Cơ khí chế tạo máy - Phần 3: Công nghệ hàn

1-1. KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂMVÀ PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN. 1-2. QUÁ TRÌNH LUYỆN KIM VÀ TỔ CHỨC KIM LOẠI CỦA MỐI HÀN. 1-3.TÍNH HÀN CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM.

ppt178 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Phần 3: Công nghệ hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 3: CÔNG NGHỆ HÀNChương1Chương2Chương3Chương4Chương5Chương6Chương7CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ HÀN HÀN HỒ QUANG TAY HÀN HỒ QUANG TỰ ĐỘNG VÀ BÁN TỰ ĐỘNG HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC HÀN VÀ CẮT BẰNG KHÍÙ HÀN VẢY(HÀN BẰNG HỢP KIM TRUNG GIAN) BIẾN DẠNG,ỨNG SUẤT, KHUYẾT TẬT KHI HÀN CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ HÀN1-1. KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂMVÀ PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN.1-2. QUÁ TRÌNH LUYỆN KIM VÀ TỔ CHỨC KIM LOẠI CỦA MỐI HÀN.1-3.TÍNH HÀN CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM. 1.1 KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN.1.1.1.Định nghĩa:1.1.2Đặc điểm:1.1.3 Phân loại: Hàn là quá trình nối cứng các phần tử kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ hàn đến trạng thái hàn là chảy hay dẻo.Sau đó kim loại đông đặc(hàn nóng chảy) hoặc dùng áp lực để ép chúng dính lại với nhau (hàn áp lực)(Hình 1-1:Mối nối hàn.)1.1.1.Định nghĩa: 1.1.2.Đặc điểm:Tiết kiệm kim loại.Giảm được thời gian và giá thành chế tạo kết cấu.Hàn có thể nối được những kim loại có tính chất khác nhau.Thiết bị hàn tương đối đơn giản và dễ chế tạo.Chi tiết hàn dùng trong tải trọng tĩnh.Do nung nhanh và nguội nhanh nên hay tập trung ứng suất trong quá trình hàn nếu có bọt khí thì mối hàn không chất lượng.Kết cấu tại mối hàn có độ bền rất cao.Giảm được tiếng động khi sản xuất. 1.1.3.Phân loại: Dựa vào trạng thái hàn có hai nhóm: A.Hàn nóng chảy: Kim loại nóng chảy,hòa tan giữa kim loại vật hàn tại mối hàn và kim loại que hàn ở trạng thái nóng chảy sau đó nguội kết tinh thành mối hàn.Phương pháp hàn hồ quang:Hàn hồ quang tay.Hàn hồ quang tự động và bán tự động.Dùng thuốc bảo vệ mối hàn. Dùng khí bảo vệ CO2,Ar,HePhương pháp hàn khí:Hàn CO2+O2.Phương pháp hàn Plasma:Nguồn nhiệt cao,chất lượng mối hàn cao.Phương pháp hàn xỉ điện. B.Hàn áp lực: Trạng thái hàn là kim loại dẻo hoặc gần với kim loại chảy và phải dùng lực làm các phần tử kim loại khuếch tán vào nhau tạo thành mối hàn.Hàn điện tiếp xúc: Bề mặt mối nối tiếp xúc với nhau cường độ dòng điện lớn chạy vào vật hàn,sau đó dùng lực ép lại.Hàn điện tiếp xúc giáp mối.Hàn điện tiếp xúc điểm.Hàn điện tiếp xúc đường.Hàn điện tiếp xúc đường giáp mối.Hàn nguội,hàn rèn Ngoài ra còn có hàn vẩy:Khi hàn chỉ cần đốt nóng mối hàn đến một nhiệt độ nhất định sau đó cho nhỏ nguyên liệu hàn nóng