Cơ Sở Dữ Liệu_P2: Mô Hình Thực Thể - Kết Hợp

1.Giới thiệu 2.Các thành phần cơ bản a.Thực thể  Thuộc tính  Thuộc tính khóa b.Mối kết hợp  Khái niệm  Bảng số  Thuộc tính trên mối kết hợp  Ràng buộc trên mối kết hợp c.Thực thể yếu 3. Lược đồ ER a.Tiêu chuẩn chọn khái niệm b.Các buớc để tạo ERD c.Chuyển ERD thành bảng 4.Vídụ

pdf17 trang | Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 5891 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ Sở Dữ Liệu_P2: Mô Hình Thực Thể - Kết Hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/16/2008 1 MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP Trần Phước Tuấn tranphuoctuan.khoatoan.dhsp@gmail.com 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 2 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC Nội dung 1. Giới thiệu 2. Các thành phần cơ bản a. Thực thể  Thuộc tính  Thuộc tính khóa b. Mối kết hợp  Khái niệm  Bảng số  Thuộc tính trên mối kết hợp  Ràng buộc trên mối kết hợp c. Thực thể yếu 3. Lược đồ ER a. Tiêu chuẩn chọn khái niệm b. Các buớc để tạo ERD c. Chuyển ERD thành bảng 4. Ví dụ 8/16/2008 2 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 3 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 1. Giới thiệu  Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái niệm được dùng để diễn tả tập hợp dữ liệu và hành động để thao tác lên dữ liệu.  Mô hình dữ liệu mô tả một tập hợp các khái niệm từ thế giới thực được gọi là mô hình dữ liệu quan niệm  Mô hình dữ liệu quan niệm thường dùng là Mô Hình Thực Thể - Kết Hợp 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 4 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 1. Giới thiệu  Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm  Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL  Sơ đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram) – Tập thực thể (Entity Sets)/thực thể (Entity) – Thuộc tính (Attributes) – Mối quan hệ (Relationship) Mô hình Thực Thể - Kết Hợp 8/16/2008 3 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 5 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 1. Giới thiệu  Một nhân viên là một thực thể  Tập hợp các nhân viên là tập thực thể  Một đề án là một thực thể  Tập hợp các đề án là tập thực thể  Một phòng ban là một thực thể  Tập hợp các phòng ban là tập thực thể Mô hình Thực Thể - Kết Hợp “Quản lý đề án công ty” 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 6 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản a. Thực thể  Thuộc tính  Thuộc tính khóa b. Mối kết hợp  Khái niệm  Bảng số  Thuộc tính trên mối kết hợp  Ràng buộc trên mối kết hợp c. Thực thể yếu 8/16/2008 4 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 7 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 8 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản 8/16/2008 5 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 9 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 10 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản 8/16/2008 6 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 11 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 12 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản 8/16/2008 7 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 13 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 14 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản  (min, max) chỉ định mỗi thực thể e thuộc tập các thực thể E tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R  Giải thích – (0,1): không hoặc một – (1,1): duy nhất một – (0,n): không hoặc nhiều – (1,n): một hoặc nhiều Bảng Số 8/16/2008 8 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 15 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản  Một phòng ban có nhiều nhân viên  Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban  Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án hoặc không được phân công vào đề án nào  Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào đó Bảng Số 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 16 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần vào một quan hệ với nhiều vai trò khác nhau Bảng Số 8/16/2008 9 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 17 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản Thuộc tính trên mối quan hệ mô tả tính chất cho mối quan hệ đó Thuộc tính này không thể gắn liền với những thực thể tham gia vào mối quan hệ 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 18 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản Ràng buộc trên mối kết hợp  Nhằm giới hạn khả năng có thể kết hợp của các thực thể tham gia  Xuất phát từ ràng buộc của thế giới thực  Có hai loại ràng buộc mối kết hợp chính – Ràng buộc dựa trên bản số – Ràng buộc dựa trên sự tham gia 8/16/2008 10 