên tai hại cho sản phẩm. Do vậy cần phân
tích và cải tiến việc thiết kế sản phẩm sao cho độ co rút của sản phẩm nằm
trong mức độ có thể chấp nhận được.
16
6/28/2010 10PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
6
GIẢN ĐỒ PVT CỦA VẬT LIỆU
6/28/2010 11PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
ĐỘ CO RÚT
Ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ T2 = Tg ( Theo hình
dưới),mức độ năng lượng của các phân tử tạo nên thể
tích tự do cao hơn, thể tích tự do này có thể đông cứng
trong suốt quá trình làm nguội nhanh.
6/28/2010 12PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
7
6/28/2010 13PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
SỰ PHÂN BỐ ĐỘ CO RÚT
V=3.5cm/s
V=8cm/s
sample Transverse direction
6/28/2010 14PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
8
ĐỘ CO RÚT CỦA VẬT LIỆU
Vật liệu vô định hình Độ co rút
LEXAN® (PC) 0,5-0,7%
NORYL® (PPO)
CYCOLAC® (ABS)
Bán tinh thể
VALOX® (PET/PBT) 0,5-2,5%
Hỗn hợp
XENOY® (PBT/PC) 0,5-1,0%
NORYL® GTX (PPO/Nylon)
CYCOLOY® (PC/ABS)
6/28/2010 15PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
Tốc độ co rút của một số lọai vật liệu
z ABS .......................... 0.005 - 0.007/in/in
z Acetal ........................0.018 - 0.025/in/in
z Acrylic .......................0.002 - 0.008/in/in
z Nylon 6 ....................0.006 - 0.014/in/in
z Nylon 66 ....................0.012 - 0.018/in/in
z Polycarbonate ............0.005-0.007/in/in
z PET.....................0.005 - 0.012/in/in
z Polyethylene ......... 0.015 – 0.050/in/in
z Polypropylene 0 010 – 0 025/in/in ............ . .
z PP (30% glass) ...........0.004 – 0.0045/in/in
z Polystyrene. ............0.002 – 0.006/in/in
z PS (30% glass) ...........0.0005 – 0.0010/in/in
z PVC ............0.003 – 0.0008/in/in
6/28/2010 16PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
9
ĐỘ CO RÚT – CÁC LỖ TRỐNG
Các lỗ trống:
• Nếu chiều dầy của thành khuôn
không đủ lớn, khi việc làm
nguội nhanh việc thì độ co có
thể sẽ kéo sản phẩm chậm hơn
vào lõi nguội kết quả là tạo nên
các lỗ rỗng.
• Thông thường hiện tượng này
có thể tránh bằng cách sử dụng
pha packing của công nghệ ép
phun ( là công đọan thêm nhựa
nóng chảy trong quá trình làm
nguội sản phẩm)
6/28/2010 17PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
Shrinkage - Molded-In Stress
Molded-in Stress
Low HighMold-in AssemblyMolded-in Application Performance
Stress
HighLow
Molded-in Mold-in Assembly Application PerformanceStress
6/28/2010 18PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
10
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ KHUÔN VÀ ÁP
SUẤT ĐẾN ĐỘ CO RÚT
0.030
0.010
0.005
0.015
0.020
0.025
LDPE PP
Nylon 6/6
Acetal
Đ
ộ
co
r
ú
t
0.030
0.010
0.005
0.015
0.020
0.025
Đ
ộ
co
r
ú
t
Acetal
LDPE
Nylon
6/6
PP with
flow
PP across
flow
PMMA
0.000
100 120 140 160 180 200 220 240
Nhiệt độ khuôn(F)
PMMA
0.000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
Áp suất tác dụng trên pittôn (psi)
18000
6/28/2010 19PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
Nơi nào có thể ép
phun?
ΔLtotal = ΔLmold + ΔLshrinkage
6/28/2010 20PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
11
BỒI THƯỜNG DO ĐỘ CO RÚT
z Kích thước của lòng khuôn cần phải lớn
hơn kích kích thước của sản phẩm :
Dc = Dp + DpS + DpS2
Trong đó Dc = Kích thước của lòng khuôn;
Dp = kích thước của sản phẩm, and
S Giá t ị độ út= r co r
6/28/2010 21PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
CÁCH KHẮC PHỤC ĐỘ CO RÚT
z Cho chất độn trong chất dẻo sẽ có khuynh hướng giảm độ co rút
z Áp suất phun– Khi áp suất tăng nó sẽ ép vật liệu vào trong lòng khuôn
và do vậy độ co rút sẽ giảm
z Nhiệt độ tạo hình – Nhiệt độ cao hơn thì độ nhớt của polymer nóng
chảy sẽ thấp hơn nó sẽ cho phép vật liệu ép vào khuôn và do vậy cũng
giảm độ co rút
z Thời gian đông đặc - similar effect - forces more material into cavity
during shrinkage
z Sự cong vênh sản phẩm theo ba nguyên nhân:
ể- Đi m phun không đúng hoặc không hiệu quả
- Thay đổi chiều dầy sản phẩm
- Độ co rút không đồng đều do làm nguội
6/28/2010 22PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
6/28/2010
12
ĐỘ CO RÚT DO LÀM NGUỘI
z Khi các chi tiết chất dẻo được phun vào
kh ô ở hiệt độ 500°F à là ộiu n n v m ngu
nhanh chóng tới 100-140°F.
z Khi bị đẩy ra khỏi khuôn sản phẩm sẽ bị
biến dạng so với hình dạng của khuôn
do nó tạo ứng suất dư trong quá trình
làm nguội
6/28/2010 23PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
ĐO CO RUT
y Heä thoáng laøm maùt
y Thieát keá heä thoáng laøm maùt ñöôïc traûi ñeàu, laøm maùt caân baèng theo caû chieàu saâu
vaø chieàu daøi treân toøan boä dieäân tích saûn phaåm.
y Öùng suaát dö:
y Giaûm öùng suaát dö maät ñoä vaø höôùng chaûy cuûa caùc phaàn töû baèng caùch:
CÁC NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHO SÖÏ CO RUÙT
6/28/2010
,
y Giaûm nhieät ñoä chaûy cuûa chaát deûo, nhieät ñoä thaønh khuoân vaø thôøi gian ñieàn
ñaày vaøo raõnh.
y Taêng aùp löïc ñoùng khuoân vaø doøng chaûy cuûa chaát deûo
P
G
S
.TS
TH
Á
I TH
Ị TH
U
H
À
R
U
T
24
Đ
O
C
O