Kiến thức đạt được
n Khái niệm thông tin vi ba
n Cấu trúc của hệ thống
n Ảnh hưởng của môi trường truyền sóng
n Các biện pháp nâng cao chất lượng đường
truyền
109 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Thông tin vi ba, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thông
'n
vi
ba
Giảng
viên:
Trương
Thu
Hương
Email:
huong.truong@mail.hut.edu.vn
Kiến thức đạt được
n Khái niệm thông tin vi ba
n Cấu trúc của hệ thống
n Ảnh hưởng của môi trường truyền sóng
n Các biện pháp nâng cao chất lượng đường
truyền
Truyền sóng
n Phân bố tần số:
q VLF, LF, MF, HF, VHF, UHF, SHF, EHF, mm,
infra red, visible light, ultra violet
q L, S, C, X, Ku, Ka
n Cấu trúc khí quyển
q Tầng: đối lưu, bình lưu, điện ly
n Truyền sóng:
q Sóng mặt đất, sóng trời, đường truyền trong tầm
nhìn thẳng (LOS)
3
Khái
niệm
thông
'n
vi
ba
n Định nghĩa:
q Thông tin vi ba số là thông tin trong tầm nhìn thẳng, sử
dụng sóng siêu cao tần, tín hiệu truyền là tín hiệu điều chế
số.
n Ứng dụng:
q Cho các đường truyền tốc độ trung bình
q Thường dùng cho các đường nối từ tổng đài tỉnh tới huyện
hoặc giữa các huyện với nhau, đặc biệt ở vùng núi
q Ví dụ: đường trung kế số
Khái
niệm
thông
'n
vi
ba
n Phân loại:
q Theo dung lượng:
n Vi ba số băng hẹp: tốc độ 2M, 4M, 8M với tần số sóng
mang 0,4-1,5 GHz
n Vi ba số băng trung bình : tốc độ 8-34M với tần số sóng
mang 2-6 GHz
n Vi ba số băng rộng : tốc độ 34-140M với tần số sóng
mang 4-12 GHz
q Theo tính chất
n Điểm – điểm
n Điểm – đa điểm
Khái
niệm
thông
'n
vi
ba
n Ưu điểm
q Dải tần 300 MHz - 30 GHz => truyền được dòng số tốc độ
cao
q Công suất yêu cầu nhỏ (0,8-5 W), thiết bị gọn nhẹ.
q Hầu hết các thiết bị vi ba số ở Việt nam có tần số làm việc
1-10 GHZ => tạp âm thấp
q Có thể áp dụng các phương thức điều chế phức tạp, truyền
sóng song công, thích hợp với mạng thông tin công cộng.
n Nhược điểm
q Thông tin trong tầm nhìn thẳng => khoảng cách truyền bị
giới hạn bởi độ cong của mặt đât.
q Chịu ảnh hưởng môi trường: thay đổi của chiết suất khí
quyển theo độ cao, mưa, fadinh, hấp thụ bởi khí quyển.
Cấu trúc của hệ thống truyền dẫn viba số
Ảnh
hưởng
của
môi
trường
truyền
sóng
n Có hai phương thức truyền tín hiệu từ nơi phát đến nơi thu:
n Truyền sóng qua không gian
n Sử dụng các đường truyền định hướng
n Thông tin vi ba sử dụng truyền sóng qua không gian => chịu ảnh
hưởng của môi trường truyền sóng
n Các ảnh hưởng chính:
n thay đổi chiết suất khí quyển theo độ cao => tia sóng bị uốn cong
n ảnh hưởng của độ cong mặt đất làm giới hạn cự ly truyền sóng
n ảnh hưởng hấp thụ sóng của khí quyển
n ảnh hưởng của mưa
n ảnh hưởng của fadinh
Sóng
bề
mặt
- Là sóng sử dụng trong AM, FM và truyền hình quảng bá
- Sóng bề mặt thường phân cực đứng với đường trường điện
tiếp xúc với mặt đất
- Các vật cản như tòa nhà, đồi núi gây ảnh hưởng rất lớn lên
độ mạnh của sóng
dmax = 17ht + 17hr (km)
Ảnh
hưởng
của
môi
trường
truyền
sóng
n Mật độ không khí giảm theo độ cao => thay đổi chiết suất khí quyển
n f>30 MHz: nước trong không khí đóng vai trò chủ yếu
n Độ cong của tia sóng phụ thuộc sự thay đổi về nhiệt độ, áp suất và độ
ẩm.
