Phân loại thiết bị dập tạo hình : thông th-ờng có 3 cách phân loại
• Theo loại truyền động.
• Theo dấu hiệu động học và động lực học của giai đoạn gây biến dạng dẻo vật dập
• Theo đặc điểm công nghệ.
177 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Phân loại thiết bị dập tạo hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12. Thiết bị rèn dập – sơ đồ bố trí thiết bị một phân xuởng
22. Thiết bị trong phân x−ởng dập tạo hình
Thiết bị trong phân x−ởng dập
Máy dập
Thiết bị trong phân x−ởng dập tạo hình bao gồm nhiều loại :
Lò nung Máy nắn, thiết bị phụ trợ Máy vận chuyển
Máy dập
Máy búa
Máy ép
: Máy khi làm việc lực tác dụng vào vật rèn là lực động
: Máy khi làm việc lực tác dụng vào vật rèn là lực tĩnh
Máy búa hơi n−ớc không khí nén
Máy búa không khí nén
Máy búa cơ khí
Máy búa thủy lực
Máy ép cơ khí
Máy ép thủy lực
32.1. Phân loại Thiết bị dập tạo hình
1, Theo loại truyền động
Truyền động bằng cơ khí
Phân loại thiết bị dập tạo hình : thông th−ờng có 3 cách phân loại
• Theo loại truyền động.
• Theo dấu hiệu động học và động lực học của giai đoạn gây biến dạng dẻo vật dập
• Theo đặc điểm công nghệ.
Truyền động bằng chất lỏng, dầu, n−ớc
Truyền động bằng khí, điện từ
42.1. Phân loại Thiết bị dập tạo hình
2, Theo dấu hiệu động học Nhóm 1 : Gồm tất cả các máy búa
Nhóm 2 : Các máy ép thuỷ lực
Nhóm 3 : Các máy ép cơ khí
Nhóm 4 : Các máy cán rèn quay
Xét thời kỳ có tải của máy
Chia ra làm 5 nhóm
-Có đặc điểm các chuyển động của máy
không dựa vào liên kết không cứng
- Có tốc độ va đập < 20 m/s
- Có đặc điểm các chuyển động của máy
không dựa vào liên kết không cứng nh−ng
khác máy búa ở đ−ờng cong biểu diễn tốc độ
- Chuyển động của máy là nhờ liên kết cứng
- Các bộ phận của máy thực hiện chuyển
động quay.
- Vận tốc là hằng số
Nhóm 5 : Các máy dập xung
- Có tốc độ làm việc lớn ≤ 300 m/s
52.1. Phân loại Thiết bị dập tạo hình
3, Theo đặc điểm
công nghệ
Máy cắt, máy đột
Máy dập vuốt
Máy uốn, máy lốc
Máy rèn quay
Máy dập tự động
Máy chuyên dùng
6Giới thiệu các loại thiết bị rèn dập điển hình
Máy búa
Máy búa hơi n−ớc
không khí nén
Máy búa cơ khí
Máy búa không khí
nén
Máy búa thuỷ lực
Máy búa khí
7Giới thiệu các loại thiết bị rèn dập điển hình
Máy ép thuỷ lực
Phân loại theo chức
năng công nghệ
Theo kiếu số l−ợng
xilanh
Theo hình dáng khung
máy : C, kín..
