Lên men:
- nhiệt độ lên men: Điều quan trọng nhất là giữ
cho nhiệt độ đúng và ổn định.
. khi chủng là hỗn hợp các loại vi khuẩn, nhiệt
độ lên men thích hợp phụ thuộc tỉ lệ giữa các
loại vi khuẩn đó. Theo thực tế sản xuất, tỉ lệ
tốt nhất của hỗn hợp 2 VK S. thermophilus và
L. bulgaricus là cocci/bacilli là 1:1 hoặc
2:1,ứng với nhiệt độ lên men tối thích cho sữa
chua là 42-43 0C
35 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3128 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công nghệ chế biến sản phẩm sữa lên men, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Primary Production Department/Singapore 1
CHƯƠNG 7:
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN
SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
TRƯƠNG THỊ MINH HẠNH,
KHOA HÓA, TRƯỜNG ðHBK,
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
Primary Production Department/Singapore 2
NI DUNG CH
NG 7
7.1.Cơ sở lý thuyết các
quá trình lên men
7.2.Công nghệ sản xuất
sữa chua
7.3. Công nghệ sản xuất
phó mát
Primary Production Department/Singapore 3
KHÁI NIỆM
Các sản phẩm sữa lên men, ñược lên men từ
sữa, là tên gọi chung của các sản phẩm như sữa
chua yoghurt, kefir, kumis (koumiss), ymer,
cream lên men (cultured cream), bơ chua (sour
butter).
ðể sản xuất các sản phẩm sữa lên men,
người ta cấy các chủng VSV khác nhau vào sữa
và kết quả là chuyển hóa lactoza thành axit
lactic, CO2, axit axetic, diaxetyl, axetaldehyt và
các hợp chất bay hơi khác, tạo cho sản phẩm
một mùi, vị ñặc trưng. Một số sản phẩm khác
còn chứa một lượng nhỏ axit, etylic
Primary Production Department/Singapore 4
-Sự chuyển lactoza thành axit lactic có tác dụng bảo
quản sữa rất tốt nhờ pH thấp.
- các sản phẩm lên men ñều có ñộ tiêu hóa cao vì các
chất ñều ñã ñược chuyển hóa tớI sản phẩm mà cơ thể
dễ hấp thụ, ñặc biệt ñối với người già và trẻ em.
- ða số các sản phẩm sữa lên men là thức ăn kiêng và
có tác dụng chữa bệnh:
*Sử dụng các sản phẩm lên men có tác dụng kích
thích sự tiết dịch vị, kích thích sự trao ñổI chất, hệ vi
khuẩn lactic có tác dụng khống chế sự phát triển của
vi khuẩn gây thối rửa ở ñường ruột.
* Ngoài các thành phần dinh dưỡng như protein,
lipit, gluxit,các sản phẩm sữa lên men còn chứa nhiều
VTM, các chất kháng thể rất có ý nghĩa trong việc ñiều
trị một số bệnh
Primary Production Department/Singapore 5
7.1. Cơ sở lý thuyết của quá
trình lên men sữa
Có 3 dạng lên men chính:
• Lên men rượu
• Lên men lactic
• Lên men butiric
• Lên men propionic
Các quá trình lên men khác ñược coi là sự
phốI hợp của các dạng lên men chính
Primary Production Department/Singapore 6
7.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình lên men sữa
7.1.1. Lên men rượu
Cơ chất chính của quá trình lên men rượu là
ñường sữa lactoza. Dưới tác dụng của
enzym lactaza từ 1 phân tử lactoza cho
glucoza và galactoza
Primary Production Department/Singapore 7
Tiếp theo là hàng lọat các quá trình chuyển hóa trãi
qua 10 giai ñoạn dưới tác dụng của nhiều enzim
xúc tác có trong vi khuẩn, nấm men tạo thành sản
phẩm cuôí cùng là axit piruvic
Quá trình chuyển hoá tiếp theo của axit pyruvic