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 19 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản Ràng buộc trên mối kết hợp  Sự tham gia của PEOPLE trong mối kết hợp là bắt buộc (mandatory participation), trong khi sự tham gia của CITY là tuỳ ý (optional participation)  Diễn tả khái niệm một người sinh sống tại một thành phố duy nhất, trong khi thành phố có thể có nhiều người sinh sống 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 20 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản Ràng buộc trên mối kết hợp  Mỗi môn học chỉ được day từ 1 đến 3 lần mỗi tuần, mỗi ngày trong tuần đều có một số buổi học nào đó, mỗi phòng học có tối đa 8 buổi học mỗi tuần  Diễn tả khái niệm một môn học đã cho được dạy trong một ngày nào đó tại một phòng học nào đó 8/16/2008 11 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 21 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 2. Các thành phần cơ bản Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính của tập thực thể khác Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối quan hệ mà trong đó có một tập thực thể chính Thực Thể Yếu 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 22 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)  Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ  Đỉnh  Cạnh là đường nối giữa: – Thực thể - thuộc tính – Mối quan hệ - thuộc tính – Thực thể - mối quan hệ 8/16/2008 12 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 23 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram) 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 24 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram) 8/16/2008 13 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 25 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram) 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 26 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram) 8/16/2008 14 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 27 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram) 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 28 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)  Chọn là thực thể khi có thể xác định một số đặc trưng cơ bản như các thuộc tính, mối kết hợp, tổng quát hoá hay chuyên biệt hoá  Chọn là thuộc tính khi đối tượng có cấu trúc nguyên tố đơn giản và không có các đặc trưng khác Tiêu chuẩn chọn khái niệm 8/16/2008 15 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 29 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram) Tiêu chuẩn chọn khái niệm Mối kết hợp hay thực thể Chọn thực thể nếu khái niệm quan tâm có một số đặc trưng cần mô hình hoá 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 30 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram) Các bước tạo ERD  Xác định thực thể, thuộc tính  Xác định mối kết hợp, thuộc tính  Xác định bảng số  Vẽmô hình bằng một số công cụ như – MS Visio – PowerDesigner 8/16/2008 16 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 31 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram) ERD  Bảng  Đây là bước chuyển đổi từ giai đoạn phân tích sang giai đoạn thiết kế  Chuyển đổi ERD thành Mô hình vật lý ≡ BẢNG (lưu trữ và quản lý bởi DBMS trong các thiết bị lưu trữ)  Quy tắc – Thực thể  Bảng – Mối kết hợp  bảng hoặc không là bảng tuỳ theo bản số • 1 – n : chuyển thành cha – con với ràng buộc khoá ngoại • m – n: chuyển thành thực thể – Ràng buộc khoá chính, ràng buộc khoá ngoại – Qui tắc vẽ các đường tham chiếu giữa các quan hệ 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 32 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 4. Ví dụ CSDL QUẢN LÝ ĐỀ ÁN CÔNG TY  Theo dõi các thông tin liên quan tới nhân viên, phòng ban và đề án  Công ty được tổ chức thành các phòng ban. Mỗi phòng ban có một tên duy nhất, mã số phòng ban duy nhất, và một nhân viên quản lý phòng đó. Ghi nhận lại ngày nhận chức trưởng phòng. Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau  Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án, mỗi đề án có tên duy nhất, mã số đề án duy nhất và được triển khai ở một địa điểm  Thông tin nhân viên của công ty được lưu trữ bao gồm mã nhân viên, địa chỉ, lương, phái, và ngày sinh. Mỗi nhân viên làm việc ở 1 phòng ban nhưng có thể tham gia nhiều đề án, trong đó đề án không nhất thiết phải do chính phòng ban của nhân viên chủ trì. Ghi nhận thông tin về thời gian tham gia đề án của nhân viên ứng với từng đề án tham gia, và cũng ghi nhận thông tin người quản lý trực tiếp nhân viên  Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân, với mỗi thân nhân phải lưu trữ tên, phái, ngày sinh, và mối quan hệ với nhân viên trong công ty Vẽ ERD 8/16/2008 17 8/16/2008 CSDL - Trần Phước Tuấn 33 ĐẠI HỌC SP. TPHCM, KHOA TOÁN – TIN HỌC 4. Ví dụ Ví dụ