M
á
y
é
p
T
L
g
i
a
c
ô
n
g
k
i
m
l
o
ạ
i
M
á
y
é
p
T
L
g
i
a
c
ô
n
g
p
h
i
k
i
m
l
o
ạ
i
8Giới thiệu các loại thiết bị rèn dập điển hình
Máy ép cơ khí
Máy ép trục khuỷu Máy kiểu quayMáy ép vít
Máy dập tự động Máy dập chuyên dùng
92.2. Máy Búa
Máy Búa hơi n−ớc – không
khí nén
Máy Búa không khí nén Máy Búa cơ khí
Phân loại dựa vào cơ cấu phát động
Máy Búa thuỷ lực Máy Búa khí cháy (nổ)
Các thông số cơ bản của máy :
- Trọng l−ợng của vật rơi (lớn nhất hiện nay 30 tấn t−ơng đ−ơng với máy ép 30.000 tấn)
- Tốc độ của vật rơi
- Hiệu suất va đập
Lĩnh vực ứng dụng : Rèn tự do, chồn, vuốt, dập khối
Trọng l−ợng phần rơi : Bao gồm Piston công tác, cán piston công tác, đe trên.
10
Máy búa
Phân loại:
• Máy búa hơi n−ớc không khí nén
• Máy búa không khí nén
• Máy búa cơ khí
• Máy búa thuỷ lực
Các thông số cơ bản của máy :
- Trọng l−ợng của vật rơi (lớn nhất hiện nay 30 tấn t−ơng đ−ơng với máy ép 30.000 tấn)
- Tốc độ của vật rơi
- Hiệu suất va đập
Lĩnh vực ứng dụng : Rèn tự do, chồn, vuốt, dập khối
Máy búa không khí nén Máy búa thuỷ lực
11
2.2.1. Quá trình va đập và hiệu suất va đập
Với máy búa : Năng l−ợng để biến dạng dẻo vật rèn đ−ợc tích luỹ ở đầu búa và
khuôn, xét 2 tr−ờng hợp :
• Máy búa có bệ đe cố định
• Máy búa không bệ đe (bệ đe chuyển động)
Xét 2 tr−ờng hợp máy búa không bệ đe: theo định luật bảo toàn động l−ợng hệ :
( ) )1(vmmm.vm.vm.vm.v x212'21'12211 +=+=+
m1
m2
v’1
v’2
v1
v2
vật
12
2.2.1. Quá trình va đập và hiệu suất va đập
Chia quá trình va đập thành 2 giai đoạn
• Giai đoạn 1 – Giai đoạn có tải – Từ thời điểm 2 đầu búa tiến lại với nhau đến thời
điểm vật rèn bị biến dạng cực đại.
• Giai đoạn 2 – Kết thúc giai đoạn 1 – do năng l−ợng biến dạng đàn hồi tích luỹ ở
đầu búa làm thay đổi tốc độ trọng tâm Vx thành V’1, V’2.
( ) ( ) )2(mm
m.vm.v
mm
m.vm.vv
21
2
'
21
'
1
21
2211
x +
+=+
+=
Trong đó :
m1, v1 : khối l−ợng và vận tốc ban đầu của bộ phận rơi.
m2, v2 : khối l−ợng và vận tốc ban đầu của bệ đe
v’1 : tốc độ sau khi va đập của bộ phận rơi.
v’2 : tốc độ sau khi va đập của bệ đe.
vx : tốc độ trọng tâm của hệ thống va đập
Lúc va đập
Lúc bật ra
13
2.2.1. Quá trình va đập và hiệu suất va đập
Với L0 : là năng l−ợng làm bật ra phụ thuộc vào :
- Tính đàn hồi của vật dập
- Vật liệu vật rèn
- Nhiệt độ rèn
0g1ygE LLLLLL +=++=
Năng l−ợng va đập LE đ−ợc tiêu tốn vào :
Biến dạng dẻo vật dập : Lg
Biến dạng đàn hồi : Ly
Năng l−ợng thừa : L1
Liên quan đến vật dập
14
2.2.1. Quá trình va đập và hiệu suất va đập
2
v.m
2
v.mL
2
22
2
11
E +=
( )
( )21
2
2211
1 mm2
v.mv.m
L +
+=
Tổng năng l−ợng ban đầu của máy LE
Sau giai đoạn 1 năng l−ợng LE giảm còn L1
Theo (2) ta có
( )( ) ( ) ( ) E21 1
2
11
21
1
21
2
11
1 L.mm
m
2
v.m.