sẽ phụ thuộc vào tính ñặc thù của các loại vi
khuẩn khác nhau và ñiều kiện lên men
Primary Production Department/Singapore 8
Trong trường hợp lên men rượu, axit piruvic sẽ
chưyển thành axetaldehyt và CO2 nhờ xúc tác của
piruvatdecacboxylaza, rồi sau ñó thành rượu etylic
nhờ alcoldehydrogenaza:
Quá trình lên men rượu ñóng vai trò quan trọng
trong sản xuất sữa chua kefir và kumis bởi trong
thành phần của chúng có nấm men
Piruvatdecacboxyla
za
CH3
CO
COO
H
CH3
C
O
H
Primary Production Department/Singapore 9
7.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình lên men sữa
7.1.2. Lên men lactic
Quá trình lên men lactoza tới axit piruvic tương tự
như ở phần quá trình lên men rượu. Sau ñó axit
piruvic dưới tác dụng của lactatdehydrogenaza của vi
khuẩn sẽ tạo thành axit lactic
CH3 -CO-COOH CH3 - CHOH- COOH
Ở quá trình này, nhiều chủng VK còn cho ra hàng loạt
các sản phẩm khác như các axit hữu cơ (axetic,
propionic, suxinic..), rượu, este, CO2 .Dựa vào ñó
chia thành:
-VK lên men lactic ñồng hình
-VK lên men lactic dị hình
Primary Production Department/Singapore 10
7.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình lên men sữa
7.1.2. Lên men lactic
Lên men lactic là quá trình lên men chủ yếu của
các sản phẩm sữa lên men. VK lactic là nhóm VK
quan trọng nhất của CN chế biến sữa
Các VK lactic, ngoài việc tạo thành axit, còn một số
loài tạo ra chất thơm ( diaxetyl, axetoin, axit bay
hơi..) như Streptococcus diaxetylactic.
Như vậy tuỳ thuộc vào các loài VSV khác nhau và
ñiều kiện lên men khác nhau, phản ứng lên men lactic
cho nhiều sản phẩm phụ khác nhau tạo ra các mùi vị
ñặc trưng cho các sản phẩm sữa lên men khác nhau
Primary Production Department/Singapore 11
7.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình lên men sữa
7.1.3. Lên men butiric
Lên men butiric xảy ra trong các sản phẩm sữa dưới
tác dụng của vi khuẩn butiric làm chuyển hóa
glucoza, axit lactic:
C6H12O6 CH3CH2 CH2COOH + 2CO2 + 2H2
Lên men butiric là một quá trình phức tạp nhưng ở
thời ñiểm tạo thành axit butiric thì quá trình tương tự
như lên men rượu.
Quá trình lên men butiric còn tạo thành một lượng
nhỏ axetic, caprilic, rượu etylic… Lên men butiric là
một quá trình không mong muốn, là nguyên nhân gây
nên mùi khó chịu trong các sản phẩm sữa chua và
hiện tượng phồng của pho mát
Primary Production Department/Singapore 12
7.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình lên men sữa
7.1.4. Lên men propionic
Vi khuẩn propionic có thể chuyển hóa glucoza, axit lactic và
các muối của nó thành axit propionic. Trong mọi trường
hợp quá trình lên men ñều trãi qua giai ñoạn tạo thành axit
piruvic
- Nếu xuất phát từ glucoza thì quá trình tương tự như lên men rượu.Nếu
từ axit lactic dưới tác dụng của lactatdehydrogenaza VK xúc tác sẽ tạo
thành axit piruvic. Tiếp theo một phần axit piruvic lại chuyển thành
axetaldehyt và axit axetic, một phần khác lại chuyển thành axit lactic
rồi axit propionic
- VK propinic còn có thể tác dụng theo cách khác: Từ axit piruvic kết
hợp vớI CO2 tạo thành axit oxaloaxetic. Axit oxaloaxetic loại một
phân tử nước tạo thành axit sucxinic và cuối cùng là axit propionic.
