Những đặc điểm chính của động cơ 1MZ-FE lắp trên xe
Camry 2004
1. Động cơ V6, 3.0 lít, 24 van EFI DOHC
2. VVT-i
3. Đánh lửa trực tiếp DIS
4. Hệ thống chân ga điện tử ETCS-i
5. Hệ thống điều khiển khí nạp (ACIS & AIC)
6. Hệ thống gối đỡ động cơ điều khiển điện
6. Chức năng chẩn đoán
30 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Động cơ 1MZ - FE - Khái quát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Những đặc điểm chính của động cơ 1MZ-FE lắp trên xe
Camry 2004
1. Động cơ V6, 3.0 lít, 24 van EFI DOHC
2. VVT-i
3. Đánh lửa trực tiếp DIS
4. Hệ thống chân ga điện tử ETCS-i
5. Hệ thống điều khiển khí nạp (ACIS & AIC)
6. Hệ thống gối đỡ động cơ điều khiển điện
6. Chức năng chẩn đoán
ECTS-i
Cảm biến vị trí bớm ga
loại không tiếp xúc.
- Các miếng nam châm đợc
gắn trên trục bớm ga.
- Phần tử Hall sẽ phát ra điện
áp thay đổi theo chuyển động
của nam châm.
- Có 2 tín hiệu phát ra VTA1 và
VTA2 lệch nhau.
ECTS-i
Hiệu ứng Hall
Khi từ trờng đi qua phần tử Hall
thay đổi, điện áp ra thay đổi theo
mật độ từ thông.
ECTS-i
Phơng pháp kiểm tra cảm biến vị trí bớm ga
Dùng máy chẩn đoán đọc dữ liệu “TP” và “TP No.2”
Mạch cam biến vị
trí bớm ga binh th-
ờng
4.5 đến 5.0 V
(Không phai chức
nang an toàn)
64 đến 96%
(Không phai chức
nang an toàn)
2.1 đến 3.1 V10 đến 24%
Hở mạch VTA2
hay ngắn mạch với
mát
0 đến 0.2 V
hay 4.5 đến 5.0 V
10 đến 24%
(chức nang an
toàn)
0 đến 0.2 V
hay 4.5 đến 5.0 V
10 đến 24%
(chức nang an
toàn)
Hở mạch VTA1
hay ngắn mạch với
mát
2.1 đến 3.1 V
(chức nang an
toàn)
0 % hay 100%
2.1 đến 3.1 V
(chức nang an
toàn)
0 % hay 100%
Hở mạch E24.5 đến 5.0 V100 %4.5 đến 5.0 V100 %
Hở mạch VC0 đến 0.2 V0 %0 đến 0.2 V0 %
Khu vực h hỏng
TP No.2 (VTA2)
Bàn đạp ga nhấn
TP (VTA1)
Bàn đạp ga nhấn
TP No.2 (VTA2)
Bàn đạp ga nha
TP (VTA1)
Bàn đạp ga nha
Hệ thống điều khiển khí nạp (AIC)
Bộ cộng
hởng
Engine
ECU
(ECM)
Bình chân không
VSV
Van điều khiển
nạp khí
Bộ chấp hành
VSV
Van điều khiển nạp khí
Cấu tạo: Hệ thống nạp đợc chia thành 2 đầu vào.
Hệ thống điều khiển khí nạp (AIC)
Hoạt động: ECM sẽ điều khiển đờng khí vào theo tốc độ và
tải của động cơ để giảm tiếng ồn nạp.
Hệ thống điều khiển khí nạp (ACIS)
Van điều khiển nạp khí
và bộ chấp hành
Nhựa
Cấu tạo: Hệ thống ACIS 3 chế độ
Hệ thống điều khiển khí nạp (ACIS)
Phía khoang khí nạp
Phía bớm ga
Van điều khiển khí nạp và bộ chấp hành.
Hệ thống điều khiển khí nạp (ACIS)
Van điều khiển khí
nạpBộ chấp hành
(màng)
VSVVSV
Bộ chấp hành
(màng)
Bình chân
không
To Surge Tank
Engine ECU
(ECM)
Góc mở b-
ớm ga
Tốc độ
động cơ
Cấu tạo: Sơ đồ hệ thống
Hệ thống điều khiển khí nạp (ACIS)
Tốc độ động cơ
G
ó
c
m
ở
b
u
ớ
m
g
a
Diện tích nạp của ống góp nạp đợc thu hẹp và hiệu quả nạp đợc cải thiện
Đóng
Đóng
Hoạt động: Tải nặng ở dải tốc độ thấp
Hệ thống điều khiển khí nạp (ACIS)
Tốc độ động cơ
G
ó
c
m
ở
b
u
ớ
m
g
a
Đóng
Mở
Diện tích nạp của ống góp nạp đợc mở rộng và hiệu quả nạp lớn nhất đợc
chuyển đến dải tốc độ động cơ trung bình.
