Mỗi dãy {fn} thỏa (1) được gọi là một nghiệm
của (1).
Nhận xét rằng mỗi nghiệm {xn} của (1) được
hoàn toàn xác định bởi k giá trị đầu x0, x1, , xk-1
Họ dãy số { xn = xn(C1, C2, , Ck)} phụ thuộc
vào k họ tham số C1, C2, , Ck được gọi là
nghiệm tổng quát của (1) nếu mọi dãy của họ
này đều là nghiệm của (1)
44 trang |
Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ sở dữ liệu - Hệ thức đệ qui, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỨC ĐỆ QUI
6/3/2015
1
ĐỊNH NGHĨA
Một hệ thức đệ qui tuyến tính cấp k là hệ thức có
dạng:
Trong đó:
ak ≠ 0, a1,, ak-1 là các số thực
{fn} là một dãy số thực cho trước
{xn} là dãy ẩn nhận các giá trị thực
6/3/2015 2
ĐỊNH NGHĨA
Trường hợp dãy fn = 0 với mọi n thì (1)
trở thành:
Ta nói (2) là một hệ thức đệ qui tuyến tính
thuần nhất cấp k.
6/3/2015 3
NGHIỆM TỔNG QUÁT
Mỗi dãy {fn} thỏa (1) được gọi là một nghiệm
của (1).
Nhận xét rằng mỗi nghiệm {xn} của (1) được
hoàn toàn xác định bởi k giá trị đầu x0, x1, , xk-1
Họ dãy số { xn = xn(C1, C2, , Ck)} phụ thuộc
vào k họ tham số C1, C2, , Ck được gọi là
nghiệm tổng quát của (1) nếu mọi dãy của họ
này đều là nghiệm của (1)
6/3/2015 4
NGHIỆM RIÊNG
Cho {xn} là nghiệm tổng quát của (1) và
với mọi k giá trị ban đầu y0, y1, , yk-1, tồn
tại duy nhất các giá trị của k tham số C1, C2,
, Ck sao cho nghiệm {xn} tương ứng
thỏa:
x0 = y0, x1=y1, , xk-1 = yk-1 (*)
Khi đó, nghiệm {xn} tương ứng được gọi là
nghiệm riêng ứng với điều kiện ban đầu (*).
6/3/2015 5
MỤC ĐÍCH GIẢI HỆ THỨC ĐỆ QUI
Giải một hệ thức đệ qui là đi tìm nghiệm
tổng quát của nó.
Nếu hệ thức đệ qui có kèm điều kiện ban
đầu, ta phải tìm nghiệm riêng thỏa điều
kiện ban đầu đó.
6/3/2015 6
VÍ DỤ
Ví dụ 1: (Dãy Fibonacci)
Bài toán: Một đôi thỏ con (gồm một thỏ
đực và một thỏ cái) cứ mỗi tháng đẻ được
một đôi thỏ con (cũng gồm một đực và một
cái), mỗi đôi thỏ con, khi tròn hai tháng
tuổi, lại mỗi tháng đẻ ra một đôi thỏ con và
quá trình sinh nở cứ thế tiếp tục tiếp diễn.
Tính Fn là số đôi thỏ có ở tháng thứ n?
6/3/2015 7
VÍ DỤ
Giải:
Tháng đầu tiên và tháng thứ 2 chỉ có một đôi thỏ.
Sang tháng thứ 3, đôi thỏ này sẻ đẻ ra một đôi thỏ,
vì thế tháng này sẽ có hai đôi thỏ. Với n>= 3, ta có
Fn = Fn-1 + số đôi thỏ được sinh ra ở tháng thứ n.
Do các đôi thỏ được sinh ra ở tháng thứ n-1 chưa
đẻ con ở tháng thứ n, và ở tháng này mỗi đôi thỏ
có ở tháng thứ n-2 sẽ đẻ ra được một đôi thỏ con
nên số đôi thỏ được sinh ra ở tháng thứ n chính
bằng Fn-2
6/3/2015 8
VÍ DỤ
Như vậy, việc giải bài toán Fibonacci dẫn
ta tới việc khảo sát dãy số (Fn), xác định
bởi:
F1=1
F2=1
Fn=Fn-1 + Fn-2 với n>2
6/3/2015 9
VÍ DỤ
Ví dụ 2: Một cầu thang có n bậc. Mỗi
bước đi gồm 1 hoặc 2 bậc. Gọi xn là số cách
đi hết cầu thang. Tìm một hệ thức đệ qui
cho xn .