mm
m
mm2
v.mL +=+=+=
( )
2
vmmL
2
x
211 +=
Máy búa có bệ đe cố định V2 = 0 ta có
Tổng năng l−ợng mất đi sau giai đoạn 1
( )
( )21
2
2121
1En mm2
vvmmLLL +
−=−=
15
2.2.1. Quá trình va đập và hiệu suất va đập
Nếu máy có bệ đe cố định (V2 = 0)
( ) E21
2
n Lmm
mL +=
2
1
n
1
m
m
L
L =
Giai đoạn 2
Xảy ra do năng l−ợng biến dạng đàn hồi Ly – Năng l−ợng này tích luỹ ở đầu búa và
bệ đe làm biến đổi vận tốc VX thành V’1 và V’2
Đặc tr−ng cho việc hoàn lại tốc độ V’1 và V’2
⇒ Hệ số hoàn nguyên K (liên quan đến vật)
Dựa vào (2) ta có
( ) )vv)(k1(mm
mvv 21
21
2
1
'
1 −++−=
( ) )vv)(k1(mm
mvv 21
21
1
2
'
2 −++−=
16
2.2.1. Quá trình va đập và hiệu suất va đập
Với 0< K <1
2
vm
2
vmLLL
'
22
'
11
1y0 +=+=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+=−=
2
'vm
2
'v.m
2
vm
2
v.mLLL
2
21
2
11
2
22
2
11
0Eg
Năng l−ợng làm bật ra (động năng hệ thống sau gia đoạn thứ nhất) : L0
K = 0 : vật dẻo tuyệt đối
K = 1 : vật đàn hồi tuyệt đối
Năng l−ợng biến dạng dẻo : Lg
( ) ( )
)mm(2
k1vvmmL
21
22
2121
g +
−−=
Thay V’1 và V’2 vào ta có
17
2.2.1. Quá trình va đập và hiệu suất va đập
( )
( ) E
2
21
2
2121
E
g
L2
)k1(
mm
vvmm
L
L −
+
−==η
( )2
21
2
y k1mm
m −+=η
Hiệu suất va đập
Hiệu suất va đập lớn nhất khi
- Tr−ờng hợp máy có đe (V2 = 0):
Hiệu suất càng cao khim2 càng lớn
- Tr−ờng hợp máy không có đe (V2 ≠ 0):
( ) ( )
E21
22
2121
y L).mm(2
k1vvmm
+
−−=η
Hiệu suất càng cao khi
m1, m2 lớn
V1, V2 lớn
−u việt : khối l−ợng vừa phải, tốc độ rất lớn : (hiện có máy v = 30m/s)
18
2.2.1. Quá trình va đập và hiệu suất va đập
Nếu m >
đầu búa nh− viên đạn, quá trình va đập chỉ cục bộ một phần nhỏ bên ngoài
rễ gây ra nứt do trong có ứng suất không đều
⇒ Không rèn vật to bằng máy búa có trọng l−ợng phần rơi nhỏ
Nếu m2 >> sẽ gây ra tốn kém
Thông th−ờng
m2 = (10 ữ 20)m1
m2 = 10m1 : máy búa rèn
m2 = 20m1 : máy búa dập
Lý do : Vật dập không thể nhanh đ−ợc → Vật nguội → khó biến dạng dẻo → Tăng
khối l−ợng đe lên để tăng hiệu suất va đập.
19
2.2.2.1 – Nguyên lý hoạt động, tính năng kỹ thuật, tính năng và lĩnh
vực thực hiện Máy búa hơi n−ớc – không khí nén
Là loại máy búa chuyên dùng để dập
• Chất công tác là Hơi n−ớc hoặc Không khí nén đ−ợc cung cấp từ trạm
•Trọng l−ợng bộ phận rơi – G > 500 Kg.