n Chỉ số chiết suất: N = (n -1).106 với: n-chiết suất khí quyển,
n Với f<30 GHz:
n Có: với: r: bán kính cong của tia sóng, n: chiết suất khí
n quyển n
N = Nkho + Nuot
dh
dn
r
−=
1
N = 77.6(p/T) + 3.73x105(e/T2) - 4.03x107(ne/f2)!
Ảnh
hưởng
của
môi
trường
truyền
sóng
N =4.03x107(ne/f2)!
Trong tầng điện ly, áp suất khí quyển là có thể bỏ qua, độ khúc xạ phụ
thuộc vào mật độ electron
N = 77.6(p/T)!
Trong tầng bình lưu, mật độ electron và áp suất hơi nước, độ khúc
xạ phụ thuộc nhiệt độ.
Ảnh
hưởng
của
môi
trường
truyền
sóng
n dn/dh: độ biến thiên của chiết suất khí quyển theo độ cao.
n Khi dn/dh > 0 (chiết suất khí quyển tăng theo độ cao)=>khúc xạ
âm=> tia sóng bị uốn cong lên bầu trời- quay bề lõm lên trên
n Khi dn/dh khúc xạ dương=>quay bề lõm xuống dưới
n Điều kiện khí quyển thường: dn/dh = - 4.10–8 1/m (khúc xạ dương)
=> độ dài đường truyền tăng 15% so với đường truyền thẳng khi tia
sóng không bị uốn cong. Tương ứng với trường hợp này bán kính
cong của tia sóng là R= 25000 km
Khóc x¹ ©m Khóc x¹ d¬ng
Ảnh hưởng của độ cong mặt đất
n Cự ly thông tin cực đai trong tầm nhìn thẳng AB:
[m]
n Mặt đất: bán kính a = 6378 km
n Chiều cao anten phát, thu: h1, h2
n Công thức gần đúng: [km]
)(2 21 hhaAB +=
][][75,3 21max mhmhAB +=
][,))()(.(15,4 21max kmmhmhAB +=
h1 h2
A B
a
§ Xét đến ảnh hưởng của sự
thay đổi chiết suất khí quyển
theo độ cao:
Với
tác
động
của
khí
quyển
• Superrefraction: càng lên cao nhiệt độ càng tăng, độ ẩm giảm
• Subrefraction: càng lên cao nhiệt độ giảm, độ ẩm tăng
• Sóng trời: sóng bị khúc xạ hay phản xạ ở tầng điện ly à tạo thành ống dẫn
sóng
Ảnh
hưởng
hấp
thụ
sóng
của
khí
quyển
n Hấp thụ sóng của khí quyển: sóng truyền trong khí quyển bị suy
hao. Trong các điều kiện không gian tự do, mức độ suy hao của
sóng (dB):
(dB)
n tần số càng cao suy hao càng lớn
n Mưa: sóng điện từ, đặc biệt là đối với bước sóng nhỏ (λ <10 cm), lan
truyền trong mưa sẽ bi tán xạ, khúc xạ và bi hấp thụ. Mực độ suy
hao của sóng phụ thuộc vào cường độ mưa và tần số sóng. Ví dụ: ở
tần số 2 GHz ta có:
n Đối với mưa to, suy hao (0.22- 0,4) dB/km
n Đối với mưa rất to, suy hao 1,2 dB/km
)(lg20)(lg205,324lg200 kmdMHzf
dA ++=⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
=
λ
π
Ảnh
hưởng
hấp
thụ
sóng
của
khí
quyển,
của
mưa
Kết quả thực nghiệm về suy hao do hơi nước – khí hậu
theo tần số sóng vô tuyến của Alcatel
Suy hao dB/km
6GHz 10GHz 20GHz 40GHz
Mưa vừa 0,25mm/h
Mưa lớn 5mm/h
Bão 50mm/h
Bão lớn 150mm/h
~0
0,012
0,22
1,2
~0
0,08
1,2
5,5
0,013
0,45
5,5
18
0,07
1,5
13
27
Ảnh
hưởng
của
fading
n Hiện tượng Fading:
n Giá trị trường nhận được ở địa điểm thu thay đổi theo thời gian.
