Cơ Khí đại cương(Chương 5)-Đh Bách Khoa

Chương V: Công nghệ gia công biến dạng và tạo hình 5.1 THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM , PHÂN LOẠI 5.1.1 Thực chất - Gia công kim loại bằng áp lực là làm biến dạng kim loại ở thể rắn nhờ kim loại có tính dẻo. Sau khi gia công ta thu được sản phẩm có hình dạng và kích thước yêu cầu

pdf49 trang | Chia sẻ: khicon_1279 | Lượt xem: 3107 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ Khí đại cương(Chương 5)-Đh Bách Khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 CƠ KHÍ ĐẠI CƢƠNG Next >>End Show > CHƢƠNG V CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BIẾN DẠNG VÀ TẠO HÌNH DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.1. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI 5.1.1. Thực chất  GCKL bằng áp lực là làm biến dạng KL ở thể rắn nhờ KL có tính dẻo. Sau khi gia công ta thu đƣợc SP có hình dạng và k/t yêu cầu. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Khung xe ô tô DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.1.2. Đặc điểm  Làm bd KL ở thể rắn  Độ mịn chặt của KL  và cơ tính .  Có thể khử đƣợc các khuyết tật của đúc nhƣ rỗ khí, rỗ co.  Có thể biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ, có thể tạo nên các thớ uốn, xoắn khác nhau  Cơ tính .  Độ chính xác cao hơn đúc: Một số SP ko cần qua GC cơ khí. VD: Dập bình xăng xe máy  Đƣa vào sử dụng ngay.  Xô lệch mạng tinh thể  bm KL biến cứng  Độ cứng và độ bền .  Dễ cơ khí hóa và tự động hóa.  Nhược điểm: Trang bị máy móc, thiết bị đắt tiền. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Xô lệch mạng tinh thể DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.1.3. Phân loại Người ta phân làm 2 loại:  Nhóm 1: Thường đặt trong các XN luyện kim: Cán, kéo sợi, ép.  Nhóm 2: Trong các nhà máy CK: Rèn tự do, dập thể tích, dập tấm. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.2. Khái niệm về sự biến dạng của KL và HK  Khi tác dụng ngoại lực vào KL thì KL bị biến dạng.  Bd của KL bao gồm: bd đàn hồi, bd dẻo và bd phá hủy. 5.2.1. Biến dạng đàn hồi  Khi td lực, KL bị bd. Khi bỏ lực, KL trở lại trạng thái ban đầu.  Bd đàn hồi là bd mà bd tỉ lệ thuận với lực. Đoạn OA: Bd đàn hồi; Đoạn AC: Bd dẻo; Đoạn CD: Bd phá hủy. P P F L L P O A B C D Hình 5.1. Biểu đồ Hooke  Nguyên nhân của bd đàn hồi: Do lực td tương hỗ của các ng/tử.  Khi ta kéo  Các ng/tử xuất hiện lực hút đưa nó về trạng thái ban đầu. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.2.2. Biến dạng dẻo  Là bd khi td lực thì KL bị bd. Khi bỏ lực còn tồn tại một đoạn bd dư.  Bd dẻo gồm: Bd của đơn tinh và bd của đa tinh. 5.2.2.1. Biến dạng của đơn tinh  Đơn tinh là hạt KL có mạng tinh thể đồng nhất.  Bd của đơn tinh xảy ra dưới 2 hình thức: 1) Sự trượt: Khi td lực vào KL  Bên trong các phần tử KL chịu 2 loại ƯS:  ƯS pháp tuyến: P F   ƯS này chỉ gây nên bd đàn hồi hoặc phá hủy.  ƯS tiếp tuyến : Làm cho các tinh thể KL trượt lên nhau. Trượt là QT dưới td của ƯS tiếp, các lớp KL có hiện tượng trượt lên nhau theo các mặt gọi là mặt trượt.     Hình 5.2. P P   Sau khi bd Trước khi bd Mặt trượt Hình 5.3. Sự trượt DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204  Đặc điểm của hiện tượng trượt:  Hiện tượng trượt chỉ xảy ra khi ƯS tiếp [ ] th   Giá trị tới hạn này phụ thuộc vào vật liệu, to, tốc độ bd,...  