Năng l−ợng sinh ra của máy búa trọng l−ợng phần rơi 1 tấn t−ơng đ−ơng 1000
tấn lực ép danh nghĩa các máy khác
Máy búa Hơi n−ớc – KKN hình Π Máy búa Hơi n−ớc – KKN hình cung
20
Máy búa hơi n−ớc – không khí nén hai trụ hình cung
Ký hiệu máy : C66-35(1T)
Trọng l−ợng phần rơi : 1300 Kg.
Hành trình piston : 1000 mm
Số nhát đập trong 1 phút : 55 ữ 60
Trọng l−ợng: 15000 Kg
Động cơ : 55 Kw
Kích th−ớc : 3600x1500x6000
Công dụng : Dùng dập khối với khuôn kín và khuôn hở
21
Máy búa hơi n−ớc – không khí nén hình chữ Π
Ký hiệu máy : C86-25(1T)
Trọng l−ợng phần rơi : 1500 Kg.
Hành trình piston : 1000 mm
Số nhát đập trong 1 phút : 50 ữ 60
Trọng l−ợng: 20000 Kg
Động cơ : 45 Kw
Kích th−ớc : 2400 x 1400 x 6000
Công dụng : Dùng dập khối với
khuôn kín và khuôn hở
22
Tính năng và lĩnh vực thực hiện
• Đặc điểm
- Dùng để rèn và dập khối
- Phải có hệ thống cấp khí, cấp hơi từ trạm nguồn của nhà máy
- Trọng l−ợng phần rơi nhỏ nhất là 500 kg
Máy búa rèn : GH = 500 ữ 5.000 Kg
Máy búa dập : GH = 500 ữ 30.000 Kg
-Kết cấu máy : 1 trụ, 4 trụ
• Tính năng máy búa hơi n−ớc – không khí nén
- Chất công tác : - Hơi n−ớc : 9 ữ 12 atm Không khí : 7 ữ 9 atm
- Chất công tác đ−ợc cung cấp từ trạm nguồn
- Đặc tr−ng máy búa là trọng l−ợng phần rơi : GH
Bao gồm :
Khối l−ợng đầu tr−ợt + Khối l−ợng Piston + KL cán Piston
23
Một số kết cấu các máy búa hơi – không khí nén
Kết cấu Máy búa hơi n−ớc - không khí nén dạng cung
24
ứng dụng dập thể tích trên máy búa
Quy trình công nghệ và khuôn dập trên máy búa
25
2.2.2.2 – Nguyên lý hoạt động, tính năng kỹ thuật, tính năng và lĩnh
vực thực hiện Máy búa không khí nén
Là loại máy búa chủ yếu dùng để rèn tự do
• Chất công tác là Không khí nén đ−ợc cung cấp từ chính bản thân máy búa
• Trọng l−ợng bộ phận rơi – G < 3000 Kg.
26
Là loại máy búa làm việc nhờ không khí nén đ−a vào từ xilanh nén của chính bản
thân máy búa
27
Khi động cơ 1 làm việc, trục khuỷu 5
quay, thanh truyền 6 kéo piston nén
ép 8 chuyển động lên xuống trong xi
lanh 7
Khi Piston nén 8 đi xuống, không khí ở
phía d−ới xilanh nén 7 bị nén. Nếu mở
van 18 và van 9, không khí chuyển
sang phía d−ới của xilanh công tác 10
đẩy piston công tác 11 đi lên. Không
khí thừa ở phía trên piston công tác 10
đi qua van 9 sang phía trên xilanh nén.
Khi Piston nén 8 đi lên, không khí ở
phía trên xilanh 7 đi qua van 9 sang
phía trên xilanh công tác đẩy piston
công tác đi xuống tạo ra quá trình va
đập.
