Tác dụng của muối ăn trong sản xuất
nước mắm
NaCl => ion Cl
-kết hợp với
protein ở mối nối peptide
Ảnh hưởng đến tế bào vi khuẩn Ảnh hưởng đến tế bào vi khuẩn
Làm oxy ít hòa tan trong môi
trường ướp muối
Quá trình tự phân giải bị kiềm chế
59 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1813 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công nghệ chế biến nước mắm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ
CHẾ BIẾN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA CÔNG NGHỆ
NƯỚC MẮM
Ths. Hồ Thị Ngọc Nhung
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Thị Hiền. Mì chính và các sản
phẩm lên men cổ truyền. NXB KHKT.
2009
Nguyeãn Troïng Caån - Ñoã Minh Phuïng.
Coâng ngheä cheá bieán thöïc phaåm thuûy
saûn, taäp I & II. NXBNN. 1990
Mục tiêu
Sinh viên hiểu rõ và nguyên liệu
trong sản xuất nước mắm.
Nắm rõ qui trình sản xuất nước
mắm, các biến đổi trong quá trình
lên men nước mắm từ đó đưa ra các
phương pháp cải tiến sản xuất nước
mắm.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
Bảng: Các loại nước mắm
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ CHẾ
BIẾN NƯỚC MẮM
1. Nguyên liệu
Nguyên liệu: cá và muối
Số TT Loài cá
Thành phần hóa học (%
khối lượng)
Nước Protit Lipit
1 Diếc 85 13 1.1
2 Chép 79 18.1 1.5
3 Trắm đen 77 17.9 3.8
4 Mè hoa 82 14.5 0.6
5 Mè trắng 86 10 1
Số
TT
Loài cá
Thành phần hóa học (% khối
lượng)
Nước Protit Lipit
1 Nục sồ 76.8 21.75 0.85
2 Mối thường 77.5 19.26 1.8
3 Trích 75.9 21.76 3.15
4 Phèn hai sọc 76.2 20.35 2.2
5 Lươn ngắn 79.3 19.03 1.21
6 Cơm 75.14 11.25 2.1
7 Mòi 76.66 9.37 14.4
8 Lẹp 81.84 10 1.4
9 Chuồn 76.17 9.75 7.5
Cá:
Phân loại
Muối ăn
Tạp chất: CaCl2, MgCl2, KCl
Càng tinh khiết càng tốt
Tác dụng của muối ăn trong sản xuất
nước mắm
NaCl => ion Cl- kết hợp với
protein ở mối nối peptide
Ảnh hưởng đến tế bào vi khuẩn
Làm oxy ít hòa tan trong môi
trường ướp muối
Quá trình tự phân giải bị kiềm chế
2. Sản xuất nước mắm theo phương
pháp truyền thống
Các nguyên cứu về nước mắm ở Phú Quốc và
Bình Thuận chỉ ra rằng:
- Nước mắm là các hỗn hợp các acid amin
- Tỉ lệ muối thích hợp 20-25%
- Tác dụng tạo hương ngoài protease của vi sinh
vật mà còn các enzyme thủy phân cơ trong nội
tạng cá
- Trong quá trình thủy phân, độ acid tăng
- Nhiệt độ có tác dụng rất lớn trong sản xuất nước
mắm
a. Các hệ enzyme trong sản xuất
nước mắm
Hệ enzyme metalo-protease
Lên men
Add Your Text
Hệ enzyme acid-protease
nước mắm
Hệ enzyme se in-protease
b. Vi sinh vật trong sản xuất nước
mắm
Nguồn gốc: Nguyên liệu
Môi Dụng cụ
Thiết bị
trường
Tham gia vào quá trình thủy phân
protein:
Bacillus sp.
Pseudomonas sp.
Halobacterium Salinarium
Halobaterium Cutirubrum
Tham gia tích cực vào việc hình
thành hương vị của nước mắm:
Bacillus
Coryneform
Streptococcus
Micrococcus
Staphylococcus
c. Chuyển hóa protit thành acid amin
Acid amin
Protit
Peptone
Polypeptide
Peptide
Phân hủy Mùi khó
Mạnh
protein chịu
Quá trình tạo hương
Phức
tạp
d. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình lên men nước mắm
Nhiệt độ
Muối
Nguyên
liệu
pH
Diện
tích
tiếp
xúc
Nhiệt độ
- Nhiệt độ tăng => tốc độc phản ứng tăng
- Nhiệt độ 30 - 47oC thích hợp cho quá
trình chế biến chượp.
- Nhiệt độ 70oC trở lên hầu hết các hệ
enzyme trong cá mất hoạt tính.
- Đối với cá có chiều dày lớn, nhiều mỡ
nhiệt độ ướp muối 5 – 7oC.
- Đối với cá nhỏ nhiệt độ thích hợp là 37–
50oC.