n Do biến động đường truyền, giao thoa của các tia sóng (fadinh nhiều
tia), ảnh hưởng của các đài lân cận (fadinh lưa chọn)
Fading và nhiễu giao thoa
! p = p2 " p1
! p # 2hrhd / d
! p = 2" / #! p = 4"hthr / #d
Er " E0 4"hthr / #d2
Góc pha
Góc pha nhỏ
Fading
Các
biện
pháp
nâng
cao
chất
lượng
đường
truyền
n Khắc phục hiện tượng fadinh trong thông tin vi ba
n Phân tập theo không gian: sử dụng 2 hay nhiều anten phát hoặc 2
hay nhiều anten thu để thu phát cùng một tín hiệu trên cùng một tần
số
n Dùng bộ cân bằng tự thích nghi
n Phân tập theo tần số: truyền và thu đồng thời cùng một tín hiệu trên
2 hoặc hơn 2 kênh tần số vô tuyến trong cùng một dải tần.
n Khắc phục dựa vào tính toán miền phản xạ.
Đường
truyền
trong
tầm
nhìn
thẳng
LoS
Các
biện
pháp
nâng
cao
chất
lượng
đường
truyền
n Sử dụng năng lượng sóng ở các miền Fresnel bậc cao để
nâng cao chất lượng truyền sóng
T
R
l ΔΗ
O
MiÒn
Fresnen thø
nhÊt
Δh
2
Δh
1 Ei
Δ
H
d1 d2
a
F1
hi
h1’
h2’ h2
h1
Fresnel
Zone
n Sóng
phản
xạ
từ
vật
chắn
có
thể
đến
lệch
pha
với
jn
hiệu
đi
thẳng
à
giảm
năng
lượng
của
jn
hiệu
thu
n Vật
cản
trong
vùng
fresnel
thứ
nhất
gây
lệch
pha
từ
0-‐90
độ
n Vật
cản
trong
fresnel
thứ
2
gây
lệch
pha
90-‐270
độ
n Trong
vùng
fresnel
thứ
3
gây
lệch
pha
270
-‐450
độ
Fresnel
Zone
• Luật: nên để vùng fresnel zone thứ nhất không có vật chắn
• Tuy nhiên: cho phép cản 40% ở mức tối đa, khuyến nghị nên
20%
• Bán kính vùng Fresnel tại bất cứ điểm P nào
• Fn: bán kính của vùng fresnel thứ n (m)
• d1: khoảng cách từ điểm P đến một đầu (m)
• D2: khoảng cách từ điểm P đến đầu còn lại (m)
• à Tính bán kính lớn nhất của vùng Fresnel thứ nhất ?
Điều
chế
số
n Điều chế khóa dịch biên độ ASK (Amplitude Shift Keying):
Sóng điều biên được tạo ra bằng cách thay đổi biên độ của
sóng mang theo biên độ tín hiệu băng gốc.
n Điều chế khóa dịch tần số FSK (Frequency Shift Keying):
Sóng điều tần được tạo ra bằng cách thay đổi tần số sóng
mang theo biên độ tín hiệu băng gốc.
n Điều chế khóa dịch pha PSK (Phase Shift Keying): : Sóng
điều pha được tạo ra bằng cách thay đổi pha sóng mang theo
biên độ tín hiệu băng gốc.
n Điều chế biên độ và pha kết hợp hay điều chế cầu phương
QAM (Quadrature Amplitude Modulation).