6/3/2015 10
VÍ DỤ
Với n=1, ta có x1=1
Với n=2, ta có x2=2
Với n>2, để khảo sát xn ta chia thành hai
trường hợp loại trừ lẫn nhau:
6/3/2015 11
VÍ DỤ
Trường hợp 1:
Bước đầu tiên gồm 1 bậc.
Khi đó, cầu thang còn n-1 bậc nên số cách đi
hết cầu thang trong trường hợp này là xn-1
6/3/2015 12
VÍ DỤ
Trường hợp 2: Bước đầu tiên là 2 bậc.
Khi đó, cầu thang còn n-2 bậc nên số cách đi
hết cầu thang trong trường hợp này là xn-2
Theo nguyên lý cộng, số cách đi hết cầu
thang là xn-1 + xn-2.
Do đó ta có:
xn= xn-1 + xn-2
6/3/2015 13
VÍ DỤ
Vậy ta có hệ thức đệ quy tuyến tính thuần
nhất cấp 2:
6/3/2015 14
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Xét hệ thức đệ qui tuyến tính thuần nhất
Phương trình đặc trưng của (2) là
phương trình bậc k định bởi:
6/3/2015 15
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Trường hợp k=1:
Phương trình đặc trưng (*) trở thành
λ – a1 = 0
nên có nghiệm là λ = a1 ;
Khi đó, (2) có nghiệm tổng quát là:
6/3/2015 16
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Ví dụ: Hệ thức đệ qui
Là một hệ thức đệ qui tuyến tính thuần
nhất cấp 1.
6/3/2015 17
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Phương trình đặc trưng: 2λ - 3 = 0 có
nghiệm là λ0 = 3/2
Do đó nghiệm tổng quát là:
6/3/2015 18
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Từ điều kiện ban đầu x1 = 1, ta có:
C*3/2 = 1
Suy ra:
C = 2/3
Do đó, nghiệm của hệ thức đệ qui đã cho là:
xn = (3/2)
n-1
6/3/2015 19
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Trường hợp k=2:
Phương trình đặc trưng (*) trở thành:
λ2 - a1λ - a2 = 0 (*)
Nếu (*) có hai nghiệm thực phân biệt λ1 và λ2 thì (2) có
nghiệm tổng quát là:
6/3/2015 20
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Nếu (*) có nghiệm kép thực λ0 thì (2) có
nghiệm tổng quát là:
6/3/2015 21
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Nếu (*) có hai nghiệm phức liên hợp được
viết dưới dạng lượng giác:
Thì (2) có nghiệm tổng quát là:
6/3/2015 22
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT
Ví dụ: Giải các hệ thức đệ qui sau:
Vd1:
Vd2:
Vd3:
6/3/2015 23
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Xét hệ thức đệ qui tuyến tính không thuần nhất
xn = a1xn-1 + + akxn-k + fn (1)
Hệ thức đệ qui tuyến tính thuần nhất tương ứng là:
xn = a1xn-1 + + akxn-k (2)
Phương trình đặc trưng của (2) là:
6/3/2015 24
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
6/3/2015 25
Nghiệm tổng quát
của (1)
Nghiệm tổng quát
của (2)
Một nghiệm riêng
của (1)
= +
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Cách tìm một nghiệm riêng của (1) khi vế phải fn của (1)
có dạng đặc biệt như sau:
Dạng 1: fn = β
nPr(n), trong đó Pr(n) là một đa thức bậc r
theo n; β là một hằng số.
Dạng 2: fn = Pm(n)cosnφ + Ql(n)sinn φ, trong đó
Pm(n), Ql(n) lần lượt là các đa thức bậc m, l theo n; φ là
hằng số. (φ khác ≠ kπ)
Dạng 3: fn = fn1 + fn2 ++ fns ; trong đó, các fn1, fn2, fns
thuộc 2 dạng đã xét ở trên
6/3/2015 26
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Dạng 1: fn = β
nPr(n),
Khi đó, ta xét 3 trường hợp nhỏ:
TH1: β không là nghiệm của phương trình đặc trưng
TH2: β là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng
TH3: β là nghiệm kép của phương trình đặc trưng.