Nguyên lý làm việc
28
Đối trọng để trục tay quay luôn ở vị trí d−ới
Xilanh
công tác
Xilanh
nén
Tay biên
Trục
khuỷu tay
quay
Động cơ
Bộ truyền
đai
Một số kết cấu các máy búa không khí nén
29
Là loại máy búa chủ yếu dùng để rèn tự do
• Năng l−ợng của động cơ truyền cho bộ phận rơi nhờ vào các loại mối liên kết cơ
khí (ma sát, mềm, đàn hồi)
•Trọng l−ợng bộ phận rơi
• Có 3 nhóm chính
- Máy búa ván
(liên kết ma sát)
- Máy búa dây cáp, xích
(liên kết mềm)
- Máy búa nhíp
(liên kết đàn hồi)
2.2.2.3 – Nguyên lý hoạt động, tính năng kỹ thuật, tính năng và lĩnh
vực thực hiện Máy búa cơ khí
30
Máy búa dây cáp Máy búa
xích
Máy búa
ván
Máy búa hơi
31
Máy búa ván
- Trọng l−ợng phần rơi : 500 ữ 2500 kg
- Dùng để rèn tự do và có thể dập thể tích,
nắn các chi tiết đơn giản
- Là máy búa tác động đơn, hệ số hữu dụng
của máy cao nh−ng năng suất lao động
thấp, khó điều chỉnh lực dập, độ cứng vững
máy kép, tấm van gỗ chóng mòn.
- Công dụng : chuyên dùng rèn tự do
32
Máy búa ván
-Tấm ván gỗ th−ờng có kích th−ớc
Dày 30 ữ 40 mm
Rộng 115 ữ 400 mm
Cao 2500 ữ 4000 mm
- Tuổi thọ trung bình tấm ván 50 ữ 60 giờ
- Khoảng hành trình lớn nhất của đầu búa từ 800 ữ
1500 mm
- Sử dụng để chồn các vật rèn có kích th−ớc
Đ−ờng kính, cạnh góc vuông 300 ữ 800 mm
Khối l−ợng vật rèn đến : 850 kg
33
Máy búa nhíp
34
Máy búa nhíp
Bộ phận điều khiển
- Tay gạt 10 có nhiệm vụ đ−a dây đai
từ puli 8 sang puli tải 7 hoặc ng−ợc lại
gạt dây đai từ puli tải 7 về puli 8. Guốc
hãm 15 luôn tỳ vào bánh đà 13 nhờ đối
trọng 14. Guốc hãm 15 tách khỏi bánh
đà 13 khi ấn bàn đạp 12.
- Công dụng : chuyên dùng rèn tự
do
35
Máy búa thuỷ lực
Thực chất vẫn là các dạng máy ép thuỷ lực tuy nhiên do đặc điểm trong hành trình
công tác, bộ phận rơi đ−ợc tách ra khỏi cơ cấu truyền động nên đ−ợc xếp vào dạng
máy búa.
• Thông số chính của máy : Trọng l−ợng bộ phận rơi
36
Máy búa thuỷ lực có bình tích áp chuyên dùng dập nóng các sản
phẩm dạng khối
Máy búa thuỷ lực 300 tấn Máy búa thuỷ lực 1200 tấn
37
2.3. Máy ép thuỷ lực
Khung máy dạng chữ C (thân hở)
Khung máy 2, 4 trụ (thân kín)
Khung máy dạng 2, 4 cột (thân kín)
Phân loại theo hình dáng khung máy
Máy ép dập tấm
Phân loại theo chức năng công nghệ
Máy ép rèn, rập thể tích
Máy ép chảy
Máy cắt đột liên hợp
Máy ép chuyên dụng
38
2.3.1. Nguyên lý hoạt động máy ép thủy lực
Máy ép thuỷ lực hầu nh− hoạt động theo tác dụng tĩnh. Nguyên lý làm việc dựa
trên cơ sở của định luật Pascal. Máy ép thuỷ lực dùng để rèn, dập khối, ép chảy,
dập tấm v.v.
