BÀI TẬP LỚN
Bài 1:
Tính toán các cụm chi tiết, chi tiết trong hệ thống tời nâng của cần trục.
1. Mục đích:
- Nghiên cứu cấu tạo của bộ tời đảo chiều có dẫn động bằng điện.
- Làm quen với các chi tiết máy công dụng chung và cụm lắp ráp phổ biến nhất của các máy nâng.
- Nắm vững phương pháp chọn các phần tử chính và các thông số xác định của các máy nâng qua ví dụ về bộ tời nâng (Hình 1).
16 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Phần: Bài tập lớn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LỚN
Bài 1:
Tính toán các cụm chi tiết, chi tiết trong hệ thống tời nâng của cần trục.
1. Mục đích:
- Nghiên cứu cấu tạo của bộ tời đảo chiều có dẫn động bằng điện.
- Làm quen với các chi tiết máy công dụng chung và cụm lắp ráp phổ biến nhất của các máy nâng.
- Nắm vững phương pháp chọn các phần tử chính và các thông số xác định của các máy nâng qua ví dụ về bộ tời nâng (Hình 1).
2. Các thông số ban đầu:
Bài tập được thực hiện theo các số liệu cho từng đề riêng theo số thứ tự (xem bảng 1).
Hình 1: Sơ đồ động của bộ tời
1- Tang
2, 5 – Khớp nối
3 – Hộp giảm tốc
4 – Phanh
6 – Động cơ điện
Bảng 1
Đề số
Tải trọng (Q, KN)
Tốc độ nâng (Vn, m/ph)
Chiều cao nâng (H, m)
CĐ%
Số sơ đồ theo hình 2
1
15
40
30
10
1
2
20
35
25
10
1
3
25
20
25
10
2
4
30
25
30
10
2
5
50
40
10
10
3
6
15
35
30
15
3
7
20
20
30
15
4
8
25
25
25
15
4
9
30
40
25
15
1
10
50
35
30
15
1
11
15
20
10
15
2
12
20
25
30
25
2
13
25
40
30
25
3
14
30
35
25
25
3
15
50
20
25
25
4
16
15
25
30
25
4
17
20
40
10
25
1
18
25
35
30
40
1
19
30
20
30
40
2
20
50
25
25
40
2
21
15
40
25
40
3
22
20
35
30
40
3
23
25
20
10
40
4
24
30
25
30
10
4
25
50
40
30
10
1
26
15
35
25
10
1
27
20
20
25
15
2
28
25
25
30
15
2
29
30
40
10
15
3
30
50
35
30
15
3
31
15
20
30
15
4
32
20
25
25
15
4
33
25
40
25
25
1
34
30
35
30
25
1
35
50
20
10
25
2
36
15
25
30
25
2
37
20
40
30
25
3
38
25
35
25
25
3
39
30
20
25
40
4
40
50
25
30
40
4
41
15
40
10
40
1
42
20
35
30
40
1
43
25
20
30
40
2
44
30
25
25
40
2
45
50
40
25
10
3
Hình 2: Sơ đồ palăng
Bài 2:
Người ta vận chuyển cát ẩm mịn bằng một băng tải có sơ đồ như hình 3.
Năng suất: 300 t/h.
Tính toán:
Xác định loại băng (băng phẳng hay lòng máng), bề rộng băng, chiều dày của băng
Xác định vận tốc băng tải.
Xác định khoảng cách các con lăn.
Tính toán lực căng băng, đối trọng.
Xác định lực cản theo chu tuyến.
Tính công suất động cơ
Bảng 2:
Đề số
L1(m)
L2(m)
H(m)
1
15
10
1
2
20
10
1
3
25
10
2
4
30
10
2
5
10
10
3
6
15
15
3
7
20
15
4
8
25
15
4
9
30
15
1
10
10
15
1
11
15
15
2
12
20
25
2
13
25
25
3
14
30
25
3
15
10
25
4
16
15
25
4
17
20
25
1
18
25
40
1
19
30
40
2
20
10
40
2
21
15
40
3
22
20
40
3
23
25
40
4
24
30
10
4
25
10
10
1
26
15
10
1
27
20
15
2
28
25
15
2
29
30
15
3
30
10
15
3
31
15
15
4
32
20
15
4
33
25
25
1
34
30
25
1
35
10
25
2
36
15
25
2
37
20
25
3
38
25
25
3
39
30
40
4
40
10
40
4
41
15
40
1
42
20
40
1
43
25
40
2
44
30
40
2
45
10
10
3
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH LỰC TRONG CÁP NÂNG
S = KW (1)
Trong đó:
a – Bội suất Palăng (Số nhánh dây nâng vật/số nhánh dây quấn lên tang)
_ Hiệu suất chung của Palăng (phụ thuộc vào số Puli, kết cấu của Palăng và hiệu suất của một Puli )
(n – Số Puli trong Palăng) (2)
q – Khối lượng của cụm móc treo
q = 0,03.Q KN (3)
m – Hệ số bội suất (phụ thuộc vào số nhánh dây quấn lên tang)
(m = 1, với Palăng đơn ; m = 2, với Palăng kép)
Lực đứt lớn nhất cho phép trong cáp:
R = S.K KN (4)
Với K – Hệ số dự trữ bền của cáp dùng cho các bộ tời dẫn động bằng máy.
