Thế hệ thứ nhất
Sửa chữa khi máy bị hư.
Thế hệ thứ hai
Khả năng sẵn sàng của máy cao hơn.
Tuổi thọ thiết bị dài hơn.
Chi phí thấp hơn.
Thế hệ thứ ba
Khả năng sẵn sàng và độ tin cậy cao hơn.
An toàn cao hơn
Chất lượng sản phẩm tốt hơn.
Không gây tác hại môi trường.
Tuổi thọ thiết bị dài hơn.
Hiệu quả kinh tế lớn hơn
71 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Phần: Mở đầu về Bảo trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PGS.TS. PHẠM NGỌC TUẤNKhoa Cơ KhíTrường Đại Học Bách Khoa TP.HCMMỞ ĐẦU VỀ BẢO TRÌ2ĐỂ TĂNG TÍNH CẠNH TRANH, DOANH NGHIỆP NÀO CŨNG MONG MUỐN SẢN XUẤTNHANH,NHIỀU,TỐT, RẺ.3BẢO TRÌ ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG, GIÚP DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU NÊU TRÊN4VÌ SAO LÀ BẢO TRÌ ?51. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO TRÌ61940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010Thế hệ thứ haiKhả năng sẵn sàng của máy cao hơn.Tuổi thọ thiết bị dài hơn.Chi phí thấp hơn.Thế hệ thứ baKhả năng sẵn sàng và độ tin cậy cao hơn.An toàn cao hơn Chất lượng sản phẩm tốt hơn.Không gây tác hại môi trường. Tuổi thọ thiết bị dài hơn. Hiệu quả kinh tế lớn hơn.Thế hệ thứ nhấtSửa chữa khi máy bị hư. Những mong đợi đối với bảo trì đang ngày càng tăng.SỰ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO TRÌ7NHỮNG KỸ THUẬT BẢO TRÌ MỚIThế hệ thứ nhất Sửa chữa khi máy bị hỏng.Thế hệ thứ haiSửa chữa đại tu theo kế hoạch. Các hệ thống lập kế hoạch và điều hành công việc. Sử dụng máy tính lớn , chậm. Thế hệ thứ baGiám sát tình trạng.Thiết kế đảm bảo độ tin cậy và khả năng bảo trì.Nghiên cứu rủi ro Sử dụng máy tính nhỏ, nhanh. Phân tích các dạng và tác động của hư hỏng. Các hệ thống chuyên gia.Đa kỹ năng và làm việc theo nhóm .TPM.RCM. 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 Những kỹ thuật bảo trì đang thay đổi8NHỮNG PHÁT TRIỂN MỚI VỀ BẢO TRÌ+ Các công cụ hỗ trợ quyết định: nghiên cứu rủi ro, phân tích dạng và hậu quả hư hỏng, chi phí chu kỳ sống.+ Những kỹ thuật bảo trì mới: giám sát tình trạng, FMEA, FTA, v.v+ Thiết kế thiết bị với sự quan tâm đặc biệt đến độ tin cậy và khả năng bảo trì.+ Một nhận thức mới về mặt tổ chức công tác bảo trì theo hướng thúc đẩy sự tham gia của mọi người, làm việc theo nhóm và tính linh hoạt khi thực hiện.92. VAI TRÒ CỦA BẢO TRÌ NGÀY NAY 10VAI TRÒ CỦA BẢO TRÌ NGÀY NAY * Phòng ngừa để tránh cho máy móc không bị hư hỏng. * Làm cho máy móc đạt năng suất cao nhất: Nhờ đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu và liên tục tương ứng với tuổi thọ của máy lâu hơn. Nhờ chỉ số khả năng sẵn sàng của máy cao nhất và thời gian ngừng máy để bảo trì nhỏ nhất. Nhờ cải tiến liên tục quá trình sản xuất. * Tối ưu hóa hiệu suất của máy : Máy móc vận hành có hiệu quả và ổn định hơn, chi phí vận hành ít hơn, đồng thời làm ra sản phẩm đạt chất lượng hơn.