Cơ ứng dụng - Chương III: Ứng suất và biến dạng

3.1. Trạng thái ứng suất tại một điểm 3.1.1. Định nghĩa Trạng thái ứng suất tại một điểm là tập hợp tất cả những ứng suất trên các mặt đi qua điểm ấy. Nghiên cứu trạng thái ứng suất là tìm đặc điểm và liên hệ giữa và , tìm ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất để kiểm tra bền hoặc giải thích, biết được dạng phá hỏng của vật thể

pdf19 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ ứng dụng - Chương III: Ứng suất và biến dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ ỨNG DỤNG Đề cương môn học: Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối Chương 2: Nội lực và Biểu đồ nội lực Chương 3: Ứng suất và Biến dạng Chương 4: Lý thuyết bền Chương 5: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Chương 6: Tính bền thanh khi ứng suất không đổi Chương 7: Các bộ phận truyền động Chương III Ứng suất và Biến dạng Chương III: Ứng suất và biến dạng  Nguyễn Thanh Nhã Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Khoa Khoa Học Ứng Dụng – 106B4 ĐT: 08.38660568 – 0908568181 Email: thanhnhanguyendem@gmail.com Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.1. Trạng thái ứng suất tại một điểm 3.1.1. Định nghĩa Trạng thái ứng suất tại một điểm là tập hợp tất cả những ứng suất trên các mặt đi qua điểm ấy. Nghiên cứu trạng thái ứng suất là tìm đặc điểm và liên hệ giữa và , tìm ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất để kiểm tra bền hoặc giải thích, biết được dạng phá hỏng của vật thể. Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.1.2. Phương pháp nghiên cứu Tách phân tố hình hộp bao quanh điểm ta cần khảo sát trạng thái ứng suất. Hệ trục tọa độ như hình vẽ. -Ứng suất pháp: -Ứng suất tiếp: mp vuông góc với trục x phương // trục y Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.1.3. Phân loại trạng thái ứng suất Lý thuyết đàn hồi  Tại một điểm ta luôn luôn tìm được một phân tố mà trên các mặt chỉ có ứng suất pháp. Mặt đó gọi là mặt chính, phương ứng suất pháp gọi là phương chính, ứng suất pháp đó gọi là ứng suất chính. Kí hiệu ứng suất chính: Qui ước: Trạng thái ứng suất khối: 3 ứng suất chính khác không Trạng thái ứng suất phẳng: 2 ứng suất chính khác không Trạng thái ứng suất đơn: 1 ứng suất chính khác không Nghiên cứu trạng thái ứng suất:  Tìm phương chính, ứng suất chính, ứng suất tiếp cực đại Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.2. Trạng thái ứng suất phẳng Xét 1 phân tố có ứng suất trên mặt có pháp tuyến song song trục x bằng không. . Chiếu lên mặt Oyz Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.2. Trạng thái ứng suất phẳng 3.2.1. Ứng suất trên mặt cắt nghiêng bất kỳ Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.2.1. Ứng suất trên mặt cắt nghiêng bất kỳ Tại mặt vuông góc với mặt có pháp tuyến u ( ) Nhận xét: Đluật đối ứng US tiếp Bất biến của US pháp Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.2.2. Ứng suất chính – Phương chính Mặt chính là mặt có ứng suất tiếp bằng không. Để tìm mặt chính:  Hai trị số khác biệt nhau 900  Hai phương chính Thay vào , ta thu được các ứng suất chính Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.2.3. Hai trường hợp đặc biệt a. Trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt Thay vào (**) ta được: Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.2.3. Hai trường hợp đặc biệt b. Trạng thái ứng suất trượt thuần túy Thay vào (**) ta được: Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.2.4. Ứng suất tiếp cực trị So sánh với (*), ta được:  Mặt có ưs tiếp cực trị tạo với mặt chính một góc 450 Thay vào ta được: Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.3. TTƯS trong bài toán phẳng – P.P đồ thị Chuyển vế qua trái, bình phương 2 vế, cộng 2 vế cho Ta thu được phương trình vòng tròn Mohr ứng suất  Trục hoành:  Trục tung:  Tâm:  Bán kính:  Tọa độ các điểm trên vòng tròn Mohr ứng suất cho ta giá trị các ưs pháp và ưs tiếp nằm trên những mặt khác nhau đi qua điểm có trạng thái ưs ta đang xét.  3.3.1. Cơ sở của phương pháp Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.3. TTƯS trong bài toán phẳng – P.P đồ thị 3.3.2. Cách vẽ vòng tròn Mohr -Dựng hệ trục tọa độ: -Xác định tâm C vòng tròn: -Xác định bán kính R của vòng tròn:  -Xác định điểm cực P:  Cho một phân tố ứng suất. Biết: Tìm: , các phương chính, ưs pháp, ưs tiếp tại mặt nghiêng bất kì   Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.3. TTƯS trong bài toán phẳng – P.P đồ thị 3.3.2. Cách vẽ vòng tròn Mohr Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.4. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng 3.4.1. Định luật Hooke tổng quát Quan hệ giữa ứng suất pháp và biến dạng dài Theo phương vuông góc với phương góc với phương ta cũng có Trong đó: E là module đàn hồi, là hằng số vật liệu Trong đó: là hệ số possion, là hằng số vật liệu Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.4. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng 3.4.1. Định luật Hooke tổng quát Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng Biến dạng theo phương 1 do gây ra: Biến dạng theo phương 1 do gây ra: Biến dạng theo phương 1 do gây ra: Tương tự: Ở trạng thái ứng suất khối với .Ta tìm biến dạng dài theo phương ứng suất chính Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.4. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng 3.4.1. Định luật Hooke tổng quát Đối với trạng thái ứng suất khối tổng quát: Chương III: Ứng suất và Biến dạng  Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM 3.4. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng 3.4.2. Định luật Hooke về trượt (cắt) Khi phân tố bị trượt thuần túy, chỉ có , biến dạng góc quan hệ với theo định luật Hooke về trượt. Trong đó: G là module đàn hồi trượt, là hằng số vật liệu