C¸c chØ tiªu kü thuËt
n Công
suất
phát
n Độ
nhạy
thu
n Tỷ
số
lỗi
bit
n Phương
thức
điều
chế
và
giải
điều
chế
n Trở
kháng
vào
máy
thu
và
ra
máy
phát
n Tốc
độ
ở
băng
tần
gốc
n Chỉ
'êu
kênh
nghiệp
vụ
Anten
n Thêng sö dông anten parabol
n C«ng thøc:
n Trong ®ã:
q D: ®uêng kÝnh anten [m]
q d: BÒ s©u lßng ch¶o, tÝnh tõ t©m ®Õn
mÆt miÖng ch¶o [m]
q F: Tiªu cù cña ch¶o, tÝnh tõ t©m ch¶o
®Õn tiªu ®iÓm F
n §é lîi cña anten parabol ®uîc tÝnh theo biÓu thøc:
n Trong ®ã:
q S: DiÖn tÝch (tiÕt diÖn) bÒ mÆt an ten [m2]
q η: HiÖu suÊt cña an ten tõ (0,5 - 0,7)
Anten
n Độ
lợi
anten
theo
tần
số
và
kích
thước
Anten
Biểu
đồ
bức
xạ
Anten
n Góc
mở
3db
θ:
n Trong
đó:
D:
đường
kính
anten,
λ:
bước
sóng
n Góc
phát
xạ
theo
tần
số
và
đường
kính
anten:
Thiết kế tuyến vi ba
n Việc thiết kế tuyến dựa vào cơ sở:
n Dự án báo cáo khả thi đã đưîc các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
n Hồ sơ khảo sát, thuyết minh chính xác về nội dung xây lắp, các số liệu tiêu
chuẩn cần đạt đưîc.
n Các văn bản thủ tục hành chính của cơ quan trong vµ ngoµi ngµnh liên quan
đến địa điểm, mặt bằng xây dựng trạm.
n Các tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm xây dựng của nhµ nớc vµ của ngµnh
n Các định mức và dự toán có liên quan để áp dụng trong thiết kế.
n Hồ sơ tài liệu thu thập được trong quá trình khảo sát và đo đạc
n Việc thiết kế cần phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm của nhà
nước ban hành, như:
n Đăng ký tần số làm việc thiết bị với Cục tần số vô tuyến điện Quốc gia.
n An toàn về phòng chống thiên tai, bão lụt.
n An toàn khi có giông sét, đảm bảo chất lợng của các hệ thống chống sét, tiếp
địa cho thiết bị và tháp anten theo qui phạm của ngành...
Tính
toán
đường
truyền
Néi dung viÖc tÝnh to¸n ®êng truyÒn
n TÝnh to¸n ®êng truyÒn dÉn.
n TÝnh to¸n chØ tiªu chÊt luîng.
n TÝnh to¸n thêi gian mÊt th«ng tin.
n L¾p ®Æt thiÕt bÞ, anten, ®a hÖ thèng vào ho¹t ®éng thö
nghiÖm ®Ó kiÓm tra.
n TiÕn hành ®o c¸c th«ng sè sau khi l¾p ®Æt nh: c«ng suÊt
m¸y ph¸t, ph©n tÝch khung 2Mbit/s, tØ sè bit lçi BER10-3
và BER10-6 trong 24 giê...