* Tạo ra môi trường làm việc an toàn hơn.11NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI BẢO TRÌ Lựa chọn kỹ thuật bảo trì thích hợp nhất. Phân biệt các loại quá trình hư hỏng. Đáp ứng mọi mong đợi của người chủ thiết bị, người sử dụng thiết bị và của toàn xã hội.Thực hiện công tác bảo trì có hiệu quả nhất.Hoạt động bảo trì với sự hỗ trợ và hợp tác tích cực của mọi người có liên quan.12 PHÂN LOẠI BẢO TRÌBẢO TRÌBẢO TRÌ CÓ KẾ HOẠCHBẢO TRÌ KHÔNG KẾ HOẠCHBảo trì phòng ngừaBảo trì cải tiến Bảo Trì Chính XácTPMRCMBảo trì dự phòngBảo trì phòng ngừa trực tiếp (bảo trì định kỳ)Bảo trì phòng ngừa gián tiếp (bảo trì trên cơ sở tình trạng máy)Bảo trì thiết kế lạiBảo trì kéo dài tuổi thọBảo trì phục hồi và khẩn cấpBảo trì phục hồi và khẩn cấpGiám sát tình trạng chủ quan (dùng năm giác quan của con người)Giám sát tình trạng khách quan (dùng các thiết bị, dụng cụ)nghenhìnsờngửinếmGiám sát rung độngGiám sát khuyế t tậtGiám sát hạtGiám sát nhiệt độGiám sát tiếng ồnGiám sát tốc độ vòng quayGiám sát tình trạng chất lỏngThiết bị giám sát tiếng ồnMáy kiểm tra khuyết tật bằng siêu âmTốc kếThiết bị giám sát nhiệt độThiết bị giám sát tình trạng chất lỏngPhân tích hạt từ chất lỏng bôi trơnDụng cụ cầm tayPhương pháp phổChiến lượcGiải phápKỹ thuậtPhương pháp, thiết bị13CÔNG TY CỦA CÁC BẠN HIỆN ĐANG THỰC HIỆN Chiến lược, Giải pháp, Kỹ thuật, Phương pháp, Thiết bịbảo trì nào ?14BÀI TẬPHãy phân loại các công việc bảo trì dưới đây là bảo trì phòng ngừa trực tiếp, bảo trì phòng ngừa gián tiếp hay bảo trì phục hồi ?1516Xin mời các bạn cho một số ví dụ khác.173. NHỮNG LỢI ÍCH MANG LẠI TỪ CÔNG TÁC BẢO TRÌ18 Những lợi ích mang lại từ công tác bảo trìVận hànhđến khihư hỏngPhòngngừa định kỳGSTT17 - 1811 - 137 – 9Chi phíbảo trìUSD / HP/nămGiải pháp bảo trì19Qua kết quả điều tra người ta nhận thấy rằng trong một năm nếu tăng chỉ số khả năng sẵn sàng của máy móc, thiết bị lên 1% thì hiệu quả kinh tế mang lại cho các đơn vị sản xuất sẽ rất lớn : + Nhà máy thép: khoảng 10 tỷ đồng+ Nhà máy giấy: khoảng 11 tỷ đồng.+ Nhà máy điện: khoảng 10 tỷ đồng. Nhà máy xi măng: khoảng 21 tỷ đồng. Nhà máy hoá chất: khoảng 5 tỷ đồng. (ví dụ tại Công ty LG Vina) Những lợi ích mang lại từ công tác bảo trì (tt)20Một cuộc điều tra của nhiều nước trên thế giới cho thấy rằng: Cứ 1 USD chi cho chương trình bảo trì giám sát tình trạng sẽ tiết kiệm được 5 USD, nói chung và tiết kiệm từ 10 đến 22 USD nói riêng cho ngành nhựa.Có dự án đầu tư nào mang lại hiệu quả cao hơn không ?Những lợi ích mang lại từ công tác bảo trì (tt)21+ Tại Công ty xi măng Pusan (Hàn quốc) nhờ sử dụng hệ thống giám sát tình trạng nên tránh được 80 giờ ngừng máy một năm và tiết kiệm được 1,5 triệu USD.