Thông số chính của máy là lực ép danh nghĩa. Máy dập nóng có Pdn = 10-700MN.
Máy dập tấm có Pdn = 0,5-10MN
39
2.3.1. nguyên lý máy ép thủy lực
Nguyên lý tác dụng của máy tuân theo định luật truyền áp suất trong lòng chất lỏng
của Pascal. Cụ thể là lực tạo ra ở Piston P phụ thuộc vào áp lực của dòng chất lỏng
P1 và đ−ờng kính D.
2
2
1 d
D.PP=
P : Lực công tác
P1 : Lực ép từ trạm nguồn
D : Đ−ờng kính piston công tác
d : Đ−ờng kính Piston ép.
Nếu muốn P lớn thì tăng D, nh−ng D lớn quá sẽ cồng kềnh. Nên kết hợp giữa tăng
P1 và D hài hòa để máy không cồng kềnh và khối l−ợng không lớn
Thông th−ờng P1 khoảng : 150 ữ 350 atm (15 ữ 35 MPa)
40
41
Thông số
chính của máy
Các thông số chính của máy ép thủy lực
- Lực ép danh nghĩa : PH tấn
- PH = áp suất chất lỏng trong xilanh x Diện tích có ích của các piston công tác
- Chiều cao hở khoảng không gian dập : Z Hành trình xà di động : H
Kích th−ớc bàn máy : A x B Tốc độ ép, không tải ...
Chiều cao hở
khoảng
không gian
dập : Z
Chiều
cao kín
Khuôn
Đầu
tr−ợt
42
Phân loại
Máy ép thuỷ lực dạng khung chữ C
Thông số chính của máy : Lực ép danh nghĩa : PDN
Các máy ép thuỷ lực thuận lợi cho các nguyên công dập vuốt, uốn
43
Máy ép thuỷ lực 4 trụ đơn động dạng thân kín có bàn máy di động
Sử dụng cho các nguyên công dập vuốt sâu
- Có bàn máy di động để lắp khuôn
44
Máy thuỷ lực 4 cột
Chuyên dùng để rèn và dập khối
45
Quy trình công nghệ dập chi tiết trên máy thuỷ lực thử khuôn
Trình tự tháo lắp khuôn và tiến hành dập
- Đ−a khuôn vào bàn máy (bàn máy có thể di động)
- Đầu tr−ợt đi xuống kẹp gá nửa khuôn trên
- Căn chỉnh nửa khuôn d−ới
- Sửa chữa căn chỉnh khuôn trên (đầu tr−ợt có bàn máy phụ để thử khuôn)
46
2.3.2. các dạng dẫn động thủy lực
Nguồn cung cấp chất lỏng cho máy ép quyết định loại dẫn động máy ép
Dẫn động kiểu bơm Dẫn động dùng bộ tăng áp
Có bình tích áp Không có bình tích áp BTA hơi - khí BTA kiểu cơ khí
47
2.3.2.1. máy ép thủy lực có dẫn động kiểu bơm không có bình tích áp
1. Máy ép : Thực hiện chức năng ép
2. Van cấp : Là van phân phối
- Cấp chất lỏng từ bình chứa 4 vào xilanh
công tác trong hành trình không tải
- Ngăn chất lỏng áp suất cao từ bình chứa
4 vào máy ép trong hành trình công tác
3. Động cơ thủy lực thừa hành 3 : Nâng van
cấp 2 lên trong hành trình khứ hồi để dầu ở
buồng trên máy ép về thùng chứa 4.