Chän tÇn sè: kh«ng g©y nhiÔu cho c¸c ®µi l©n cËn
TÝnh to¸n ®uêng truyÒn
n TÝnh kho¶ng c¸ch tia truyÒn phÝa trªn vËt ch¾n:
q MiÒn Fresnel thø nhÊt:
n Vïng cã d¹ng hinh elip quanh tia truyÒn th¼ng, tõ anten ph¸t ®Õn
anten thu.
n Đưêng biªn t¹o nªn quü tÝch sao cho bÊt kú tÝn hiÖu nào ®i ®Õn
anten thu qua ®êng này sÏ dài h¬n so víi ®ưêng trùc tiÕp mét nöa
bíc sãng (l/2) cña tÇn sè sãng mang
q B¸n kÝnh miÒn Fresnel thø nhÊt:
q Trong ®ã:
n d1, d2 [km]: lÇn lît là kho¶ng c¸ch tõ tr¹m A và tr¹m B ®Õn ®iÓm ë
®ã b¸n kÝnh miÒn Fresnel ®îc tÝnh to¸n.
n d [km] là kho¶ng c¸ch giữa hai tr¹m, d = d1 + d2
n f là tÇn sè sãng mang [GHz]
Tính
toán
đường
truyền
n Thông
thường
thì
độ
cao
của
'a
B
được
jnh
toán
tại
điểm
có
một
vật
chắn
cao
nhất
nằm
giữa
tuyến
Tính
toán
đường
truyền
n BiÓu thøc x¸c ®Þnh ®é cao cña tia v« tuyÕn như sau:
B = E(k) + (O + T) + C.F1
n trong ®ã
q Đé cao cña vËt ch¾n (O)
q Đé cao cña c©y cèi (T) giua tuyÕn
q B¸n kÝnh cña miÒn Fresnel thø nhÊt (F1).
q k: là hÖ sè b¸n kÝnh cña qu¶ ®Êt, k = 4/3.
q C: là hÖ sè hë, C = 1
Tính
toán
đường
truyền
n Phư¬ng tr×nh c©n b»ng c«ng suÊt trong tÝnh to¸n ®êng
truyÒn:
Pr = Pt + G - At [dB]
Trong ®ã:
n Pt: c«ng suÊt ph¸t
n At: Tæn hao tæng = tæn hao trong kh«ng gian tù do + tæn hao
phi d¬ + tæn hao rÏ nh¸nh + tæn hao hÊp thô khÝ quyÓn
n G: Tæng c¸c ®é lîi = §é lîi cña an ten A + ®é lîi cña an ten B
n Pr: C«ng suÊt t¹i ®Çu vào m¸y thu.
Tính
toán
đường
truyền
n Tổn hao không gian tự do:
q Trong đó: f là tần số sóng mang [GHz]; d: đồ dài tuyến [km]
n Tổn hao phi đơ: tổn hao ống dẫn sóng
q Căn cứ vào mức suy hao chuẩn được nhà cung cấp thiết bị cho trước
q Ví dụ: phi đơ loại WC 109, tiêu hao chuẩn là 4,5dB/100m; 0,3dB
suy hao của vòng tròn để chuyển tiếp ống dẫn sóng
q Tổn hao phi đơ máy phát (LTxat) và mày thu (LRxat)
q LTxat = 1,5har1. 0,045 + 0,3 [dB] (3.11)
q LRxat = 1,5har2 .0,045 + 0,3 [dB] (3.12)
q Trong ®ã har1 vμ har2 lμ ®é cao cña c¸c an ten
TÝnh to¸n ®êng truyÒn
n Tæn hao rÏ nh¸nh:
q Tæn hao rÏ nh¸nh x¶y ra t¹i bé ph©n nh¸nh thu ph¸t, do nhà
cung cÊp thiÕt bÞ cho
q Møc tæn hao này kho¶ng (2 - 8)dB.
n Tæn hao hÊp thô khÝ quyÓn:
q Do c¸c thành phÇn trong khÝ quyÓn g©y ra
q Phô thuéc: ®iÒu kiÖn thêi tiÕt, mïa, theo tÇn sè sö dông...
q TÝnh to¸n dùa theo c¸c chØ tiªu ®· ®îc khuyÕn nghÞ
q VÝ dô: khuyÕn nghÞ: hÖ thèng thiÕt bÞ v« tuyÕn 18, 23 vμ
38GHz th× møc suy hao chuÈn Lsp0: 0,04; 0,19 vµ 0,9 dB/m
q Tæn hao cho c¶ tuyÕn truyÒn dÉn: Lsp = Lsp0d [dB]
q Víi d lμ kho¶ng c¸ch cña tuyÕn tÝnh b»ng km.