Sự trượt này chỉ xảy ra ở mặt nào có nhiều ng/tử nhất và theo những hướng có nhiều ngtử nhất.  Khi trượt các ng/tử di động 1 số nguyên lần.  Sự trượt xảy ra từ từ, lần lượt từ mạng này qua mạng khác. 2) Song tinh Dưới tác dụng của ƯS tiếp trong tinh thể có những bộ phận của mạng tinh thể vừa trượt vừa xoay tương đối với 1 mặt gọi là mặt song tinh. Trước khi bd Sau khi bd Trong đó các mặt tinh thể  mặt song tinh xảy ra sự trượt tương đối với mặt song tinh. Những mặt thẳng góc với mặt song tinh thì quay quanh trục tương đối so với mặt song tinh. Hình 5.5. Sự song tinh Hình 5.4. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204  Đặc điểm của hiện tượng song tinh:  Song tinh chỉ xảy ra khi ƯS tiếp  vượt qua trị số tới hạn.  Xảy ra do lực td đột ngột (va đập) tại nơi có ƯS tập trung.  Biến dạng dư của song tinh nhỏ. 5.2.2.2. Biến dạng của đa tinh  Đa tinh gồm nhiều đơn tinh.  Biến dạng của đa tinh gồm:  Biến dạng trong nội bộ đơn tinh: Trượt Song tinh  Trượt và quay giữa các hạt: Thường xảy ra ở to cao vì khi đó vùng tinh giới chảy ra.  Biến dạng do các lý do khác:  Sự vỡ nát của hạt.  Bd do những nguyên nhân lý hóa khác (đặt nó trong từ trường nó cũng bd, dao động nhiệt, …).  Trong GCAL ta cần bd dẻo: Nhanh chóng vượt qua miền bd đàn hồi để sang miền bd dẻo. 5.2.3. Biến dạng phá hủy  Khi lực td vượt quá gh cho phép lúc đó lực ko tăng nữa nhưng bd vẫn tăng  Bd phá hủy. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.3. A’/hƣởng của GCAL đến tổ chức và t/c KL 5.3.1. Gia công nóng và gia công nguội 1) Gia công nóng Là GC ở to lớn hơn to kết tinh lại ( 0,4 to chảy; thép là 727oC).  Đặc điểm:  Tính dẻo cao, KL dễ bị bd, dễ tạo được các tổ chức thớ, ko tốn lực và công bd.  Tuy nhiên độ c/x và độ bóng ko cao, KL dễ bị oxi hóa và mất than (thoát các bon).  GC nóng thường dùng khi GC thô. 2) Gia công nguội: Là GC ở to thấp hơn to kết tinh lại.  Đặc điểm: KL có tính dẻo thấp, khó bd, tốn lực và tốn công bd, KL dễ bị biến cứng (mạng tinh thể vỡ nát ra). Nhưng độ c/x, độ nhám và chất lượng bm cao.  Dùng để GC tinh. 5.3.2. A’/hƣởng của GCAL đến tổ chức và cơ tính  GCAL a’h’ lớn đến tổ chức và cơ tính của KL.  GCAL làm cho độ mịn chặt KL . Biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ. Có khả năng tạo các thớ uốn, xoắn  Làm cho cơ tính tăng. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Gia công nóng chi tiết dạng vòng xuyến Xƣởng cán thép DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204  Chú ý: Vận dụng tính năng của tổ chức thớ, khi thiết kế c/tiết phải để lực kéo  thớ, lực cắt thẳng góc với thớ. Tránh cắt đứt thớ khi GC. a) Cắt gọt b) Vuốt phần thân b) Chồn Hình 5.6. Các phương pháp chế tạo bu lông  VD: Chế tạo bu lông chịu lực dùng các phương pháp: a) Cắt gọt  Thớ bị cắt ngang. Làm việc chịu ƯS dọc thớ  Bị đứt. b) Rèn bằng cách vuốt phần thân  Các thớ (ở phần mũ bu lông) có xu hướng vuông góc với ƯS tiếp  Khi xiết bu lông chịu lực tốt. c) Chồn một đầu  Thớ ở phần mũ tốt nhất  Chịu lực tốt nhất. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Tạo thớ DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.3.3. A’/hƣởng của GCAL đến lý hóa tính 1) Lý tính: GCAL làm thay đổi sự phân bố từ trường trong KL  Giảm tính dẫn điện (tăng điện trở),  tính dẫn nhiệt,  tính dẫn từ. 2) Hóa tính: GCAL làm  hoạt tính hóa học của các ng/tử  KL dễ bị ăn mòn. Vì sau khi GCAL mạng tinh giới bị vỡ   hoạt tính (làm cho các chất khác dễ len lỏi vào mạng) DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.4. Nung nóng KL khi GCAL 1) Mục đích: Nhờ dao động nhiệt làm suy yếu các lực liên kết  Trở lực , tính dẻo . 