Cơ Khí đại cương(Chương 3)-Đh Bách Khoa

Chương III : Xử lý nhiệt Kim Loại III.1 Nhiệt luyện kim loại 3.1.1 Định nghĩa, tính chất - Là những quá trình công nghệ bao gồm : nung nóng, giữ nhiệt và làm nguội-> thay đổi tổ chức (Cấu trúc) và tính chất của vật phẩm kim loại.

pdf12 trang | Chia sẻ: khicon_1279 | Lượt xem: 3184 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ Khí đại cương(Chương 3)-Đh Bách Khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 CƠ KHÍ ĐẠI CƢƠNG Next >>End Show > CHƢƠNG III XỬ LÝ NHIỆT KIM LOẠI DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 XỬ LÝ NHIỆT KIM LOẠI - ? ? Cần những tính chất gì ? Cơ cấu truyền động Cơ cấu truyền động DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.1. NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI 3.1.1. Định nghĩa, tính chất  Là những quá trình công nghệ bao gồm: nung nóng, giữ nhiệt và làm nguội  thay đổi tổ chức (cấu trúc) và tính chất của vật phẩm kim loại. Thay đổi cấu tạo mạng tinh thể Cơ tính Khả năng chịu mài mòn Tuổi thọ Khử ứng suất dƣ V.V… - Một số kim loại hầu nhƣ không thay đổi tính chất, một số thay đổi ít, một số khác lại thay đổi nhiều hơn: Thép ít C (< 0,3% C) : ít thay đổi khi nhiệt luyện Thép C trung bình: Thay đổi tính chất khá rõ rệt. Thép dụng cụ: Thay đổi rõ rệt hẳn Giữ nhiệt DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.1. NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI 3.1.1. Định nghĩa, tính chất  Là những quá trình công nghệ bao gồm: nung nóng, giữ nhiệt và làm nguội  thay đổi tổ chức (cấu trúc) và tính chất của vật phẩm kim loại. CÁC PHƢƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI Ứng dụng cho: Các vật đúc, Bán thành phẩm, Liên kết hàn, Chi tiết máy, Dụng cụ,… 3.1.2. Phân loại Ủ THƢỜNG HOÁ TÔI RAM DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI 3.2.1. Ủ  Là quá trình nung nóng vật phẩm  nhiệt độ phù hợp (tuỳ từng loại thép), giữ ở nhiệt độ đó một thời gian  làm nguội rất chậm (vài tiếng đồng hồ). Giữ nhiệt Kết quả: - Làm giảm hoặc làm mất ứng suất dƣ. - Giảm độ bền của Kim loại và Hợp kim. - Tăng độ dẻo, dai, … Nhiệt độ nung phụ thuộc vào: - Thành phần của hợp kim, - Phƣơng pháp ủ. Tốc độ làm nguội: Nhỏ (30 ~ 200oC/giờ) Ứng dụng: Do việc làm nguội các sản phẩm của quá trình Đúc, Cán và Rèn thường không đồng đều ở các lớp chiều dày  Bề mặt thường cứng hơn Khó gia công cắt gọt Cần phải Ủ để giảm độ cứng lớp bề mặt, đồng đều hoá cơ tính. Làm nguội đƣợc tiến hành trong lò DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI 3.2.2. THƢỜNG HOÁ  Là quá trình nung nóng vật phẩm  nhiệt độ phù hợp (tuỳ từng loại thép), giữ ở nhiệt độ đó một thời gian  làm nguội tự nhiên (để nguội ngoài trời). Giữ nhiệt Kết quả: - Thép có cấu trúc đồng nhất và nhỏ hạt như khi Ủ. - Độ dai có phần cao hơn khi Ủ. Tƣơng tự nhƣ Ủ Thời gian để nguội nhanh hơn so với khi Ủ Ứng dụng: Do thời gian thực hiện ít hơn so với Ủ Dùng để Ủ thép Cácbon Thấp và Trung bình. Hợp kim sau gia công áp lực (Cán, Rèn, Dập) Kinh tế hơn so với Ủ vì không đòi hỏi phải làm nguội trong lò. DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI 3.2.3. TÔI  Là quá trình nung nóng vật phẩm  nhiệt độ Nhất định (tuỳ từng loại thép), giữ ở nhiệt độ đó một thời gian (để ổn định cấu trúc)  làm nguội đột ngột (trong môi trường tương ứng với từng loại thép). Giữ nhiệt Kết quả: Thép có độ cứng và độ bền rất cao,  Độ dai giảm,  Ứng lực dư tăng, thép trở nên dòn. Phụ thuộc vào thành phần hoá học của thép Trong môi trƣờng: Nƣớc, Dầu hoặc Dung dịch muối. Ứng dụng: Tạo bề mặt cứng (Tôi bề mặt): Răng của Bánh răng, Ngõng trục khuỷu. Ổ trục Các loại dụng cụ Sau khi Tôi phải tiến hành Ram  Khử ứng lực dƣ và giảm tính dòn của thép. Thời gian giữ nhiệt: Tuỳ theo chiều dày vật Tôi. DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI 3.2.3. TÔI Tạo bề mặt cứng (Tôi bề mặt): Răng của Bánh răng, DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI 3.2.4. RAM  Là quá trình đƣợc thực hiện sau khi Tôi: Nung lại tới nhiệt độ thấp hơn, giữ nhiệt và để nguội. Giữ nhiệt Ram ở nhiệt độ Thấp (150~300oC) Giảm độ cứng và độ bền, nhƣng nâng cao độ dai, độ giãn dài, giảm ứng lực dư tốt hơn so với Ram thấp.  Nhiệt luyện lò xo. Ram ở nhiệt độ Trung bình (300~450oC) Ram ở nhiệt độ Cao (450~680oC) Giảm ứng lực dư, nâng cao độ dai và hầu như không làm giảm độ cứng Dụng cụ cắt gọt (khoan, phay, calip, chày-cối,…) Khử được gần hết ứng lực dư, nâng cao độ bền và độ dai.  Dùng cho các chi tiết máy quan trọng. DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.3. NHIỆT LUYỆN THÉP iii.3.1. Các tổ chức đạt đƣợc khi nung nóng và làm nguội Thép Giữ nhiệt -Trƣớc cùng tích (< 0,8%C). -Cùng tích Peclit (C~0,8%C) -Sau cùng tích (> 0,8%C) DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 iii.3. NHIỆT LUYỆN THÉP iii.3.1. Các tổ chức đạt đƣợc khi nung nóng và làm nguội Thép 600 700 800 900 1000 1100 T, oC 0,2 0,4 0,6 0,8 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 %C 727 1147 A1 E SP G Q Ostenit () P e c li t F+P  + F P+XêII DWE. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / Tel.: +84. (04). 8692204 THE END Next >>End Show >
Tài liệu liên quan