- Lên men propionic ñóng vai trò quan trọng trong quá trình chín của
ph mato
Primary Production Department/Singapore 13
7.2. Hệ vi sinh vật lên men các sản phẩm sữa
• Hệ VSV sữa hay chủng VSV sữa có thể chỉ bao
gồm một loài hoặc là hỗn hợp của nhiều loài.
• Một số loài như Streptococus lactic, S. cremoric,
S. thermophilus: lên men lactoza và tạo axit lactic.
• Một số loài khác như S.diaxetylactic, L. citrovum
có khả năng tạo ra chất thơm
• ða số VK lactic bị tiêu diệt ở 700C, một số thì bị
tiêu diệt ở 800C
• Sử dụng lactoza làm nguồn cacbon chính và sản
sinh ra axit lactic
Primary Production Department/Singapore 14
Axit Chất khác
Chủng vi
sinh vật
Nhiệt
ñộ
lên
men
0C
Lên men
lactoza ñến
lactic
Lên men
axit
xitric ñến
Sử dụng trong sản xuất
Streptococcus
thermophilus
S. lactic
S.cremoric
S. diaxetylactic
Leuconostoc
citrovorum
L. casei
L.lactic
L.helveticus
L. bulgaricus
40-45
25-30
25-30
25-30
25-30
30
40-45
40-45
40-45
0,7 -
0,7 -
0.7 -
0,7 -
0,7
1,5 -
1,5 -
2,0 -
1,5 -
CO2
Diaxetyl
CO2
CO2
diaxetyl
Sữa lên men
Pho mát
Sữa lên men
Sữa lên men,pho mát,
bơ
Sữa lên men
Pho mát
Pho mat
Sữa lên men, phomat
Sữa lên men
Primary Production Department/Singapore 15
7.3. KỸ THUẬT SẢN XUẤT SỮA CHUA
YOGHURT
• Là sản phẩm sữa chua ñược biết ñến nhiều
nhất và phổ biến nhất trên thế giới
• Bắt nguồn từ Bungari với tên là yaourt, nhiều
nước khác gọi là yoghurt
• Ở mỗi vùng khác nhau thì trạng thái, mùi vị,
ñộ ñặc loãng của sữa chua khác nhau phụ
thuộc vào thị hiếu của mỗi vùng.
Primary Production Department/Singapore 16
7.3.1. PHÂN LOẠI SỮA CHUA YOGHURT
• Phân loại theo thời ñiểm tiến hành quá trình lên men
• Sữa chua yoghurt dạng “set type”: ngay sau khi
bổ sung chủng, rót hộp ngay và lên men trong hộp
• Sữa chua “stirred type”: bổ sung chủng và lên
men trong xitec lớn. Sau ñó làm lạnh và rót hộp
• Sữa chua uống”drink yoghurt”: sản xuất tương
tự như loạI stirred. Sau khi ñông tụ pha chế thành
dịch, có thể qua hay không qua xử lý nhiệt trước
khi rót hộp
Primary Production Department/Singapore 17
7.3.2. NGUYÊN LIỆU
Sữa nguyên liệu có chất lượng cao:
- ðộ vệ sinh cao, tổng số vi khuẩn thấp
- Không có chứa kháng sinh, bacteophgage
- Không chứa các chất tẩy rửa, sát khuẩn
- Những chất ngăn cản quá trình lên men
Cần kiểm tra nghiêm ngặt các chỉ tiêu ñộ tươi,
ñộ sạch, tổng số chất khô, hàm lượng chất
béo, cảm quan
Primary Production Department/Singapore 18
7.3.3.Các quá trình sinh hóa chủ yếu trong lên
men sữa chua
• ðường lactoza chuyển hóa thành glucoza và galactoza - chuyển
thành axit piruvic – chuyển thành axit lactic- sữa bị axit hóa và
bị ñông tụ