CĐ%
10
15
25
40
40
K
4,5
5,0
5,5
6,0
9
Chế độ làm việc
Rất nhẹ
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Đặc biệt nặng
Theo lực kéo đứt tìm được, ta chọn cáp theo bảng 1. Lực kéo đứt cáp cần phải . Trong tính toán, cần phải đưa vào các đặc tính cơ bản của cáp như: loại cáp, đường kính (mm), giới hạn bền tính toán của các sợi thép của cáp khi chịu kéo (MPa), lực kéo đứt cáp (KN), vẽ ra tiết diện ngang của cáp và sơ đồ bện cáp.
Bảng 1 Cáp thép theo (Nga)
Đường kính cáp (mm)
Khối lượng của 100 mét cáp (m)
Giới hạn bền kéo của các sợi thép của cáp (MPa)
1470
1568
1764
1960
Lực kéo đứt cáp (KN)
1
2
3
4
5
6
4,1
4,8
5,1
5,6
6,9
8,3
9,1
9,9
11,0
12,0
13,0
14,0
15,0
16,5
18,0
19,5
21,0
64,1
84,4
95,5
116,5
176,6
256,0
305,0
358,6
461,6
527,0
596,6
728,0
844,0
1025,0
1220,0
1405,0
1635,0
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
76,19
98,85
107,00
130,00
155,00
179,50
208,00
_
_
_
15,8
24,0
34,8
41,55
48,85
62,85
71,75
81,25
98,95
114,50
139,00
166,00
191,00
222,00
9,75
12,85
14,60
17,80
26,30
38,15
45,45
53,45
68,80
78,55
89,00
108,00
125,55
152,00
181,50
209,00
243,50
10,85
43,90
15,80
19,35
28,70
41,60
49,60
58,35
75,15
85,75
97,00
118,00
137,00
166,00
198,00
228,00
265,50
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA TANG VÀ PULI. ĐƯỜNG KÍNH NHỎ NHẤT CHO PHÉP CỦA TANG XẺ RÃNH ĐO THEO ĐÁY RÃNH
mm (5)
Trong đó:
- Đường kính cáp, mm
e – Hệ số phụ thuộc vào chế độ làm việc của cơ cấu
CĐ%
10
15
25
40
40
e
15
20
25
30
30
Cũng theo công thức này để xác định đường kính của các Puli.
CHIỀU DÀI CÁP QUẤN LÊN TANG
l = H.a.m (m) (6)
Thường thì ở các tời nâng vật, cáp được quấn một lớp lên tang nên trên bề mặt tang người ta xẻ rãnh quấn cáp.
Số vòng cáp cần được quấn lên tang:
Z = (7)
Người ta thêm vào 5 vòng cáp là xuất phát từ điều kiện sao cho khi cụm móc treo đã xuống hoàn toàn thì ở trên tang còn lại không ít hơn 1,5 vòng cáp dự trữ, 3 đến 4 vòng cáp còn lại cần thiết để kẹp chặt cáp.
Chiều dài phần xẻ rãnh của tang:
L = Z.t mm (8)
Trong đó:
t – Bước rãnh, phụ thuộc vào đường kính cáp (mm)
t = (9)
Tỷ số các kích thước của tang cần được thỏa mãn điều kiện:
(10)
Khi không thỏa mãn điều kiện này, cần phải tuỳ ý tăng trị số và nhận được các giá trị mới của Z và L để thỏa mãn điều kiện trên.
CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRUYỀN ĐỘNG
Theo sơ đồ mắc cáp đã cho ở trên, xác định tốc độ cáp quấn lên tang:
m/ph (11)
Số vòng quay cần thiết của tang xác định theo công thức:
v/ph (12)
Tỷ số truyền tính toán cần thiết của hộp giảm tốc xác định theo công thức:
(13)
Trong đó:
nđc – Số vòng quay của trục động cơ điện
Các động cơ điện được sử dụng trong các bộ tời nâng vật có số vòng quay khác nhau, chẳng hạn như: nđc = 1500 ; 1000 và 750 v/ph.