+ Nhà máy giấy cổ nhất ở Mỹ mất mỗi ngày 2,3 giờ sản xuất với chi phí mất mát 10.000 USD/ giờ. Khi đưa vào chương trình bảo trì giám sát tình trạng, thời gian sản xuất bị mất giảm xuống còn 2,0 giờ/ngày. Khi ứng dụng một chương trình bảo trì chính xác, thời gian bị mất giảm hơn nữa, xuống còn 1,2 giờ/ngày. Tổng chi phí tiết kiệm được hằng năm lên đến 61 triệu USD. Những lợi ích mang lại từ công tác bảo trì(tt)22 Một nghiên cứu mới đây của chính phủ Anh tiết lộ rằng công nghiệp của nước này đã tiết kiệm được 1,3 tỉ USD hàng năm nhờ áp dụng bảo trì phòng ngừa. Chỉ cần tăng khả năng sẵn sàng của máy 5% thì có thể nâng cao năng suất 30%. Những lợi ích mang lại từ công tác bảo trì(tt)234. NHỮNG THIỆT HẠI DO HƯ HỎNG MÁY, THIẾT BỊ MỖI GIỜ 24NHỮNG THIỆT HẠI DO HƯ HỎNG MÁY, THIẾT BỊ MỖI GIỜ Dầu khí vài triệu USD Thép 10.000 USD Giấy 10.000 – 20.000 USD Gia công kim loại 5.000 USD Hoá nhựa (Cty LG Vina) 75.000 USD Điện 10.000 USD Sản xuất lon bia 9.000 USD Ươm tơ (1 máy) 500 USD Nhựa (1 máy) 200 USD 25“Cứ 1 lần ngừng máy ngoài kế hoạch thì tương ứng với khoảng 10 giờ ngừng sản xuất và bị thiệt hại 65.000 USD trong 1 nhà máy cán thép. Một năm thường có khoảngï 5 trường hợp như vậy. Tất cả trường hợp này có thể phòng tránh bằng các kỹ thuật bảo trì giám sát tình trạng” (TS. Don Mahadevan, John Sader, Hội nghị quốc tế lần thứ 3 về bảo trì giám sát tình trạng).Năm 1999 những trục trặc về máy tính và phần mềm đã gây thiệt hại khoảng 100 tỉ USD cho các doanh nghiệp Mỹ.NHỮNG THIỆT HẠI DO HƯ HỎNG MÁY, THIẾT BỊ (TT)26Một ngày bị mất điện ở Vùng Đông Bắc nước Mỹ trong tháng 8/ 2003 gây thiệt hại 30 tỉ USD.NHỮNG THIỆT HẠI DO HƯ HỎNG MÁY, THIẾT BỊ (TT)27Công ty TOSHIBA phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng tại Mỹ khoảng 1 tỉ USD vì đĩa cứng của máy tính xách tay bị hư hỏng.NHỮNG THIỆT HẠI DO HƯ HỎNG MÁY, THIẾT BỊ (TT)28NHỮNG THIỆT HẠI DO HƯ HỎNG MÁY, THIẾT BỊ (TT)Công ty ô tô FORD đang ăn nên làm ra thì bị thua lỗ 5 tỉ USD/năm vì sử dụng vỏ xe của hãng FIRESTONE gây ra hàng loạt tai nạn làm bị thương và chết nhiều người.29Máy ghép đùn của một công ty bao bì nhựa tại Thành Phố Hồ Chí Minh bị ngừng 310 giờ trong một năm do hư hỏng làm công ty bị thiệt hại hơn 3 tỉ đồng.NHỮNG THIỆT HẠI DO HƯ HỎNG MÁY, THIẾT BỊ (TT)30Đĩa cứng của hệ thống điều khiển dây chuyền thiết bị của Công ty LG Vina bị hỏng làm toàn bộ nhà máy ngừng sản xuất trong 14 ngày và có nguy cơ mất thị phần khoảng 90 % tại Việt Nam. Một giờ ngừng sản xuất làm công ty thiệt hại 75.000 USD. Những thiệt hại do hư hỏng máy, thiết bị (tt)31Một giờ ngừng sản xuất do hư hỏng của dây chuyền thiết bị nghiền đá mới lắp đặt tại Công ty Xi măng Hà Tiên 1 có thể gây thiệt hại khoảng 2,1 tỉ đồng. Những thiệt hại do hư hỏng máy, thiết bị (tt)32Có thể phòng tránh hư hỏng nhờ kỹ thuật GSTTThời gianKỹ thuật giám sát tình trạng.RungđộngKiểm tra bằng sóng âmHư hỏng bắt đầuKiểm tra bằng giác quanKiểm tra bằng rung động Thời gian báo trướcHư hỏnghoàn toàn(ổ bi)33Một giờ ngừng sản xuất do hư hỏng máy móc, thiết bị thiết bị tại Công ty của quý vị có thể gây thiệt hại bao nhiêu ? Những thiệt hại do hư hỏng máy, thiết bị (tt)345. TẢNG BĂNG BIỂU THỊ CHI PHÍ BẢO TRÌ 35Tảng băng biểu thị