• Cazein chứa trong sữa dưới dạng canxi cazeinat. Axit lactic tác
dụng với canxi cazeinat tạo ra axit azeinic và canxi lactat. Axit
cazeinic tự do không hòa tan do ñó tạo thành cục ñông
• Các quá trình lên men phụ tạo axit bay hơi, rượu, khí CO2, vi
khuẩn sinh hương tạo tạo diaxetyl, axetoin…
• Nấm men gây lên men rượu trong sữa chua là nấm men sữa chỉ
phân giải ñược ñường lactoza nên chỉ phát triển tốt trong sữa
• Một số vi khuẩn lên men sữa còn gây ra quá trình lên men phụ
khác là quá trình pepton hóa sữa do enzim proteaza thủy phân
protein thành pepton là dạng ñơn giản dễ tiêu hóa hơn
Primary Production Department/Singapore 19
7.3.4 . Sơ ñồ qui trình sản xuất
a. Sữa chua dạng tĩnh:
Sữa nguyên liệu - Kiểm tra chất lượng – Làm sạch – Làm
lạnh- Tạm chứa – Tiêu chuẩn hóa- Gia nhiệt - ðồng hóa-
Thanh trùng – Làm nguộI - Bổ sung chủng vi sinh vật –
Rót – Lên men - Ủ chín - Bảo quản lạnh
b Sữa chua dạng ñộng:
Sữa nguyên liệu - Kiểm tra chất lượng – Làm sạch – Làm
lạnh- Tạm chứa – Tiêu chuẩn hóa- Gia nhiệt - ðồng hóa-
Thanh trùng – Làm nguộI - Bổ sung chủng vi sinh vật ––
Lên men – Làm nguội- - rót -Bảo quản lạnh
Primary Production Department/Singapore 20
Sữa nguyên liệu. Kiểm tra chất lượng
• Sữa nguyên liệu thu nhận tại nhà máy hoặc qua
tram thu mua trung gian
• Tiến hành KTCL nguyên liệu rất quan trọng
• Các chỉ tiêu chất lượng càn phải kiểm tra: ðộ
axit chung: ño bằng ñộ Thorner (0T) bằng số ml
NaOH 0,1N cần ñể trung hòa axit tự do có trong
100ml sữa. ðộ axit sữa tươi thường 16-190T, ñộ
nhiễm khuẩn, tỉ trọng,hàm lượng chất khô, hàm
lượng protein, ñường sữa( lactoza), chất béo,
khả năng lên men…
Primary Production Department/Singapore 21
Làm sạch
• Dùng máy lọc kiểu khung bản
• Máy làm sạch sữa chuyên dụng bằng lực li
tâm
• ðể nâng cao hiệu quả làm sạch thường ñun nóng
sữa khoảng 35-430C rồi mới qua thiết bị làm
sạch
Primary Production Department/Singapore 22
Làm lạnh
• Dùng thiết bị trao ñổi nhiệt dạng tấm kiểu
khung bản ñể làm lạnh sữa
• ðây là thiết bị làm lạnh sữa nhanh và trong
dòng kín gồm có 2 ngăn: làm lạnh bằng
nước lạnh và nước muối
• Quá trình xảy ra trong thiết bị rất nên ñẩm
bảo vệ sinh tốt.
Primary Production Department/Singapore 23
Bảo quản
• Sau khi làm sạch và làm lạnh, sữa ñược bảo
quản trong các xitec. Trong xitec có lớp
cách nhiệt có cánh khuấy.
• Thời gian bảo quản phụ thuộc nhiệt ñộ làm
lạnh sữa và ñiều kiện bảo quản. Sữa ñược
bảo quản 4-60C trước khi chế biến.
• Thường xuyên kiểm tra nhiệt ñộ của sữa
trong xitec và xử lý kịp thời
Primary Production Department/Singapore 24
Tiêu chuẩn hóa
• Là ñiều chỉnh sao cho thành phẩm có hàm
lượng chất béo ñúng như tiêu chuẩn ñã ñịnh
sẵn.