chảy xuống để nối vật hàn lại với nhau. 1.2QUÁ TRÌNH LUYỆN KIM VÀ TỔ CHỨC KIM LOẠI CỦA MỐI HÀN.1.2.1.Quá trình luyện kim:1.2.2.Tổ chức kim loại của mối hàn: 1.2.1.QUÁ TRÌNH LUYỆN KIM. Trong quá trình hàn nóng chảy,mép kim loại hàn và kim loại phụ bị nóng chảy và tạo ra bể kim loại lỏng,vũng hàn chung cho cả hai chi tiết.Bể hàn và chuyển động của kim loại lỏng Phần I của vũng hàn diễn ra quá trình nấu chảy kim loại cơ bản và kim loại phụ.Phần II diễn ra quá trình kết tinh-hình thành mối hàn.Cơ tính mối hàn cao hơn cơ tính của kim loại cơ bản.Vùng ảnh hưởng nhiệt có cơ tính kém hơn kim loại cơ bản và mối hàn,là vùng hay tập trung ứng suất dễ bị phá hỏng. 1.2.2.Tổ chức kim loại của mối hàn. Vùng mối hàn:Sự kết tinh của kim loại mối hàn Trong vùng này kim loại nóng chảy hoàn toàn khi nguội lạnh có tổ chức tương tự tổ chức thỏi đúc,thành phần và tổ chức khác với kim loại que hàn và vật hàn. Vùng ảnh hưởng nhiệt:Vùng 1:Vùng kim loạichảy không hoàn toàn.Vùng 2:Vùng quá nhiệt.Vùng 3:Vùng thường hoá.Vùng 4:Vùng kết tinh lại không hoàn toàn.Vùng 5:Vùng kết tinh lại hoàn toàn.Vùng 6:Vùng dòn xanh. 1.3. TÍNH HÀN CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM. 1.3.1.Khái niệm: 1.3.2. Phân loại: 1.3.1.Khái niệm:Tính hàn của kim loại và hợp kim: là khả năng của kim loại và hợp kim cho phép hình thành mối hàn bằng các công nghệ hàn thông thường thích hợp để mối hàn đạt được các tính chất cần thiết,đảm bảo độ tin cậy của liên kết hàn. 1.3.2.Phân loại:Căn cứ vào tính hàn,các loại vật liệu của kết cấu hàn hiện nay có thể phân thành 4 nhóm:Nhóm 1:Vật liệu có tính hàn tốt.Nhóm 2:Vật liệu có tính hàn trung bình.Nhóm 3:Vật liệu có tính hàn kém.Nhóm 4:Vật liệu không có tính hàn. CHƯƠNG 2: HÀN HỒ QUANG TAY 2.1. KHÁI NIỆM HÀN HỒ QUANG TAY. 2.2. HỒ QUANG HÀN. 2.3.THIẾT BỊ HÀN. 2.4. VẬT LIỆU HÀN. 2.5.CÔNG NGHỆ HÀN 2.1.KHÁI NIỆM .2.1.1.Khái niệm:2.1.2.Đặc điểm :2.1.3.Phân loại: 2.1.1.Khái niệm: Là phương pháp hàn nóng chảy mà nguồn nhiệt khi hàn là hồ quang điện chạy giữa hai điện cực. Sự cháy và duy trì ổn định của hồ quang trong quá trình hàn là do sự điều khiển của tay người thợ. 2.1.2.Đặc điểm: Hàn được mối hàn ở các vị trí khác nhau Hàn được trên các chi tiết to,nhỏ,đơn giản, phức tạp khác nhau. Hàn trong môi trường khí bảo vệ,hàn dưới nước,hàn trong chân không Thiết bị hàn và trang bị gá lắp hàn đơn giản,dễ chế tạo. Năng suất hàn thấp,chất lượng mối hàn không cao,phụ thuộc vào trình độ công nhân. 2.1.3.Phân loại:A.Phân loại theo điện cực:Điện cực không nóng chảy:(điện cực bằng C, graphit,W)Đối với hàn vật hàn mỏng thì không cần dùng que hàn phụ,trong trường hợp vật hàn dày cần bổ sung kim loại nóng chảy tại vũng hàn bằng que hàn phụ. 2.1.3.Phân loại: A.Phân loại theo điện cực:Điện cực nóng chảy:Kim loại mối hàn do que hàn nóng chảy và một phần kim loại vật hàn.Que hàn đồng thời vừa duy trì hồ quang,vừa bổ sung kim loại cho mối hàn. 2.1.3.Phân loại:B.Phân loại theo cách nối dây:Nối dây trực tiếp:Cả que hàn và vật hàn được nối trực tiếp với hai cực của nguồn(nguồn có thể là AC hoặc DC).