Hoạt động: Tải nặng ở dải tốc độ trung bình
Hệ thống điều khiển khí nạp (ACIS)
Tốc độ động cơ
G
ó
c
m
ở
b
u
ớ
m
g
a
Chiều dài hiệu dụng của khoang nạp khí đợc kéo dài nhất và hiệu quả nạp
cao nhất đợc chuyển đến dải tốc độ động cơ cao
Mở
Mở
Hoạt động: không tải, tải nhẹ và tốc độ cao
Hệ thống gối đỡ động cơ điều khiển điện
- Giảm tiếng ồn và rung động
Hệ thống gối đỡ động cơ điều khiển điện
- Hoạt động ở tốc độ dới 900 v/p.
- Tín hiệu từ ECM đợc gửi đến VSV để thay đổi áp suất trong khoang
không khí của gối đỡ màng rung qua môi trờng chất lỏng làm gối
đỡ rung triệt tiêu rung động của động cơ khi không tải.
Chức năng chẩn đoán
Mã lỗi DTC
Sử dụng hệ thống mã DTC có 5 chữ số.
Có 102 mã lỗi (bao gồm cả 18 mã của hộp số ECT) chia thành
các nhóm chính nh sau:
- Hệ thống VVT-i: 14
- Hệ thống ETCS-i: 22
- Cảm biến ôxy: 20
- Hệ thống phun xăng và đánh lửa: 19
Chức năng dự phòng:
Mã chẩn đoán hư hỏng Hệ thống hư hỏng Hoạt động dự phòng
P0031, P0032, P0051,
P0052
Bộ sấy cảm biến
A/F
Bộ sấy cảm biến A/F bị tắt
P0037, P0038, P0057,
P0058
Bộ sấy cảm biến
ôxy
Bộ sấy cảm biến ôxy bị tắt
P0100, P0102, P0103 Cảm biến AFM Thời điểm đánh lửa được tính toán từ tốc độ động cơ và
vị trí bướm ga
P0110, P0111, P0112 Nhiệt độ khí nạp Nhiệt độ khí nạp cố định tại 200C
P0115, P0117, P0118 ECT Nhiệt độ nước làm mát được cố định tại 80OC.
P0120, P0121, P0122,
P0123, P0220, P0222,
P0223, P2102, P2103,
P2111, P2112, P2119,
P2135
Cảm biến vị trí
bướm ga và môtơ
điều khiển bướm ga
Nếu hệ thống bướm ga điều khiển điện tử bị hỏng, ECU
sẽ cắt dòng điện đến bộ chấp hành bướm ga. Van điều
khiển bướm ga trở về vị trí bướm ga nhất định (khoảng
16O) bằng lực của lò xo hồi.
P0325, P0330 KNK Làm trễ tối đa thời điểm đánh lửa
P0351, P0352, P0353,
P0354, P0355, P0356
IC đánh lửa Cắt nhiên liệu
P2120, P2121, P2122,
P2123, P2125, P2127,
P2128, P2138
Cảm biến vị trí bàn
đạp ga
Cảm biến vị trí bàn đạp ga có một mạch chính và mạch
phụ. Khi một mạch bị hỏng, APP được tính toán bằng tín
hiệu phát ra của mạch kia. Khi cả hai mạch đều hỏng, nó
hiểu rằng bàn đạp ga được nhả ra. Kết quả là bướm ga
bị đóng lại và động cơ chạy không tải
Danh mục dữ liệu
- Có 53 hạng mục theo dõi.
Chức năng thử kích hoạt
- Có 10 hạng mục có thể kích hoạt.
Hạng mục Trạng thái xe / Chi tiết về phép thử Chú ý chẩn đoán
INJ VOL
[Chi tiết về phép thử]
Điều khiển lượng phun nhiên liệu
Tối thiểu: -12.5%, Tối đa: 24.8%
[Trạng thái xe]
Tốc độ động cơ: 3,000 v/p
Tất cả vòi phun được thử cùng một lúc
Lượng phun thay đổi dần giữa -12.5 và 25%
A/F
CONTROL
[Chi tiết về phép thử]
Điều khiển lượng phun nhiên liệu
-12.5% hay 25% (Thay đổi lượng phun -12.5% hay
25%)
[Trạng thái xe]
Tốc độ động cơ: 3,000 v/p
Quy trình điều khiển A/F sau đây cho phép kỹ
thuật viên kiểm tra và vẽ được đồ thị của điện
áp ra của cảm biến ôxy và cảm biến AF.