4. Thùng chứa 4 : Chứa chất lỏng cung cấp
vào hành trình không tải
Mục đích để hành trình không tải nhanh
I. Chức năng và hoạt động của các cụm chi tiết
48
5. Bộ triệt tải – Van tràn : Ngừng cấp chất lỏng từ bơm 8 vào máy khi máy ép đạt áp
suất
9. Bộ phân phối :
Đ−ờng đặc tính van cắt vào vị trí nào (I, II, III ) là lúc đó van mở
10. Van 1 chiều : Cấp – Xả chất lỏng trong hành trình khứ hồi
11. Van 1 chiều : Cấp chất lỏng vào xilanh công tác
12. Van 1 chiều : Xả chất lỏng ra khỏi xilanh công tác
49
Vị trí III : Máy ép ở vị trí treo
đầu tr−ợt
Van 11, 12 mở
Van 10 đóng
đóng
50
Vị trí II : Hành trình không tải
Van 10, 11, 12 mở
Van 2 mở :
51
Vị trí I : Hành trình công tác
Van 10 và 11 mở
Chất lỏng từ bơm qua van 11 và
đi lên xilanh công tác chính
Từ xi lanh khứ hồi, chất lỏng bị ép
qua van 10 và van 11 để đến
xilanh công tác
52
Vị trí IV : Hành trình khứ hồi
Van 12 mở
Chất lỏng từ bơm nâng van 10 lên
điền đầy xilanh khứ hồi
Từ xi lanh công tác, chất lỏng bị
ép qua van 12 tới thùng chứa
(l−u l−ợng nhỏ) làm áp suất
trong xilanh công tác giảm
xuống (đ−ờng 1). Khi đó bộ trở
dẫn 3 sẽ nâng van cấp 2 lên
để dầu trở về thùng chứa (l−u
l−ợng lớn) – (đ−ờng 2).
1
2
53
2.3.2.2. máy ép thủy lực có dẫn động kiểu bơm có bình tích áp
Bình tích áp thủy lực
Bình tích áp khí
1. Thành phần máy và công dụng
54
Nguyên lý hoạt động
15. Bình tích áp : chủ yếu cấp chất lỏng vào hành trình không tải và khứ hồi
Nhiệm vụ
Trữ chất lỏng có áp suất từ bơm lúc
máy nghỉ đ−a đến hành trình không
tải và khứ hồi
Cấp chất lỏng cho máy trong
khoảng thời gian không tải và khứ
hồi
18. Bơm cao áp : có nhiệm vụ nạp chất lỏng cao áp cho bình tích áp
13. Bộ tăng áp trung gian : có nhiệm vụ tăng áp suất chất lỏng công tác trong máy
ép
55
Vị trí II : Hành trình không tải - áp suất từ bình tích áp : Cấp chất lỏng đi từ bình tích
áp làm máy ép đi xuống : Chất lỏng đi theo van 6 và 7 đi đến xilanh.
Đ−ờng khứ hồi : dầu đi qua van 4, 6, 7 hòa vào dòng dầu đến lên buồng trên xilanh
Nguyên lý hoạt động
56
Vị trí I : Tăng áp – Khi cần tăng áp (chạm vật) – Bộ tăng áp trung gian 13 hoạt động
Valve 4, 6 và 9 mở. Các valve khác đóng
Nguyên lý hoạt động
57
Vị trí III : Không tải – Cấp dầu từ bình tích áp
Bộ dẫn động thủy lực nâng Van cấp 2 làm việc cho chất lỏng đi lên buồng trên xilanh
làm máy ép chạy không tải.