2) Chế độ nung a) Nhiệt độ nung thép:  To bắt đầu gia công = Tochảy – 150oC  To kết thúc GC:  Thép C < 0,8%: Tonung = ToA3 + (2040) oC  Thép C > 0,8%: Tonung = ToA1 + (4050) oC b) Thời gian nung: t = k D D D - Đường kính hoặc k/t của phôi [m];  - Hệ số xếp phôi; k - Hệ số vật liệu; 2) Lò nung Buồng đốt Buồng nung Vật nung Gạch chịu lửa Hình 5.7. a) Lò phản xạ: Đốt = nhiên liệu rắn, lỏng, khí. Gồm 2 buồng: Buồng đốt + Buồng nung. Đ2: to nung đều và KL ít bị cháy. Khống chế to nung khó. b) Lò điện: Dùng điện trở. Chỉ dùng trong điều chỉnh to c/x. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.5. Cán, kéo sợi, ép 5.5.1. Cán 5.5.1.1. Thực chất, đặc điểm  Cán là QT cho phôi KL đi qua khe hở giữa 2 trục cán quay ngược chiều nhau.  Nhờ ma sát giữa trục cán và phôi mà KL được bd liên tục. KQ làm chiều cao , chiều dài và chiều rộng .  Để đánh giá mức độ cán ng/ta dùng các chỉ tiêu k/thuật sau:  Hệ số bd: 0 1 H h   H0 - Chiều cao trước khi cán; h1 - Chiều cao sau khi cán. Hay: 1 0 l L   L0 - Chiều dài trước khi cán; l1 - Chiều dài sau khi cán. Thường:  = 1,1  1,3  Lượng ép: h = H0 – h1 = D (1-cos ) D - Đường kính trục;  - Góc ăn. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Cán DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204  Điều kiện để cán được: tg  > tg  tg  = f (f - Hệ số ma sát giữa trục cán và phôi)  Đặc điểm: Cán có thể tiến hành ở trạng thái nóng và trạng thái nguội.  Cán nóng: Mang đặc điểm của gia công nóng: KL dễ bd, đỡ tốn lực, độ c/x, độ bóng thấp  Để gia công thô.  Cán nguội: KL khó bd, tốn lực nhưng độ c/x, độ bóng và chất lượng b/m cao  Để gia công tinh. 5.5.1.2. Sản phẩm cán a) Thép tấm:  Tấm mỏng (uốn thành cuộn hoặc để ở dạng dải): Dưới 4 mm.  Tấm dày: Chiều dày trên 4 mm. b) Thép thanh: Tiết diện tròn, vuông, chữ nhật, bán nguyệt, lục lăng; kích thước đủ loại. c) Thép hình:  , T, U, L, Hàn  Thép hình chu kỳ: d) Thép ống:  Ống có hàn: Uốn, lốc thành ống sau đó hàn. Hàn 10  6000 (Téc chở xăng dầu  6000)  Ống không hàn: Ống nước, ống thép chịu áp lực DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Hình 5.8. Sản phẩm cán hình: a) Tròn; 2) Vuông; 3) Chữ nhật; 4) Góc; 5) Chữ T; 6) Chữ H; 7) Chữ U; 8) Ray; 9) Chữ Z. Hình 5.9. Các kiểu máy cán ống: a) Trục dạng trống; b) Trục dạng nấm; c) Trục dạng đĩa. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Các dạng cán DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Các dạng cán DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Các dạng cán Cán chi tiết vòng tròn Cơ cấu cán nhiều trục dẫn động DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.5.2. Kép sợi 5.5.2.1. Thực chất, đặc điểm  Kéo sợi là QT kéo phôi KL đi qua 1 khuôn kéo. Nhờ ma sát giữa phôi KL và thành khuôn mà KL được bd.  Kết quả: Làm chiều ngang , chiều dài . D0 d1 P Vỏ khuôn (C45) Khuôn (BK8, kim cương)   Đặc điểm:  Với thép người ta thường kéo ở trạng thái nóng. Khi kéo thép thì ma sát lớn  Khuôn mau mòn.  Với KL màu (đồng, nhôm): Kéo nguội.  Chỉ tiêu kỹ thuật:  Hệ số kéo sợi: 0 1 1,1 1,3 01 D L Ld       Góc nghiêng của khuôn:  = 5  15o  Lực kéo (để tránh đứt): P = n.k.S1 S1 - Tiết diện ngang của sợi sau khi kéo; k - Giới hạn bền của VL; n - Hệ số an toàn.  