6/3/2015 27
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Trường hợp 1:
Nếu β không là nghiệm của phương trình
đặc trưng (*) thì (1) có một nghiệm riêng
dạng:
xn = β
nQr(n)
6/3/2015 28
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Trường hợp 2: Nếu β là nghiệm đơn của
phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một
nghiệm riêng dạng:
xn = nβ
nQr(n)
6/3/2015 29
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Trường hợp 3: Nếu β là nghiệm kép của
phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một
nghiệm riêng dạng:
xn = n
2βnQr(n)
6/3/2015 30
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Chú ý:
Qr(n) = Arn
r + Ar-1n
r-1 ++ A0 là đa thức tổng quát có cùng
bậc r với Pr(n),
trong đó Ar,Ar-1,, A0 là r+1 hệ số cần xác định.
Ví dụ: Tìm nghiệm của hệ thức đệ qui:
a/ 2xn-3xn-1+xn-2 = 4n+1
b/ xn+1-6xn+9xn-1 = (18n+12)3
n ;
x0=2; x1=0.
6/3/2015 31
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Ví dụ (tt):
6/3/2015 32
Dạng 2: fn = Pm(n)cosnφ + Ql(n)sinnφ
Khi đó, ta xét λ0 = cos φ ± isin φ. Có 2
trường hợp nhỏ:
TH1: λ0 = cos φ ± isinφ không là nghiệm của
phương trình đặc trưng
TH2: λ0 = cos φ ± isin φ là nghiệm của
phương trình đặc trưng
6/3/2015 33
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Trường hợp 1:
λ0 = cos φ ± isin φ không là nghiệm của
phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một
nghiệm riêng dạng:
xn = Rk(n)cosnφ + Sk(n)sinnφ
6/3/2015 34
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Trường hợp 2:
Nếu λ0 = cos φ ± isin φ là nghiệm của
phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một
nghiệm riêng dạng:
xn = n(Rk(n)cosn φ + Sk(n)sinn φ)
6/3/2015 35
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Ghi chú:
Rk(n), Sk(n) là các đa thức tổng quát theo n có bậc
k = max{m,l} với 2k+2 hệ số cần xác định.
Rk(n) = Akn
k + Ak-1n
k-1 ++ A0
Sk(n) = Bkn
k + Bk-1n
k-1 ++ B0
Ví dụ:
6/3/2015 36
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Dạng 3: fn = fn1 + fn2 ++ fns
Bằng cách như trên ta tìm được nghiệm riêng
xni (1≤ i ≤ s) của hệ thức đệ qui:
a0xn + a1xn-1 + + akxn-k = fni
Khi đó:
xn = xn1 + xn2++ xns là một nghiệm riêng của (1)
Ví dụ:
6/3/2015 37
HỆ THỨC ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
BÀI TẬP
Bài 1:
a/ Tìm nghiệm tổng quát của hệ thức đệ
qui: an = an-1 + 6an-2
b/ Tìm nghiệm thỏa điều kiện ban đầu
a0=1, a1= 5 của hệ thức đệ qui:
an = an-1 + 6an-2 + 50n3
n-1
6/3/2015 38
BÀI TẬP
Bài 2:
a/ Tìm nghiệm tổng quát của hệ thức đệ
qui: an = 4an-1 – 4an-2
b/ Tìm nghiệm của hệ thức đệ qui
an=4an-1- 4an-2+3.2
n+1 thỏa điều kiện ban
đầu a0=4, a1=4
6/3/2015 39
BÀI TẬP
Bài 3:
a/ Tìm nghiệm tổng quát của hệ thức đệ
qui: an = 6an-1 – 9an-2
b/ Tìm nghiệm của hệ thức đệ qui
an=6an-1 - 9an-2+2.4
n thỏa điều kiện ban
đầu a0=12, a1=8
6/3/2015 40
BÀI TẬP
Bài 4:
a/ Tìm nghiệm tổng quát của hệ thức đệ qui
an=6an-2 - 9an-1
b/ Tìm nghiệm của hệ thức đệ qui
an=6an-2 - 9an-1+n.3
n +1 thỏa điều kiện ban
đầu a0=1, a1=3
6/3/2015 41
BÀI TẬP
Bài 5: Giải các hệ thức đệ qui sau:
6/3/2015 42
BÀI TẬP
6/3/2015 43
BÀI TẬP
6/3/2015 44