Để hiển thị được đồ thị, hãy chọn View / Line
graph 1 hay Line graph 2
INTAKE CTL
VSV1
[Chi tiết về phép thử]
Kích hoạt van VSV điều khiển nạp khí.
ON hay OFF
-
INTAKE CTL
VSV2
[Chi tiết về phép thử]
Kích hoạt van VSV điều khiển nạp khí.
ON hay OFF
A/C MAG
CLUTCH
[Chi tiết về phép thử]
Điều khiển ly hợp từ A/C
ON hay OFF
FUEL PUMP
/ SPD
[Chi tiết về phép thử]
Điều khiển bơm xăng
ON hay OFF
-
VVT CTRL
B1
[Chi tiết về phép thử]
Kích hoạt VVT (thân máy 1)
ON hay OFF
ON: chạy không tải rung hay chết máy.
OFF: tốc độ động cơ bình thường
VVT CTRL
B2
[Chi tiết về phép thử]
Kích hoạt VVT (thân máy 2)
ON hay OFF
ON: chạy không tải rung hay chết máy.
OFF: tốc độ động cơ bình thường
ACM
INHIBIT
[Chi tiết về phép thử]
Điều khiển vô hiệu hóa ACM
ON hay OFF
-
TC / E1 [Chi tiết về phép thử]
Nối cực TC và E1
ON hay OFF
-
FC IDL
PROHIBIT
[Chi tiết về phép thử]
Điều khiển ngăn cản cắt nhiên liệu không tải
ON hay OFF
Khi chạy không tải
Chức năng thử kích hoạt
Hệ thống cảm biến ôxy trên xe Camry 2004
- 02 cảm biến A/F loại phẳng đặt trớc TWC
- 02 cảm biến ôxy đặt sau TWC.
: A/F Sensor
: Oxygen Sensor
1MZ-FE (’04 Camry)
TWC
TWC
Cấu tạo của cảm biến ôxy
Sơ đồ mạch điện của cảm biến ôxy
Đặc tính của cảm biến Ôxy
Cảm biến A/F loại phẳng có thời
gian sấy nóng nhanh hơn.
Heater
Element
(Zirconia)
Alumina
Terminal
Atmospheric
Heater and Element cross section
Conventional type
(Reference)
Heater
Element
(Zirconia)
Atmospheric
Type Warm-up Time
Planar Type Approx. 10 sec.
Conventional
Type
Approx. 30 sec.
Cấu tạo của cảm biến A/F
Sơ đồ mạch điện của cảm biến A/F
Đặc tính của cảm biến A/F
Mạch cấp dòng của cảm biến A/F
Engine ECU (ECM)
A1A+
A1A-
12V 12V
3.3V
5VC
12V 12V 2.9V
Shunt Resistance
F/B
Circuit
AF+
AF-
A/F
Sensor
F/B
Circuit
+
-
*This is not actual circuit
Đờng đặc tính của cảm biến A/F và Ôxy
O
u
tp
u
t
V
o
lt
a
g
e
o
f
O
2
S
e
n
s
o
r
(
V
)
O
u
tp
u
t
V
o
lt
a
g
e
o
f
A
/
F
S
e
n
s
o
r
(
m
A
)
Air-fuel RatioRich Lean
0
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2 10
8
6
4
-2
-4
-6
-8
2
0
0.2
-10
O2 Sensor
A/F Sensor
Các mã DTC của cảm biến A/F và Ôxy
Trên xe Camry 2004 có những mã DTC về cảm biến
A/F và Ôxy nh sau:
DTC Mô tả DTC
P0031, P0032,
P0051, P0052
Mạch Bộ sấy cảm biến A/F
P0037, P0038,
P0057, P0058
Mạch Bộ sấy cảm biến Ôxy
P0136, P0156 Mạch Cảm biến O2
P2238, P2239,
P2241, P2242,
P2252, P2253,
P2255, P2256
Mạch cấp dòng và mát tham chiếu của
cảm biến A/F
P2A00, P2A03 Cảm biến A/F phản ứng chậm