5.39
HỆ
THỐNG
THÔNG
TIN
VỆ
TINH
q
Cấu
trúc
hệ
thống
q
Quỹ
đạo
vệ
'nh
q
Dịch
vụ
q Truy cập vệ tinh
q Các hệ thống vệ tinh
q Tính toán tuyến
5.40
Tham
khảo
q Satellite
communica'ons
q Websites:
q ITSO:
www.itso.int
q Inmarsat:
www.inmarsat.com
q Eutelsat:
www.eutelsat.com
q Intelsat:
www.intelsat.com
5.41
Ưu
điểm
q Có
khả
năng
bao
phủ
vùng
rộng
lớn
q Có
khả
năng
hoạt
động
không
phụ
thuộc
vào
các
hệ
thống
mặt
đất
q Có
khả
năng
cung
cấp
thông
'n
điểm
–
điểm,
điểm
–
đa
điểm
hoặc
quảng
bá
5.42
1957 – Liên xô cũ phóng vệ tinh đầu tiên tên là
Sputnik
Vệ tinh đầu tiên
5.43
Năm 1960, vệ tinh thông tin đơn giản nhất được phóng. Vệ tinh tên là
Echo, là 1 quả bóng nhựa bọc nhôm đường kính 30m. Tín hiệu radio,
TV truyền lên, phản xạ xuống mặt đất. Tuy nhiên, chu kỳ của nó là 90
phút nên mỗi vùng chỉ nhìn thấy nó có 10 phút mỗi chu kỳ
Vệ tinh đầu tiên
1958: vệ tinh Score được
đưa lên quỹ đạo. Nó
mang theo 1 băng từ và
ghi lại các tin khi qua trạm
gốc, phát quảng bá chúng
sau đó. Tuy nhiên, vệ tinh
này cũng có chu kỳ 90
phút nên không tiện thông
tin
5.44
1963: tên lửa có khả năng phóng vệ tinh lên quỹ đạo địa tĩnh ra đời.
NASA phóng vệ tinh địa tĩnh đầu tiên, Syncom 2
Vệ tinh đầu tiên
5.45
Hệ
thống
vệ
'nh
Control station
satellite
transmitter receiver Earth Station
uplink
downlink
Space
part
5.46
Ảnh
vệ
'nh
Trạm mặt đất Vệ tinh
Các
ứng
dụng
q Truyền
thống
q Các
vệ
'nh
thời
'ết
q Các
vệ
'nh
radio
và
quảng
bá
TV
q Các
vệ
'nh
quân
sự
q Các
vệ
'nh
cho
hàng
hải
và
định
vị
(ví
dụ.,
GPS)
Các
ứng
dụng
q Viễn
thông
(Telecommunica'on)
q Kết
nối
telephone
toàn
cầu
q Đường
trục
(backbone)
cho
các
mạng
toàn
cầu
q Kết
nối
thông
'n
các
vùng
ở
xa
q Thông
'n
di
động
toàn
cầu
è
Các
hệ
thống
vệ
'nh
mở
rộng
các
hệ
thống
cellular
phone
(ví
dụ,GSM)
Các
dịch
vụ
thương
mại
Remote Sensing
• Pipeline Monitoring
• Infrastructure Planning
• Forest Fire Prevention
• Urban Planning
• Flood and Storm watches
• Air Pollution Management
• Geo-spatial Services
GPS/Navigation
• Position Location
• Timing
• Search and Rescue
• Mapping
• Fleet Management
• Security & Database Access
• Emergency Services
Direct-To-Consumer
• Broadband IP
• DTH/DBS Television
• Digital Audio Radio
• Interactive Entertainment & Games
• Video & Data to handhelds
Voice/Video/Data Communications
• Rural Telephony
• News Gathering/Distribution
• Internet Trunking
• Corporate VSAT Networks
• Tele-Medicine
• Distance-Learning
• Mobile Telephony