chi phí bảo trì Chi phí bảo trì trực tiếpChi phí bảo trì gián tiếpTHIỆT HẠI VỀKHẢ NĂNGXOAY VÒNGVỐNTHIỆT HẠI VỀ CHẤT LƯỢNGSẢN PHẨMTHIỆT HẠIDO MẤTKHÁCH HÀNG VÀTHỊTRƯỜNGTHIỆT HẠI VỀNĂNG SUẤTTHIỆT HẠIVỀ UY TÍNTHIỆT HẠI DO PHẢI TĂNG VỐNĐẦU TƯTHIỆT HẠIVỀ NĂNGLƯỢNGTIỀN LƯƠNGCHO NGƯỜIBẢO TRÌ CHI PHÍ VẬTTƯ VÀ PHỤTÙNGCHI PHÍ ĐÀO TẠO,HUẤN LUYỆNVỀ BẢO TRÌTHIỆT HẠI VỀDOANH THU VÀLỢI NHUẬNTHIỆT HẠI DO AN TOÀNVÀ MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG KÉM,GÂY ẢNH HƯỞNG KHÔNG TỐTĐẾN THÁI ĐỘ LÀM VIỆC VÀ NĂNGSUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂNTHIỆTHẠIDO HAO PHÍNGUYÊNVẬTLIỆUTHIỆT HẠI DO BỊPHẠT VÌ VI PHẠMHỢP ĐỒNG VỚIKHÁCH HÀNG (NẾU CÓ)THIỆT HẠI DOTUỔI THỌ CỦAMÁY GIẢMCHI PHÍQUẢN LÝBẢO TRÌMực nước 36Chi phí bảo trìChi phí bảo trì trực tiếp là chi phí được chi trả trực tiếp cho các hoạt động liên quan đến bảo trì .Chi phí bảo trì gián tiếp là các tổn thất thu nhập hoặc các tổn thất, thiệt hại khác do máy móc hư hỏng làm gián đoạn sản xuất. Bao gồm: Chi phí bảo trì trực tiếp và chi phí bảo trì gián tiếp.37Chi phí cho đào tạo và huấn luyện về bảo trì.Tiền lương và tiền thưởng cho người bảo trì. Chi phí cho phụ tùng thay thế.Chi phí vật tư. Chi phí cho nhân công làm hợp đồng.Chi phí quản lý bảo trì. Chi phí cho sửa đổi, cải tiến.Các chi phí bảo trì trực tiếp bao gồm :38Thiệt hại do tuổi thọ của máy giảm. Thiệt hại về năng lượng. Thiệt hại về chất lượng sản phẩm. Thiệt hại về năng suất. Thiệt hại do hao phí nguyên vật liệu. Thiệt hại do an toàn và môi trường lao động kém, gây hậâu quả không tốt đến thái độ làm việc và năng suất lao động của công nhân. Thiệt hại về vốn.Thiệt hại về khả năng xoay vòng vốn.Thiệt hại do mất khách hàng và thị trường. Thiệt hại về uy tín.Thiệt hại do vi phạm hợp đồng (nếu có).Thiệt hại về doanh thu và lợi nhuận.Chi phí bảo trì gián tiếp là những thiệt hại do công tác bảo trì chưa được đầu tư đúng mức gây ra, bao gồm: 39Chi phí bảo trì hàng năm là bao nhiêu ? Trong trường hợp lý tưởng:Chi phí bảo trì trực tiếp trung bình là 4% của tổng giá trị thiết bị (2,6 % đối với ngành dầu khí và 8,6 % đối với ngành luyện thép).Chi phí bảo trì gián tiếp là các tổn thất, thiệt hại, thường vào khoảng 4% của tổng giá trị thiết bị. 40MỤC TIÊU CỦA BẢO TRÌ LÀ:Đầu tư cho chi phí bảo trì trực tiếp (phần trên của tảng băng) hợp lý sao cho tổng chi phí bảo trì (toàn bộ tảng băng) là nhỏ nhất. 41Chi phí bảo trì hàng năm tại công ty của các bạn là bao nhiêu ?Có thể giảm đi được không ?42 6. CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG43Chi phí chu kỳ sống (Life Cycle Cost - LCC) của thiết bị là toàn bộ các loại chi phí mà khách hàng (người mua, người sử dụng) phải trả từ lúc mua cho đến khi loại bỏ, thanh lý thiết bị này. Chi phí chu kỳ sống bao gồm:- Chi phí đầu tư ban đầu.- Chi phí vận hành.- Chi phí bảo trì.