(Hình 2-1)Nối dây gián tiếp :Que hàn nối với nguồn điện còn vật hàn không nối với nguồn điện(Hình 2-2)Nối hỗn hợp trực tiếp và gián tiếp:dùng nguồn điện ba pha(tạo ra 3 cột hồ quang,hàn vật dày.)(Hình 2-3) 2.1.3.Phân loại: C.Phân loại theo dòng điện:Dòng điện xoay chiều:thiết bị gọn nhẹ,sử dụng đơn giản,vận hành dễ,giá thành rẻ nhưng hồ quang không ổn định nên chất lượng mối hàn không cao,nối điện tùy ý.Hàn bằng dòng điện một chiều: tạo hồ quang dễ và ổn định nên chất lượng mối hàn cao nhưng thiết bị đắt tiền,cồng kềnh,sử dụng phức tạp,khó bảo quản.Tùy theo từng trường hợp hàn mà ta nối điện thuận hay nghịch. Cách Đấu Dây Đối Với Dòng Một Chiều:Đấu thuận (Cực tính thẳng):Cực dương nối với vật hàn.Cực âm nối với que hàn. Hàn vật dày, kim loại khó chảy Điện cực không nóng chảy. Cách đấu thuận:1.Máy phát điện.2.Que hàn.3.Kim hàn.4.Vật hàn. Cách Đấu Dây Đối Với Dòng Một Chiều:Đấu nghịch (Cực tính ngược):Cực dương nối với que hàn.Cực âm nối với vật hàn. Que hàn chảy rất nhanh,vật hàn chảy ít,dùng hàn kim loại màu,vật hàn mỏng.Cách đấu nghịch:1.Máy phát điện.2.Que hàn.3.Kim hàn.4.Vật hàn. 2.2.HỒ QUANG HÀN. 2.2.1.Khái niệm: 2.2.2.Cách gây hồ quang: 2.2.3.Hiện tượng thổi lệch hồ quang: 2.2.1.Khái niệm: Là sự phóng điện ổn định qua môi trường khí đã được ion hóa.Dòng điện truyền qua khí nằm giữa hai cực:cực âm gọi là katod,cực dương gọi là anod.Tạo ra hồ quang do ánh sáng mạnh,nhiệt cao để làm nóng chảy kim loại.Phương pháp mồi hồ quang mổ thẳng.(Hình 2-4)Phương pháp mồi hồ quang ma sát.(Hình 2-5) 2.2.2. Cách gây hồ quang: Khi trục tuyến của cột hồ quang tạo một góc với trục của que hàn làm cho nguồn nhiệt khó tập trung vào vũng hàn nên chất lượng mối hàn kém.Hiện tượng này xảy ra khi hàn hồ quang bằng dòng một chiều.Biện pháp khắc phục:Nghiêng điện cực(que hàn)về phía cột hồ quang bị thổi lệch.Dùng tấm kim loại Ferit chắn về phía hồ quang bị thổi lệch. 2.2.3.Hiện tượng thổi lệch hồ quang : 2.2.3.Hiện tượng thổi lệch hồ quang:Thay đổi tiếp điểm đấu trên vật hàn.(Hình 2-6) 2.3.THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG TAY 2.3.1. Yêu cầu của nguồn điện hàn và máy hàn. 2.3.2. Máy hàn xoay chiều. 3.3.3 Máy hàn một chiều. 2.3.1.Yêu cầu của nguồn điện hàn và máy hàn.Dòng xoay chiều:(220v hoặc 380v). V0 = 60  80v. (lúc không tải.) Vh = 25  45v. (lúc hàn.)Dòng một chiều: V0 = 30  55v. Vh = 16  35v.Khi hàn hay xảy ra hiện tượng đoản mạch nên Iđoản mạch =(1.3  1.4)Ih. 2.3.1.Yêu cầu của nguồn điện hàn và máy hàn.Đường đặc tính của hồ quang(l3 >l2>l1). (Hình 3-1) 2.3.1.Yêu cầu của nguồn điện hàn và máy hàn.80A t0chảy lõi. 2.4.2.Điện cực nóng chảy.Yêu cầu đối với que hàn:Phải đảm bảo cơ tính cho mối hàn.