• Videoconferencing
• Business Television
• Broadcast and Cable Relay
• VOIP & Multi-media over IP
1
Tần số sử dụng
L-band Dịch vụ di động vệ tinh
1.0 – 2.0 GHz Mobile Satellite Services (MSS)
S-band MSS, DARS – XM, Sirius
2.0 – 4.0 GHz
C-band Dịch vụ vệ tinh cố định, VSAT
4.0 – 8.0 GHz Fixed Satellite Services (FSS), VSAT
X-Band Ảnh vệ tinh, ảnh quân sự
8.0 – 12.0 GHz Military/Satellite Imagery
Ku-band FSS, DBS, VSAT
12.0–15.0 GHz
Ka-band Dịch vụ băng rộng, liên lạc giữa các vệ tinh
15.0 – 30.0 GHz FSS “broadband” and inter-satellite links
base station
or gateway
Các
hệ
thống
vệ
'nh
điển
hình
Inter Satellite Link
(ISL)
Mobile User
Link (MUL) Gateway Link
(GWL)
footprint
small cells
(spotbeams)
User data
PSTN ISDN GSM
GWL
MUL
PSTN: Public Switched
Telephone Network
5.52 1
Các thành phần hệ thống vệ tinh
q Hệ thống điện
q Hệ thống theo dõi xa và điều
khiển xa
q Hệ thống điều khiển độ cao
q Hệ thống đẩy
q Hệ thống thông tin
q Bộ thu phát
(Transponders)
5.53
Ví dụ vệ tinh
1
Bộ thu phát
• Bộ thu phát là trái tim của vệ tinh, cung cấp kết nối giữa các
anten thu và phát.
• Các vệ tinh thường có từ 12 - 96 bộ thu phát hoạt động và 1
số bộ dự phòng, phụ thuộc vào kích thước vệ tinh và công
suất phát yêu cầu
• Độ rộng băng tần 1 bộ thu phát thường là 36 MHz, 54 MHz,
72 MHz hoặc thậm chí lớn hơn.
• Bộ thu phát chịu trách nhiệm:
• Nhận tính hiệu (tín hiệu thường rất bé, nhỏ hơn tín hiệu khi phát hàng
nghìn tỷ lần)
• Lọc nhiễu
• Dịch tần xuống để trách nhiễu với đường lên
• Khuếch đại để truyền lại xuống đất
1
Trạm mặt đất
5.56 1
Giá các hệ thống hiện giảm nhiều do sự xuất hiện và phát triển của hệ thống cầm
tay.
Minimal Set-Up Time, Robust, Portable, Easy To Use
Thiết bị mặt đất
Trạm
mặt
đất
5.58
Trạm mặt đất
5.59
Cấu
hình
trạm
mặt
đất
Feed
Low
Noise
Amplifier
Down
Converter
Up
Converter
High
Power
Amplifier
Divider
Combiner
Demodulat
or
Modulato
r
Cross
Connec
t
Tracking
System
Monitor &
Control Power
IF RF
Antenn
a
Hệ thống con GCE:
các bộ chuyển đổi tần
số, chia và ghép công
suất, hệ thống bám.
Thiết bị thông tin mặt đất (GCE)
5.61
Các
thành
phần
tuyến
thông
'n
vệ
'nh
5.62
Tia
5.63
Bộ phát đáp
BPF Wideband receiver
3720
Power gain blocks
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
IDemux OMux
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
3760
3800
3840
3880
3920
3960
4000
4040
4080
4120
4160
From
antenna
5925-64
25 MHz
5925-6
425
MHz
3,7-4
,2
GHz
To
antenna
3,7-4,2
G