- Chi phí thanh lý.Và một số chi phí phát sinh khác.44Chi phí chu kỳ sống có thể bằng từ 4 đến 40 lần giá mua thiết bị ban đầu.Vậy thì giữa giá mua ban đầu và chi phí chu kỳ sống cái nào là quan trọng hơn ?45LCC được dùng để :+ So sánh lựa chọn để mua các sản phẩm, thiết bị.+ Cải tiến chất lượng sản phẩm, thiết bị để giảm LCC.+ Điều chỉnh lại tổ chức bảo trì sao cho hiệu quả hơn. + Chuẩn bị kế hoạch và ngân sách bảo trì dài hạn+ Kiểm tra các dự án đang thực hiện.+ Hỗ trợ quyết định thay thế thiết bị.46ĐƯỜNG CONG DẠNG BỒN TẮM VÀ LỢI NHUẬN CHU KỲ SỐNG Chi phí Chi phí chu kỳ sống (LCC)Giai đoạn hoạt động ổn địnhGiai đoạn chạy rà100% thời gian sử dụng Giai đoạn mài mòn mãnh lệtThời gian Đường cong dạng bồn tắm47LỢI NHUẬN CHU KỲ SỐNGChi phí / thu nhập100% thời gian sử dụng CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG (LCC)Thời gian THU NHẬP CHU KỲ SỐNGThu nhậpChi phí LỢI NHUẬN CHU KỲ SỐNG48VÀI ỨNG DỤNG CỦA CHI PHÍ CHU KỲ SỐNGVí dụ 1 :Cơ quan đường sắt Thụy Điển mua các biến áp mới cho các đầu xe điện.Phương án thứ nhất : Có các dữ liệu về kinh tế cho năm hoạt động là :Giá mua 0,057 TRIỆU USDChi phí bảo trì 0,606 TRIỆU USD Tổn thất điện năng 0,1 TRIỆU USDTổng chi phí 0,763 TRIỆU USDPhương án thứ hai : mua của một hãng khác với các sốõ liệu kinh tế như sau :Giá mua 0,066 TRIỆU USDChi phí bảo trì 0,155 TRIỆU USD Tổn thất điện năng 0,1 TRIỆU USDTổng chi phí 0,321 TRIỆU USD=> Chọn phương án thứ hai.49Ví dụ 2Chi phí chu kỳ sống của một ô tô cỡ trung ở Mỹ đã chạy 192.000 km trong 12 nămGiá mua ban đầu 10.320 USDChi phí thêm vào cho người chủ sở hữu :Phụ tùng 198 USDĐăng ký quyền sở hữu 756 USDBảo hiểm 6.691 USDBảo trì theo kế hoạch 1.169 USDThuế không hoạt động 33 USDCộng 8.847 USD50Chi phí vận hành và bảo trì Tiền xăng 6.651 USDBảo trì ngoài kế hoạch 4.254 USDLốp xe 638 USDDầu 161 USDThuế xăng 1.285 USDTiền qua đường, đậu xe 1.129 USDThuế khi bán 130 USDCộng 14.248 USDTỔNG CỘNG 33.415 USDVí dụ 2 (tt)51CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU DÙNG Sản phẩm Giá mua Chi phí Chi phí Tổng chi phí ban đầu vận hành và chu kỳ sống / giá mua (USD ) bảo trì (USD) LCC (USD) ban đầu Máy điều hoà 200 465 665 3,3 lần Máy rửa chén đĩa 245 372 617 2.5 lần Tủ đông lạnh 165 628 793 4.8 lần Bếp điện 175 591 766 4.4 lần Bếp gas 180 150 330 1.9 lần Tủ lạnh 230 561 791 3.5 lần TV trắng đen 200 305 505 2.5 lần Ti vi màu 560 526 1086 1.9 lần Máy giặt 235 617 852 3.6 lần 52TÍNH TOÁN LCCChi phí chu kỳ sống có thể tính bằng công thức sau:LCC = CI + NY(CO + CM + CS)LCC = Chi phí chu kỳ sốngCI = Chi phí đầu tưNY = Số năm tính toánCO = Chi phí vận hành máyCM = Chi phí bảo trì mỗi năm CS = Chi phí thời gian ngừng máy mỗi nămMục đích của việc tính toán LCC: So sánh lựa chọn sản phẩm, thiết bị cần mua. Cải tiến các sản phẩm, thiết bị. Cải tiến tổ chức bảo trì sao cho hiệu quả.53 CHI PHÍ ĐẦU TƯ = CICI = CIM + CIB + CIE + CIR + CIV + CID + CITCIM: Đầu tư cho thiết bị sản xuất, máy móc, thiết bị điện & điều khiển CIB: Đầu tư cho xây dựng và đường