Đảm bảo thành phần hóa học của kim loại.Dễ gây hồ quang và duy trì hồ quang cháy ổn định.Có tính công nghệ tốt.Hàn ở bất cứ vị trí không gian nào.Mối hàn không bị rỗ khí,xỉ,nứt. 2.4..2.Điện cực nóng chảy.Thuốc hàn:có tính ion hóa khí tốt,không tác dụng O2,N2 và không khí gây rỗ,xỉ mối hàn. Nổi xỉ,che phủ làm cho mối hàn kết tinh,nguội chậm lại. Hợp kim hóa cho kim loại mối hàn. Khử O2 của các ôxít kim loạiLõi que hàn: Thành phần lõi que hàn phù hợp với kim loại vật hàn. 2.5.CÔNG NGHỆ HÀN HỒ QUANG TAY. 2.5.1.Vị trí hàn. 2.5.2.Các loại mối hàn. 2.5.3.Chuẩn bị mép hàn. 2.5.4.Chế độ hàn. 2.5.5.Kỹ thuật hàn hồ quang tay. 2.5.1.Vị trí hàn: Các dạng mối hàn ở các vị trí không gian khác nhau.(Hình 5-1) 2.5..1.Vị trí hàn:Hàn sấp:mối hàn nằm trong các mặt phẳng ứng với góc từ 0 600.Hàn đứng:mối hàn nằm trong các mặt phẳng phân bố từ 600 1200.Hàn trần:mối hàn nằm trong các mặt phẳng phân bố từ 1200 1800. 2.5.2.Các loại mối hàn:Hàn giáp mối: S4 mm:phải vát mép làm tăng độ sâu ngấu của kim loại que hàn nóng chảy.Hàn chồng:(chồng mí)Mối hàn gấp mép(bẻ mí)Mối hàn góc.Mối hàn chữ T 2.5.2.Các loại mối hàn:Mối hàn có tấm đệm(ít dùng).Mối hàn mặt đầu.Mối hàn viền mép.Mối hàn chốt. 2.5.3.Chuẩn bị mép hàn:Khi S >4 mm cần vát mép để làm tăng độ bền cho mối hàn.Khe hở làm tăng khả năng ngấu phía dưới của mối hàn.Kích thước phần không vát mép có tác dụng làm cho kim loại chảy xuống phía dưới phần chưa hàn. 2.5.3.Chuẩn bị mép hàn:Các dạng vát mép: 2.5.4.Chế độ hàn:Đường kính que hàn phụ thuộc vào chiều dày vật hàn.Hàn giáp mối:Trong đó: Dq:đường kính que hàn.(m) S:chiều dày của vật hàn.(m) Dq =S/2 +1 2.5.4.Chế độ hàn:Hàn góc, mối hàn chữ T:Trong đó: K:cạnh mối hàn.Cường độ dòng điện hàn phụ thuộc vào đường kính que hàn và vị trí hàn trong không gian.Dq = K/2 + 22.5.4.Chế độ hàn:+ Hàn sấp,que hàn thép:Trong đó: , :hệ số.  =20 ;  =6.+ Hàn đứng:Ih giảm 10 15% so với hàn sấp.+ Hàn ngữa:Ih giảm 20 25% so với hàn sấp.Ih = ( + dq)dq 2.5.5.Kỹ thuật hàn hồ quang tay:Chuyển động của que hàn. 2.5..5.Kỹ thuật hàn hồ quang tay:Chuyển động của que hàn.+ Dịch chuyển que hàn dọc theo hướng hàn để hàn hết chiều dài vật hàn(đường hàn).+ Dịch chuyển que hàn dọc theo trục que hàn để duy trì hồ quang cháy ổn định.+ Dao động ngang của que hàn để tạo ra bề rộng của mối hàn. 2.5.5.Kỹ thuật hàn hồ quang tay:Kỹ thuật hàn ở các vị trí hàn khác nhau.+ Với hàn đứng nên hàn từ dưới lên,que hàn nghiêng với trục thẳng đứng từ 60  800 .+ Với hàn ngang:nên vát mép cạnh trên còn cạnh dưới không vát mép. Chương 3: HÀN HỒ QUANG TỰ ĐỘNG VÀ BÁN TỰ ĐỘNG. Quay về 3.1. KHÁI NIỆM: 3.2.THIẾT BỊ HÀN TỰ ĐỘNG &BÁN TỰ ĐỘNG: 3.3.VẬT LIỆU HÀN TỰ ĐỘNG &BÁN TỰ ĐỘNG: 3.1.KHÁI NIỆM:Quay về 3.1.1.Định nghĩa: 3.1.2.Đặc điểm: 3.1.3. Phân loại: 3.1.1.