Nguyên lý hoạt động
58
Vị trí V : Hành trình khứ hồi – Cấp dầu từ bình tích áp
Valve 5, 8, 10 mở. Các Valve khác đóng
Nguyên lý hoạt động
59
kết cấu của bình tích áp
Có 2 loại chính Bình tích áp
Bình tích áp kiểu piston Bình tích áp kiểu không có piston
Bình tích áp khí thủy lực kiểu piston
Máy
nén khí
Bình khí
Xilanh
khí : p1
Xilanh thủy
lực : p2
Có
p1.F + G = p2.f
f
GF.pp 12
+=
p2 tăng lên gần F/f
f
F : hệ số tăng áp (= 1 - 100)
60
kết cấu của bình tích áp - Accumulators
- Bỡnh tớch ỏp thủy lực cũn được gọi là bỡnh tớch năng hay acqui thủy lực
Như vậy bỡnh tớch ỏp cú cỏc tỏc dụng như :
- Giỳp hệ thống thủy lực làm việc ờm hơn đảm bảo an toàn cho hệ thống
- Tiết kiệm năng lượng làm hiệu suất của hệ thống tăng lờn
Bỡnh tớch năng – Accumulators – cú cỏc dạng như sau :
- Dạng bong búng
- Dạng màng
- Dạng Piston
Nguyờn lý làm việc của bỡnh tớch năng như sau :
Khi bơm dầu của hệ thống tạo nờn ỏp suất vào trong bỡnh tớch năng, Bong
búng chứa Nitrogen trong bỡnh tớch sẽ bị nộn lại và tạo nờn ỏp suất.
Biến dạng của màng – bong búng được dừng lại khi ỏp suất bơm vào cõn
bằng với ỏp suất của Nitrogen
Khi ỏp suất của hệ thống bị tụt xuống, khi đú ỏp suất được tạo ra từ bỡnh
tớch sẽ cung cấp vào trong hệ thống bởi sự nộn ộp của Nitrogen, quỏ
trỡnh này lại được lặp lại bước đầu tiờn
61
62
2.3.2.3. máy ép dẫn động có tăng áp và hiệu suất của máy ép
- Với máy dẫn động kiểu bơm
áp suất trong xilanh công tác lấy trực tiếp
từ bơm, máy này có áp suất không
cao, máy lớn phải dùng xilanh lớn.
Bơm cao áp : Đắt
- Máy dẫn động có bộ tăng áp
Bộ tăng áp có tác dụng cung cấp nguồn
chất lỏng áp suất cao vào xilanh công
tác trong hành trình công tác.
Đặc điểm : - áp suất cao
- L−u l−ợng nhỏ
1. các loại trạm máy ép thủy lực
63
- Vị trí I : Hành trình xuống
nhanh
Van 1 mở
Van 2 đóng
64
- Vị trí II : Hành trình ép
Van 1, 2 đóng
Bộ tăng áp làm việc
65
- Vị trí III : Hành trình khứ hồi
Van 1 đóng
Van 2 mở
66
- Các bộ tăng áp thủy lực
67
2.3.3. Các thành phần chính của máy ép thủy lực
1. Bơm, động cơ thủy lực 2. Các loại Valve.
3. Đ−ờng ống 4. Piston – xilanh thuỷ lực
5. Thùng dầu
6. Các thiết bị phụ kiện (Bộ lọc dầu, mắt dầu, nắp binh dầu )
bơm cao áp
piston
68
BƠM PISTON
69
1. Cặp bánh răng
2. Vành chắn
3. Thân bơm
4.1, 4.2 : Vành chắn
5. Vòng chắn dầu
6. ổ đỡ
7. Vòng chắn điều chỉnh độ hở hông
của cặp bánh răng và vòng chắn
bơm cao áp
bánh răng
70
Các loại Valve
Van một chiều kiểu trụ, nón
Van một chiều kiểu bi
Van một chiều
71
Các loại Valve Van an toàn – van tràn
Van an toàn : có nhiệm vụ giữ cho áp suất lớn nhất mà hệ thống có thể tải. Khi áp
suất lớn hơn áp suất cho phép của hệ thống thì dòng áp suất dầu sẽ thắng lực lò
xo, để chất lỏng chảy theo cửa B trở lại thùng dầu.
Van tràn : hoạt động theo nguyên tắc van an toàn, tuy nhiên khác ở chỗ khi áp suất ở
A đạt giá trị xác định thì cửa B nối với A, nối với cơ cấu điều khiển.
72
Các loại Valve Van tiết l−u
Là van điều chỉnh l−u l−ợng cung cấp cho thiết
bị th