xáCIE: Đầu tư cho lắp đặt hệ thống điệnCIR: Đầu tư cho phụ tùng thay thếCIV: Đầu tư cho dụng cụ và thiết bị bảo trìCID: Đầu tư cho tài liệu kỹ thuật CIT: Đầu tư cho đào tạo huấn luyệnCHI PHÍ VẬN HÀNH HÀNG NĂM, CO CO = COP + COE + COM + COF + COTCOP: Chi phí công lao động của người vận hànhCOE: Chi phí năng lượngCOM: Chi phí nguyên liệu thôCOF: Chi phí vận chuyểnCOT: Chi phí đào tạo thường xuyên (liên tục) người vận hành54CHI PHÍ BẢO TRÌ HÀNG NĂM, CMCM = CMP + CMM + CPP + CPM + CRP + CRM + CMTCMP : Chi phí công lao động cho bảo trì sửa chữaCMM : Chi phí vật tư/phụ tùng cho bảo trì sửa chữaCPP : Chi phí công lao động cho bảo trì phòng ngừaCPM : Chi phí vật tư/thiết bị cho bảo trì phòng ngừaCRP : Chi phí công lao động cho tân trangCRM : Chi phí vật tư cho tân trangCMT : Chi phí cho đào tạo liên tục người bảo trì55Lâu nay công ty của các bạn có tính toán LCC để:Lựa chọn khi mua sắm máy móc hoặcdây chuyền thiết bị mới, hoặcCải tiến, hoàn thiện việc quản lý, tổ chức và thực hiện công tác bảo trì không ?56 7.BẢO TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN BỘ (TOTAL PRODUCTIVE MAINTENANCE)TPM57BA KỸ THUẬT BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ T Hiện nay, ISO 9000 và Quản lý chất lượng toàn bộ (TQM) đang được các quốc gia trong khu vực ASEAN, trong đó có Việt Nam, đặc biệt quan tâm nghiên cứu áp dụng.Đây là một trong ba kỹ thuật (đều bắt đầu bằng chữ T) của người Nhật nhằm cung cấp các phương pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất.Hai kỹ thuật còn lại là TPS (Toyota Production System: hệ thống sản xuất Toyota), còn gọi là JIT (Just - In - Time: đúng lúc) và TPM (Total Productive Maintenance: Bảo trì năng suất toàn bộ).58Mục đích của TQM là huy động con người phát huy sáng kiến, cải tiến thường xuyên chất lượng sản phẩm, của TPS/JIT là giảm thời gian sản xuất, giảm dự trữ vật tư tồn kho đến mức tối thiểu, còn TPM là nhằm tăng tối đa hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị với một hệ thống bảo trì được thực hiện trong suốt quá trình tồn tại của máy móc thiết bị. TPM liên quan đến tất cả mọi người, tất cả các phòng ban và tất cả các cấp. Như vậy, có thể hình dung TQM và TPS hướng về phần mềm, còn TPM hướng về phần cứng của hệ thống sản xuất.BA KỸ THUẬT BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ T (tt)59 TPM bắt đầu được triển khai ở Nhật bản từ năm 1971 và đã tạo ra những kết quả mang tính cách mạng về mặt năng suất và chất lượng. Ngày nay TPM đã được áp dụng phổ biến tại nhiều nước phương Tây cũng như Châu Á, đặc biệt là ở Nhật bản, Hàn quốc và Trung quốc.Ba kỹ thuật bắt đầu bằng chữ T này được xem là ba công cụ chủ yếu của sản xuất trình độ thế giới (World Class Manufacturing).BA KỸ THUẬT BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ T (tt)60 Hiện nay TPM được áp dụng với một qui mô ngày càng rộng rãi trong các lĩnh vực như TPM văn phòng và TPM kỹ thuật, đồng thời