Định nghĩa:Quá trình hàn hồ quang bao gồm các bước sau:Gây hồ quang và duy trì hồ quang cháy ổn định.Dịch chuyển que hàn dọc mối hàn để đảm bảo hàn hết chiều dài mối hàn.Bảo vệ hồ quang và vũng hàn khỏi bị tác dụng của môi trường không khí xung quanh bằng thuốc bảo vệ, khí bảo vệ:CO2, Ar, He. Nếu các khâu được thực hiện bằng cơ khí hóa là hàn tự động, còn một số khâu dùng tay thì gọi là hàn bán tự động. 3.1.2.Đặc điểm:Hàn hồ quang tự động và bán tự động có các đặc điểm sau:Năng suất cao vì sử dụng cường độ dòng điện rất lớn.Hàn tự động dưới lớp thuốc hoặc trong môi trường khí bảo vệ bảo đảm được cơ tính của mối hàn rất cao.Hệ số đắp cao, tiết kiệm kim loại dây hàn.Tiết kiệm được năng lượng điện vì sử dụng triệt để nguồn nhiệt sinh ra của hồ quang.Nếu dùng thuốc bảo vệ thì điều kiện lao động tốt, dễ cơ khí hóa, tự động hóa quá trình hàn.Hàn tự động không hàn được những kết cấu và vị trí mối hàn phức tạp Hàn hồ quang tự động và bán tự động được phân ra làm hai loại:Hàn hồ quang hở:Trong quá trình hàn, hồ quang và mối hàn có thể nhìn thấy được.Hàn hồ quang kín (hoặc ngầm):trong quá trình hàn, hồ quang và mối hàn được bảo vệ bởi một lớp thuốc hàn nên không nhìn thấy được. 3.1.3.Phân loại:A.Hàn hồ quangTĐ và BTĐ dưới lớp thuốcB.Hàn hồ quangTĐ và BTĐ trong môi trường khí bảo vệ A.Hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc:Hàn dưới lớp thuốc chỉ thực hiện ở vị trí hàn sấp. Những mối hàn ngắn, khó thao tác dọc theo mối hàn thì dùng hàn bán tự động.Sơ đồ hàn dưới lớp thuốc1. Dây hàn; 2. Vật hàn; 3. Khoảng trống; 4.Thuốc hàn; 5. Mối hàn; 6. Xỉ hànQuay vềHÀN HỒ QUANG TỰ ĐỘNG dưới thuốc bảo vệ (hồ quang ngầm)23476151-Xe hàn. 2-Dây hàn 3.Phễu thuốc 4.Máy hàn 5.đường ray 6. Nối mát 7. Vật hàn Khí bảo vệ là các loại khí trơ (Ar, He )hoặc khí hoạt tính (C02, CO, H2 ) Hiện nay, hàn hồ quang TĐ, BTĐ và trong môi trường khí bảo vệ thường gặp các dạng sau:Hàn TIG (Tungsten Inert Gas):Hàn hồ quang dùng điện cực không nóng chảy, bảo vệ bằng khí trơ.Hàn MAG (Metal Active Gas):Hàn hồ quang dùng điện cực nóng chảy bảo vệ bằng khí hoạt tính (CO, CO2, H2)Hàn MIG (Metal Inert Gas): Hàn hồ quang dùng điện cực nóng chảy, bảo vệ bằng khí trơ.Quay về B.Hàn hồ quang TĐ và BTĐ trong môi trường khí bảo vệ: 3.2.THIẾT BỊ HÀN TỰ ĐỘNG VÀ BÁN TỰ ĐỘNG:Quay về 3.2.1. Thiết bị hàn tự động: 3.2.2. Hàn tự động trong môi trường khí bảo vệ: 3.2.3Hàn bán tự động: 3.2.1.Thiết bị hàn tự động:Nguyên lý làm việc:Động cơ xoay chiều 3 pha có công suất 1000w.Trong máy phát có 2 cuộn kích từ 1-2 luôn tạo từ thông ngược chiều nhau.Trạng thái không tải: từ thông của cuộn 1 kích thích máy phát làm việc sinh ra 1 chiều cung cấp cho động cơ Đ2 quay theo chiều đẩy dây hàn đi xuống. Khi chạm vào vật hàn điện thế động cơ Đ1 = 0, từ thông cuộn 2 tăng lên và kích thích cho máy phát tạo ra dòng điện có chiều ngược lại và làm cho động cơ Đ2 chuyển động theo hướng kéo dây hàn đi lên để gây hồ quang.