Để chọn chính xác hơn tỷ số truyền của hộp giảm tốc tiêu chuẩn, ta xác định 3 giá trị của tỷ số truyền .
Theo bảng 2, lựa chọn giá trị của tỷ số truyền gần đúng nhất so với 1 trong 3 giá trị tính toán và kiểu hộp giảm tốc.
Bảng 2 Tỷ số truyền của các hộp giảm tốc kiểu PM
Tỷ số truyền
48,56
40,17
31,50
23,34
20,49
15,75
12,64
10,35
8,23
Kiểu thực hiện
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
Số răng của các bánh răng
Cấp thứ nhất
Cấp thứ hai
11
88
14
85
13
86
14
85
14
85
16
83
18
84
16
83
20
79
16
81
22
77
18
81
26
73
18
81
30
69
18
81
36
64
18
81
Công suất của động cơ điện ở chế độ bình ổn xác định theo công thức:
Nđc KW (14)
Trong đó:
- Hiệu suất chung của cơ cấu nâng vật .
Theo số vòng quay của trục động cơ điện ở bảng 3, xác định kiểu động cơ điện có công suất Nđc.
Bảng 3 Đặc tính của các động cơ điện
Kiểu
Công suất (KW) ở số vòng quay (v/ph)
Kiểu
Công suất (KW) ở số vòng quay (v/ph)
1500
1000
750
1500
1000
750
4AA56A
4AA56B
4AA63A
4AA63B
4A71A
4A71B
4A80A
4A80B
4A90A
4A90B
4A100A
4A100B
0,12
0,18
0,25
0,37
0,55
0,75
1,1
1,5
2,2
-
3,0
4,0
-
-
0,18
0,25
0,37
0,55
0,75
1,1
1,5
-
2
2,2
-
-
-
-
-
0,25
0,25
0,55
0,75
1,1
-
1,5
4A112M6
4A132
4A132M
4A160
4A160M
4A180
4A180M
4A200M
4A200
4A220M
4A250
4A250M
-
7,5
11,0
15,0
18,5
22,0
30,0
37,0
45,0
55,0
75,0
90,0
4,0
5,5
7,5
11,0
15,0
-
18,5
22,0
30,0
37,0
45,0
55,0
3,0
4,0
5,5
7,5
11,0
-
15,0
18,5
22,0
30,0
37,0
45,0
Theo bảng 4, chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn phù hợp với số vòng quay của trục ra với công suất của động cơ đã chọn và kiểu của hộp giảm tốc.
Chọn nhãn hiệu của hộp giảm tốc thực hiện theo trình tự sau:
Ở cột đứng phù hợp với kiểu thực hiện của hộp giảm tốc theo bảng 2, chọn giá trị chuẩn của công suất hộp giảm tốc có trị số Nđc .Sau đó kiểm tra xem số vòng quay của động cơ điện nđc có vượt quá giá trị cho phép của số vòng quay của trục hộp giảm tốc đã chọn hay không (cột 2, bảng 4). Khi vượt quá giá trị cho phép, chọn hộp giảm tốc có các đặc tính được đưa ra ở dòng dưới. Đối với hộp giảm tốc này thì số vòng quay của động cơ nđc không vượt quá giá trị cho phép của số vòng quay trục hộp giảm tốc.