Muối:
-Muối Ca và Mg trong muối
ăn cao làm cản trở NaCl
-Nồng độ muối
=> Nồng độ muối thích hợp
22-25% (muối tinh khiết)
STT Loại cá Lượng muối cần thiết (%)
1 Cá nục 25-32
2 Cá trích 25-30
Hàm lượng muối cần thiết
3 Cá cơm 22-28
4 Cá lẹp 25-30
5 Cá tạp 25-32
Ảnh hưởng của nguyên
liệu:
1
Cấu
2
Tập tính
sinh
trúc thịt
cá
sống
TEXT TEXT TEXT TEXT
• Ảnh hưởng của diện tích tiếp
xúc:
Đập
dập
Xay
nhỏ
Cắt
khúc
Ảnh hưởng của pH
- Pepsin và tripsin là 2 enzyme chủ
yếu:
+Pepsin hoạt động tốt ở môi trường
acid có pH = 1.5-2.2
+Tripsin hoạt động mạnh ở môi
trường pH=8-9
-pH = 1.5-2 thấy màu sắc
của chượp đẹp.
-pH = 7.5-8.5 đạm thối
nhiều hơn và màu sắc
không bằng.
=> pH = 5.5-6.5 tuy không ưu
tiên phát triển loại enzyme
nào, nhưng cả hai loại
enzyme chính là pepsin và
tripsin đều phát triển được
e. Qui trình công nghệ
Có 3 phương pháp chế biến chượp
cổ truyền
Phương pháp đánh khuấy
Phương pháp gài nén
Phương pháp hỗn hợp
Ý nghĩa cho thêm muối vào khối
chượp
Có ý nghĩa trong sự chuyển hóa các
chất
Hạn chế sự ức chế do muối gây ra
Qui trình tổng quát sản xuất nước mắm cổ truyền
Nguyên liệu
Lên men
Chiết rút lần
Phương pháp gài nén
Phương pháp vùng Phú Quốc
Phương pháp bổ sung nước
Phương pháp khuấy trộn
Nước mắm nguyên chất
Pha đấu Nước mắm
thành phầm
mộtBã chượp chính
Chiết rút lần 2
Bã Nước mắm chiết rút lần hai
Làm phân bón hoặc thức ăn gia súc
Cá
Lựa chọn và xử lý
Trộn muối
Công nghệ sản xuất vùng Cát Lái (Hải Phòng)
Khuấy trộn định kỳ lên men Bổ sung nước khi cần thiết
(Phơi mắmg tự nhiên)
Chiết rút Bã Chăn nuôi hoặc làm phân bón
Phụ gia cần thiết
Nước mắm
1.3. Những cải tiến mới trong
sản xuất nước mắm
Tăng cường lượng enzyme từ vi
sinh vật, thực vật, điều chỉnh nhiệt
độ, pH, lượng nước.
Làm thay đổi thời gian và chất
lượng sản phẩm.
Phương pháp rút ngắn thời gian chế
biến nước mắm
1. Tạo điều kiện tối ưu (5 yếu tố)
2. Sử dụng enzym từ các nguồn tự
nhiên: động vật, thực vật, vi sinh
vật.
** Phương pháp sử dụng enzyme:
Dạng
thô
Chiết
xuất
Để rút ngắn thời gian chế biến nước
mắm thường người ta đưa ra các biện
pháp sau:
- Pha với nước mắm có hương vị tốt
- Kéo rút qua bã chượp tốt
- Phân lập những vi sinh vật gây
hoặc sử dụng vi sinh vật gây hương
này để sản xuất hương liệu
Qui trình chung của nước mắm cải tiến từ nước
mắm truyền thống
Bảng so sánh thành phần hóa học của
nước mắm cổ truyền và nước mắm cải tiến
Phương
pháp
Lượng nước
cốt (ml)
Thành phần hóa học (g/l)
Nito toàn
phần
Nito
formol
Nito
amin
520 23.8 14 9.06
Tự nhiên 635 24.22 14.75 9.71
375 23.24 14 9.72
Cải tiến
660 22.4 15.78 9.04
605 24.78 16.47 10.04
580 24.64 14.53 10.17
* Phương pháp chế biến nước
mắm bằng hóa học
Nguyên lý: Sử dụng hóa chất để
thủy phân protein thịt cá
* Qui trình
* Thủy phân
Nồng độ acid sử dụng là HCl 7N
Nhiệt độ: cao hay thấp đều có ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm
Lượng acid: dựa vào nguyên liệu
Trung hòa: sử dụng Na2CO3 nhiệt độ
trung hòa 60 - 70oC, pH= 6,3 - 6,5
Lọc và điều chỉnh chất lượng sản
phẩm
* Phương pháp chế biến nước mắm
bằng vi sinh vật
* Thủy phân:
Mốc: yêu cầu tốc độ sinh trưởng và
phát triển nhanh
Tỉ lệ giữa mốc và cá từ 3 - 4% tính
theo chế phẩm mốc thô và cá xay nhỏ
trộn với mốc.
Nước cho vào 5-10% , nhiệt độ thủy
phân 37 - 41oC, thời gian 10 - 15
ngày chượp sẽ chín.