Sợi KL: 0,15  6. 5.5.2.2. Sản phẩm kéo sợi  Ống KL: Dùng để chế tạo ống có đường kính lớn, thành ống mỏng. Hình 5.10. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Kéo DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.5.3. Ép 5.5.3.1. Thực chất, đặc điểm  Là QT đẩy phôi KL đi qua khuôn ép có lỗ hình xác định làm tiết diện phôi , chiều dài .  Phân loại ép: Có 2 loại ép:  Ép thuận: Chiều đi ra của SP trùng với chiều chuyển động của pít tông ép. Đặc điểm: Ma sát giữa KL và thành khuôn lớn  Tốn lực và công bd, đồng thời KL ko thể ép hết được (còn chân)  Tốn công xử lý chân này (phần thừa bên trong khuôn).  Ép nghịch: Là P2 ép mà chiều đi ra của SP ngược chiều với chiều CĐ của pít tông ép. VD: Vỏ pin, hộp thuốc đánh răng, …được ép = P2 này. Đặc điểm: Ma sát giữa phôi và thành khuôn   Lực và công bd , sử dụng được phần KL ở chân để tạo hình cho SP (đáy pin, nắp hộp). P Hình 5.11. P a) Ép thuận a) Ép nghịch DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Ép DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.5.3.2. Sản phẩm ép  Các loại thanh:  Tròn, vuông, chữ nhật, lục giác, VD: Kim tiêm chế tạo = P2 ép  , L, U, Z, …  Ống < 50: Chủ yếu dùng để chế tạo KL màu. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.6. Rèn tự do, dập thể tích và dập tấm 5.6.1. Rèn tự do 5.6.1.1. Thực chất và đặc điểm  Rèn tự do là làm bd KL tự do dưới tác dụng của ngoại lực do người hoặc thiết bị tạo ra.  Đặc điểm:  KL bd tự do  Tính dẻo chưa cao  bd chưa triệt để  Chất lượng chưa cao.  Rèn tự do cho độ c/x và độ bóng thấp.  Ưu điểm:  Trang thiết bị đơn giản, rẻ tiền, cho phép rèn được chi tiết nhỏ đến lớn, quy mô ko hạn chế.  Điều kiện LĐ nặng nhọc.  Bd KL ở thể rắn  Độ mịn chặt của KL cao  Cơ tính cao.  Rèn tự do dễ khắc phục được các khuyết tật của đúc như rỗ khí, rỗ co để tăng cơ tính của SP.  Dễ biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ  Tăng cơ tính của SP. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Dập thể tích – Khuôn kín DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Dập thể tích – Khuôn hở DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204  Dụng cụ kẹp: Êtô, kìm: Thường dùng thép C45.  Dụng cụ đo: Thước, dưỡng: Thường dùng thép C45 tôi. 2) Thiết bị rèn tự do:  Máy búa hơi nước, búa lò xo, búa hơi (thiết bị tác dụng lực).  Thiết bị vân chuyển (cầu trục, xe cầu trục), thiết bị uốn, nắn, ...  Máy búa hơi thường được dùng nhiều nhất trong rèn tự do. Nó được gọi tên theo khối lượng của vật rơi: m = 50, 75, 150, 250, 450, 750, 1000 Kg. VN hay sử dụng < 250 Kg 5.6.1.2. Thiết bị và dụng cụ rèn tự do 1) Dụng cụ rèn tự do: Chia làm 3 nhóm  Dụng cụ t/d lực: Búa, đe, …: Là VL có độ bền, độ cứng cao, chịu va đập tốt. Thường dùng 9CrSi. Thường dùng các loại sau: 3 1 2 6 4 5 7 8 9 Hình 5.12. Sơ đồ máy búa hơi DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 Thiết bị DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204  Nguyên lý: Hơi ép từ xy lanh 1 qua van 2 truyền sang xy lanh 3.  Đặc điểm:  Búa đơn (búa được nâng lên rồi cho rơi tự do): Loại này hiện nay ít dùng.  Búa kép (hơi nước hoặc khí vừa dùng để nâng búa lên, vừa dùng để tăng thêm năng lượng đập)  Tốc độ đập rất nhanh, sử dụng thuận tiện  Sử dụng phổ biến ở các xưởng rèn. 5.6.1.3. Công nghệ rèn tự do a) Chồn:  Mục đích:  Giảm chiều cao h0  h1; tăng đường kính d0  d1. P h0 d0 d1 Thớ h1 Hình 5.13. Chồn  Tạo thớ KL: Thớ uốn,  Tăng cơ tính cho SP.  