Bảng 4 Đặc tính kỹ thuật của các hộp giảm tốc bánh răng trụ
Nhãn hiệu hộp giảm tốc
Số vòng quay tối đa cho phép của trục chủ động (v/ph)
KIỂU THỰC HIỆN
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
CÔNG SUẤT TRÊN TRỤC CHỦ ĐỘNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
PM-250
600
750
1000
1250
1500
1
1,3
1,6
1,9
2,1
1,2
1,5
2,1
2,3
2,5
1,6
1,9
2,3
2,6
2,7
2,5
2,7
3,1
3,5
3,7
2,2
3,1
3,5
4
4,4
3,1
3,5
4
4,5
4,8
3,7
4
4,8
5,3
5,5
4,2
4,8
5,4
5,7
6,1
4,9
5,4
5,9
6,4
6,7
PM-350
600
750
1000
1250
1500
2,4
3
4
4,9
5,8
2,9
3,6
4,8
5,8
6,8
4,1
5
6,5
7,8
9,3
5,4
6,5
8,3
9,9
11,3
6
7,1
9,2
11,2
12,9
8,1
9,7
12,1
14
15,7
9,7
11,4
14
15,4
18,2
11,3
13,2
15,7
18,1
21
13,3
15,2
18,6
21,5
23,5
PM-400
600
750
1000
1250
1500
3,9
4,5
5
6,4
7
5,0
5,7
7
8
8,6
5,5
6,6
7,9
8,7
9,4
8,1
9,1
10,6
11,8
13
9,3
10,4
11,7
13,5
14,7
10,4
11,5
13,4
15,2
16,4
12,4
13,6
16,2
17,2
18,6
14,1
15,6
18,3
19,8
20,5
16,6
18,3
19,7
21,5
22,5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
PM-500
600
750
1000
1250
1500
8,1
10,1
12,7
14,7
16,3
9,7
12
15,7
18,5
20
12,9
15,1
18,1
20,5
20,5
17,6
21
24,5
27,5
32
19,8
24
27,5
31
34,5
24,5
27
31
35
38
29,5
32
37,5
41,5
43,5
33
37
42,0
44,5
47,5
38
42,5
46,0
49,5
52,5
PM-650
600
750
1000
1250
1500
17,9
20,5
25
28,5
32
22,5
26
31,5
35,5
38,5
25,5
29
35,5
39,5
42
36,5
41
48
53,5
60
42
47,5
56
63,5
70
47,5
53
60
68,5
74
57
62
73
80
-
65
73
83
87
-
75
83
90
-
-
PM-750
600
750
1000
1250
1500
28
34,5
44
51
56
33,5
41
54
64
69
44
52
63
70
75
61
73
85
95
104
68
83
94
108
118
84
93
106
120
130
100
110
130
142
-
112
128
146
-
-
131
146
-
-
-
PM-850
600
750
1000
1250
1500
38,5
47,5
63
78
90
46
57
75
91
106
63
77
100
111
119
82
101
129
150
162
94
114
141
171
-
125
151
168
-
-
150
174
205
-
-
175
205
-
-
-
210
230
-
-
-
XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ NÂNG VẬT THỰC TẾ
Do trị số của tỷ số truyền của hộp giảm tốc không trùng khớp với trị số tỷ số truyền tính toán nên tốc độ nâng vật thực tế sẽ khác với số liệu cho trước.
Tiến hành tính toán theo trình tự sau:
Xác định số vòng quay thực tế của tang:
v/ph (15)
Tốc độ chuyển động thực tế của cáp:
m/ph (16)
Tốc độ nâng vật thực tế:
m/ph (17)
XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ VÀ CHỌN PHANH
Mô men lớn nhất phát sinh trên trục phanh của cơ cấu nâng khi phanh vật đang nâng có thể tính theo công thức:
M.m (18)
Mô men phanh tính toán:
MT M. M.m (19)
Trong đó:
- Hệ số dự trữ Mômen phanh, phụ thuộc vào chế độ làm việc.
CĐ%
10
15
25
40
40
1,25
1,5
1,75
2,0
2,5
Theo trị số của Mômen phanh tính toán và theo bảng 5 hoặc 6, chọn loại phanh, lấy ra các thông số của phanh.
Bảng 5 Phanh có nam châm điện hành trình ngắn
LOẠI PHANH
Mômen phanh (N.m)
Chiều dài đòn phanh (mm)
Chiều rộng má phanh Bk (mm)
Đường kính bánh phanh DT (mm)
l1
l2
TKT – 100
TKT – 200 / 100
TKT – 200
TKT 300 / 200
TKT - 300
20
40
160
240
500
100
205
205
430
430
70
135
135
190
190
70
90
90
140
140
100
100
200
200
300
Bảng 6 Phanh có cần đẩy điện – thủy lực
LOẠI PHANH
Mômen phanh (N.m)
Chiều dài đòn phanh (mm)
Chiều rộng má phanh Bk (mm)
Đường kính bánh phanh DT (mm)
l1
l2
-200
-300
-400
-500
-600
300
800
1500
2500
5000
205
330
525
665
800
135
190
250
315
380
90
140
180
200
240
200
300
400
500
600
Số liệu này phù hợp với loại phanh trong bảng 5, cụ thể như sau:
Phanh có nam châm điện hành trình ngắn
LOẠI PHANH
Mômen phanh (N.m)
Chiều dài đòn phanh (mm)
Chiều rộng má phanh Bk (mm)
Đường kính bánh phanh DT (mm)
l1
l2
TKT – 200
300
205
135
90
200