Muối: 4 - 6% so với khối lượng cá
* Lọc:
Nước lọc và nước rửa bã bằng 30%
so với khối lượng cá. Sau đó:
+ Đun sôi: nhỏ lửa có tàc dụng khử
mùi, vi sinh vật, chất bẩn.
+ Thêm muối vào để đạt đến độ mặn
nước chấm.
+ Kéo rút dịch này qua bã chượp tốt.
* Nhược điểm
Nước mắm không có hương vị.
Nước mắm bị chua.
Đắng do xác vi sinh vật còn tồn tại
hoặc do chất lượng của muối kém,
có nhiều ion Ca2+, Mg2+.
1.4. Kiểm tra và bảo quản chượp
nước mắm
Những hiện tượng hư hỏng của chượp
a. Chượp chua
- Hiện tượng: chượp bốc mùi chua, màu xám
đượm mùi tanh hôi khó chịu.
Nguyên nhân:-
+ Chua vì mặn đầu:
R-CH-COOH RCH2COOH
NH2
+ Chua vì nhạt đầu:
- Cách phòng chữa
+ Cần phải cho muối đều và đủ.
+ Khuấy đảo, phơi nắng và kéo rút qua bã
chượp tốt.
+ Dùng rượu chuyển các acid sang dạng
ester có mùi thơm hoặc trung hòa bằng
NaHCO3.
+ Dùng thính để hấp phụ mùi.
+ Chua vì mặn đầu tiến hành cho thêm
nước lã vào trong chượp và tiến hành chế
biến chượp tiếp theo.
b. Chượp đen
- Hiện tượng: nước bị xám đen, cá nhợt nhạt và ở
mức độ cao hơn nữa là cá bị đen.
- Nguyên nhân
+ Do cá có tạp chất
+ Do các sắc tố thủy sản
+ Do sự phân hủy của các chất khác.
+ Do trộn muối không đều gây ngưng tụ nhóm amin
và nhóm aldehyde.
-NH2 + O=CH-R -N=CH-R (cho màu
đen).
+ Sự oxy hóa các chất béo chưa bão hòa.
HS-CH2-COOH HS-CH3 + CO2
- Cách phòng chữa
+ Xử lý và chọn lựa nguyên liệu ban đầu
cho tốt.
+ Cho thêm một ít thính rang kỹ và bã
chượp tốt
+ Dùng chất oxy hóa KMnO4, KClO3,
H2O2.
+ Khi chượp trở mùi kịp thời cho muối
vào.
+ Đun sôi nước bổi.
c. Chượp thối
- Hiện tượng: chượp thối bao giờ cũng
đen và có mùi hôi thối
- Nguyên nhân: Chủ yếu do muối quá
nhạt
- Vd:
- Cystein NH3, H2S.
- Cách phòng
+ Cần xử lý nguyên liệu cho tốt để
tránh nước mưa vào.
+ Dụng cụ chế biến phải sạch sẽ,
không để chượp ở nơi ẩm thấp, bẩn
thỉu.
+ Cần áp dụng đúng kỹ thuật chế biến,
đồng thời cần nắm vững hiện tượng cá
đòi muối để cho muối đủ, đúng và kịp
thời.
Cách chữa chượp bị thối
+ Có thể trộn với chượp khác và đem
nấu.
+ Chượp bị nước mưa nhiễm vào thì
có thể múc riêng phần đó ra cho
muối vào, tăng cường phơi nắng
khuấy đảo.
d. Nước mắm thối và cách phòng chữa
- Hiện tượng: nước mắm thối nổi lên những
bọt nhỏ và dần dần nước bị đục
- Nguyên nhân:
+ Chượp chưa chín.
+ Do nước mắm lọc không trong.
+ Do bể thùng lọc hoặc dụng cụ chứa không
sạch.
+ Do nước mắm bị nước mưa hay nước lã
nhiễm vào.
Các chỉ tiêu phân loại, kiểm tra chượp
nước mắm:
a. Phân loại chượp
- Chượp loại A: gồm tất cả các loại chượp
của cá nổi
- Chượp loại B: gồm các loại chượp của cá
nổi có chất lượng kém hơn và các loại
chượp của cá khác có chất lượng tốt
- Chượp loại C: là chượp của những loại cá
đáy có chất lượng xấu
b. Chỉ tiêu đánh giá chượp chín
* Cảm quan
- Màu sắc: màu nâu tươi, nâu xám
hoặc xám. Riêng nước cốt có màu
vàng rơm đến cánh gián.
- Mùi thơm đặc trưng, không có mùi
chua, mùi lạ.
- Trạng thái
* Hóa học: có 2 yếu tố
Tỉ lệ nitơ amin trên đạm toàn phần của
nước cốt.
+ Đối với chượp cá nổi tỉ lệ này > 45%.
+ Đối với chượp cá đáy tỉ lệ này > 40%.
* Một vài phương pháp khác
- Phương pháp phơi nắng hoặc sấy ở
50oC.
- Phương pháp lắng đọng.
c. Tiêu chuẩn của nước mắm thành phẩm