giá trị của nó cũng vươn dài ra từ bảo trì đến quản lý. Rõ ràng là ngày nay TPM là một kỹ thuật lý tưởng để thúc đẩy và đảm bảo Sản xuất trình độ thế giới (Tokutaro Suzuki, Phó chủ tịch Viện Bảo trì Nhà máy Nhật bản).TPM còn được dự tính phát triển thành quản lý sản xuất toàn bộ (Total Production Management).61· Những nội dung của bảo trì năng suất toàn bộ Tối đa hóa hiệu quả của thiết bị sản xuất về mặt hiệu suất kinh tế và khả năng sinh lợi.Thiết lập một hệ thống bảo trì sản xuất xuyên suốt bao gồm công tác bảo trì phòng ngừa, cải thiện khả năng bảo trì và bảo trì phòng ngừa cho toàn bộ chu kỳ sống của một thiết bị.Thực hiện bảo trì năng suất trong công ty bởi tất cả các phòng ban tương ứng.62· Những nội dung của bảo trì năng suất toàn bộ Sự tham gia của tất cả những thành viên trong công ty từ lãnh đạo đến công nhân tại phân xưởng trong việc áp dụng bảo trì năng suất.Xúc tiến bảo trì năng suất thông qua các hoạt động nhóm bảo trì nhỏ tự quản.Bảo trì năng suất toàn bộ là một chiến lược bảo trì làm nền tảng cho sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm chi phí.63 TRIẾT LÝ CỦA TPM s TPM nhằm mục tiêu tạo ra một hệ thống phối hợp làm cực đại hiệu suất của hệ thống sản xuất (nâng cao hiệu suất toàn bộ).TPM hình thành các hệ thống phòng ngừa những tổn thất xảy ra trong sản xuất và tập trung vào sản phẩm cuối cùng. Các hệ thống này nhằm đạt được “không tai nạn, không khuyết tật, không hư hỏng” trong toàn bộ chu kỳ hoạt động của hệ thống sản xuất.64 TRIẾT LÝ CỦA TPM s TPM được áp dụng trong toàn bộ các phòng, ban, bộ phận như thiết kế, sản xuất, phát triển và hành chánh.TPM dựa trên sự tham gia của toàn bộ các thành viên, từ người lãnh đạo cao nhất đến các nhân viên trực tiếp sản xuất. TPM đạt được các tổn thất bằng không thông qua hoạt động của các nhóm nhỏ 5 S: Seiri (sàng lọc); Seiton (sắp xếp); Seiso (sạch sẽ); Seiketsu (săn sóc); Shitsuke (sẵn sàng).65NHỮNG MỤC TIÊU CỤ THỂ66NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TPM TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TOPY (SẢN XUẤT BÁNH XE ÔTÔ) TỪ NĂM 1981 ĐẾN 1983 Năng suất lao động tăng 32%. Số trường hợp hỏng máy giảm 81% Thời gian thay dụng cụ giảm 50 % - 70% Tỉ lệ sử dụng thiết bị tăng 11% Chi phí do phế phẩm giảm 55% Tỉ lệ doanh thu tăng 50%67Kết quả ứng dụng TPM tại Công ty Tokai Ruber Industries68Triết lý của chúng ta:Không có máy móc hư hỏng,chỉ có máy móc không được bảo trì tốt.69Khẩu hiệu của chúng ta:PHÒNG HƯ HƠN SỬA HỎNG70 Quan điểm của chúng ta: BẢO TRÌ là vấn đề kinh tế mang tính chiến lược vì tài sản có giá trị lớn nhất của một doanh nghiệp sản xuất chính là máy móc, thiết bịvà phải bắt đầu từ cấp lãnh đạo cao nhất71BÀI TẬPHãy nêu những vấn đề, yếu tố nào có liên quan đến bảo trì (độ tin cậy, an toàn, rủi ro, hư hỏng, sự cố, tai nạn, ergonomics, môi trường, ) cần quan tâm khi xây dựng một dự án đầu tư máy móc hoặc dây chuyền thiết bị.