Để hồ quang ổn định thì hiệu số từ thông giữa cuộn 1 và cuộn 2 đủ để kích thích máy phát tạo ra dòng điện làm quay Đ2 theo chiều đẩy dây hàn vào vũng hàn với tốc độ bằng tốc độ chảy của dây hàn.(Hình) The end 3.2.1.Thiết bị hàn tự động:Quay vềThe end 3.2.2.Hàn tự động trong môi trường khí bảo vệ: Khí bảo vệ dùng để hàn thường là khí trơ, và các khí hoạt tính khác như H2, CO2, Ar, He Hiện nay dùng nhiều nhất là khí Ar, CO2Khí CO2:Khí CO2 dùng để hàn cần phải có độ sạch nhất định.Bình đựng CO2 phải làm sạch và sấy khô.Aùp suất CO2 trong bình khoảng (50  60)at.Khí có tác dụng bảo vệ tốt và khử O 2Khí Ar:Không cháy, không nổ và không tạo thành hỗn hợp nổ.The end 3.2.2.Hàn tự động trong môi trường khí bảo vệ: 3.2.3.Hàn bán tự động: Quá trình hàn BTĐ, dây hàn luôn luôn được tự động chuyển vào trong hồ quang, việc duy trì chiều dài hồ quang và chuyển động dọc mối hàn được tiến hành bằng tay.Hàn BTĐ hàn được tất cả các mối hàn trong không gian.Có thể hàn BTĐ dưới lớp thuốc hàn và trong môi trường khí bảo vệ.Năng suất hàn BTĐ cao.Phạm vi sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thiết bị gọn nhẹ hơn hàn tự động. The end 3.3.VẬT LIỆU HÀN TỰ ĐỘNG VÀ BÁN TỰ ĐỘNGQuay về 3.3.1. Dây hàn:3.3.2. Thuốc hàn:3.3.3. Khí hàn: 3.3.1.Dây hàn Que hàn dưới dạng dây hàn Þ (12)mm được cuốn lại thành cuộn từ (4  20) kg.Các cuộn dây hàn được bảo quản, bao gói kỹ để chống gỉ và tránh dầu mỡ.Dây hàn bột: Dây hàn bột được cấu tạo bởi một lớp vỏ kim loại bọc trong nó là một hỗn hợp gồm bột kim loại và một số thành phần liên kết khác.(Hình) The end Các dạng kết cấu dây hàn bộtThuốc hàn có nhiệm vụ bảo vệ hồ quang hàn và mối hàn.Thành phần thuốc hàn gồm các quặng kim loại, các chất hữu cơ, được chia làm 3 loại:Thuốc hàn dùng cho thép C, thép hợp kim thấp.Thuốc hàn dùng cho thép hợp kim trung bình.Thuốc hàn dùng thép hợp kim cao, kim loại màu. T0chảy thuốc hàn 1.5 at và to>5000C thì C2H2 dễ nổ.Nếu áp suất p 1.2Dùng để hàn đồng thau. Ngọn lửa Cacbon hóa: Vùng giữa của ngọn lửa thừa C tự do và mang tính chất C hóa gọi là ngọn lửa C hóa.Khi tỷ lệ:O2/C2H2 Ihàn(30%) Cắt kim loại bằng hàn hồ quang Mỏ cắt PAC(Plasma arc cutting) – cắt bằng hồ quang Plasma được thiết kế tương tự mỏ hàn hồ quang Plasma. Nguồn DC được sử dụng với điện cực Volfram nối vào cực âm. Hồ quang được duy trì giữa điện cực trong mỏ cắt và chi tiết gia công, được tạo ra bằng máy phát tần số cao. Khí dẫn được cấp nhiệt trước lỗ bằng Plasma hồ quang sẽ giảm nổ và phun qua tiết lưu với tốc độ cao. Kim loại nóng chảy bằng hồ quang bị thổi lệch ra xa bằng động năng của dòng khí.Cắt bằng hồ quang Plasma:1-Vật liệu cắt 2-Hồ quang plasma. 3-Ống 4- Đầu mỏ cắt 5-Điện cực. 6-Khí nén 7- Điện cung cấp DC. 8-An toàn12345678Cắt bằng hồ quang Plasma:Cắt bằng hồ quang Plasma:11111213451-Vật cắt 2-Mỏ cắt 3-KẹpMass 4- Máy cắt 5-Máy nén khíCắt bằng hồ quang Plasma:Cắt bằng hồ quang Plasma:
Tài liệu liên quan