Tạo các SP có dạng mũ: Bu lông. b) Vuốt:  Mục đích:  Giảm tiết diện ngang h0  h1; tăng chiều dài cho phôi l0  l1. P h0 h1 Hình 5.14. Vuốt  Biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ.  Tạo ra các thớ uốn, xoắn. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 c) Uốn: Để tạo ra hình mong muốn P   Đặc điểm:  Khi uốn mặt ngoài KL dễ bị nứt: Do các phần tử bị kéo.  Mặt trong dễ bị các nếp nhăn. Hình 5.15. Uốn  Sau khi uốn phải sửa.  Tăng cơ tính. d) Đột lỗ: Để tạo lỗ trên SP  Đột lỗ không thông Các chú ý khi đột lỗ ko thông: PHình 5.16. Đột lỗ ko thông A B Búa Mũi đột  Vùng miệng lỗ (vùng A) bị nứt  Mất chính xác.  Vùng chân lỗ (vùng B) lỗ bị loe do bd nhiều  Độ chính xác giảm. Để khắc phục ta phải chọn lực đập P hợp lý. P d cối d chày Cối Chày Hình 5.17. Đột lỗ thông  Đột lỗ thông:  Đột 2 phía  Dùng bộ khuôn (chày và cối) để gia công các lỗ lớn. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 e) Hàn rèn: Để nối các chi tiết lại với nhau = phương pháp rèn.  Chuẩn bị mép hàn:  Nung đến to sao cho tính dẻo cao nhất.  Làm sạch = chổi sắt để làm sạch lớp oxit.  Rèn với tốc độ bd cao: Rèn từ mép trong cùng ra ngoài.  Sửa. Hàn Hình 5.18. Hàn rèn 5.6.2. Dập thể tích 5.6.2.1. Thực chất và đặc điểm  Thực chất: Là QT làm biến dạng KL hạn chế trong 1 lòng khuôn.  Đặc điểm:  Tính dẻo KL cao, bd triệt để và chất lượng cao.  Biến dạng trong lòng khuôn  Độ c/x, độ bóng bm cao.  Biến dạng trong lòng khuôn  Đòi hỏi lực lớn, công suất thiết bị lớn, máy có độ cứng vững cao, chuyển động êm và c/x.  Dùng để g/c các chi tiết nhỏ, trung bình. Khó g/c các chi tiết lớn, cồng kềnh. VD: Để g/c bánh răng, tay biên của ôtô, cần gạt của máy công cụ.  Năng suất cao, dễ cơ khí hóa và tự động hóa.  Có khả năng chế tạo được các chi tiết phức tạp. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.6.2.2. Phân loại dập thể tích a) Dập thể tích trong khuôn lòng hở  Đó là QT dập mà lực t/d thẳng góc với mặt phân khuôn. Hai nửa khuôn luôn hở nhau, chỉ khép kín khi QT dập kết thúc. P N Mặt phân khuôn Rãnh ba via Hình 5.19. Khuôn hở  Đặc điểm:  Có rãnh, ba via để chứa KL thừa. Sau khi gia công phải có nguyên công cắt ba via  KL bị cắt đứt thớ  Chất lượng ko được tốt.  Có một phần KL bd tự do ra rãnh ba via  Ứng suất bên trong ko hoàn toàn nén khối  Tính dẻo ko cao, bd ko triệt để  Chất lượng chưa cao.  Rất tốn lực và công bd.  Chế tạo khuôn đơn giản, độ c/x theo chiều cao vật dập tốt hơn theo chiều ngang. Thích hợp gia công các vật nhỏ, trung bình, kết cấu đơn giản. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 b) Dập thể tích trong khuôn lòng kín PMặt phân khuôn N Hình 5.20. Khuôn kín  Là QT dập mà lực t/d song song với mặt phân khuôn. Hai nửa khuôn ép kín nhau.  Đặc điểm:  Trạng thái ưs là nén khối  Tính dẻo cao, bd triệt để  Chất lượng cao.  Ko có rãnh ba via  Chất lượng cao.  Đỡ tốn lực và công bd so với khuôn lòng hở.  Cho độ c/x, độ bóng theo chiều ngang vật dập tốt hơn theo chiều cao. Thích hợp gia công các vật nhỏ, trung bình và phức tạp. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204 5.6.3. Dập tấm 5.6.3.1. Thực chất và đặc điểm  Thực chất: Là CN chế tạo các SP từ phôi liệu ở dạn
Tài liệu liên quan