• Có thể thêm cream nếu sữa có hàm lượng
chất béo thấp hơn sữa thành phẩm.
• Tiến hành tiêu chuẩn hóa bằng 2 phương
pháp: bằng máy li tâm tiêu chuẩn hóa tự
ñộng hoặc bằng phối trộn.
Primary Production Department/Singapore 25
Gia nhiệt
GIA NHIỆT
• Sữa ñược gia nhiệt lên 400C sau khi qua li tâm làm
sạch và li tâm tiêu chuẩn hóa. Hàm lượng chất béo
của sữa chua yoghurt từ 0,5-3,0%. Hàm lượng chất
khô không mỡ tối thiểu 8,2%.
• Chất ổn ñịnh có thể là gelatin, pectin,agar-agar có
tác dụng ngăn chặn quá trình tách nước ở sữa chua
thành phẩm, tăng ñộ nhớt.
• Sữa chua yoghurt không cần chất ổn ñịnh.
• Sữa chua hoa quả cần có chất ổn ñịnh.
• Sữa chua uống nhất thiết phải có chất ổn ñịnh (0,1-
Primary Production Department/Singapore 26
Gia nhiệt
• Khả năng ñông tụ sữa sẽ giảm khi lượng ion
ñiện tích dương giảm (chủ yếu Ca 2+).
Do ñó trong một số thời ñiểm trong năm thêm
CaCl2 với lượng 0,02-0,04%.
• Có thể thêm sacaroza hoặc glucoza trong
trường hợp sản xuất sữa chua hoa quả.
Primary Production Department/Singapore 27
ðồng hóa
• Mục ñích: giảm kích thước các cầu mỡ, phân
bố chúng ñồng ñều, tránh hiện tượng nổi lên
của các cầu mỡ.
• Ưu ñiểm: cải thiện trạng thái sữa chua: quện
sữa mịn, ñồng nhất.
• Dịch sữa ñược ñồng hóa 60-700C, 200 bar
Primary Production Department/Singapore 28
Thanh trùng
• Là biện pháp xử lý nhiệt nhằm tiêu diệt
vi sinh vật, tăng khả năng hydrat hóa của
casein ( khả năng giữ nước tốt, hạn chế sự
tách nước, quện sữa mịn,chắc.
• Thanh trùng ở 90-95oC trong 5 phút, sau
ñó làm nguội ñến nhiệt ñộ lên men
Primary Production Department/Singapore 29
Lên men
• Chuẩn bị chủng vi sinh vật:
Chủng VSV: Gồm Streptococcus thermophilus và
Lactobacillus bulgaricus. Tỉ lệ cocci/bacilli thường là 1:1
hay 2:1. Có thể thay ñổi
• Việc chuẩn bị chủng cần chính xác và vô trùng.Thời gian sử
dụng chủng phải nghiêm ngặt.
• Trong sản xuất thường sử dụng chế phẩm vi khuẩn lactic.
Do ñó cần cấy chuyển tiếp vài lần ñể tăng hoạt tính của
chủng, tiết kiệm lượng chế phẩm vi khuẩn và rút ngắn thời
gian sản xuất. Trong ñó cấy lần 1 8-10h, lần 2 6-8h và lần 3
khoảng 3-4h
Primary Production Department/Singapore 30
Lên men
• Qui trình chuẩn bị men giống:
Sữa tươi hoặc sữa bột hoàn nguyên Xử lý
nhiệt, làm nguội ñến nhiệt ñộ lên men Cấy
chủng Lên men Làm lạnh Bảo quản
Sữa dùng làm môi trường phải có chất lượng
cao và ñược thanh trùng ở nhiệt ñộ 90-950C
trong 15-30 phút nhằm: tiêu diệt hoàn toàn
VSV,các chất kìm hãm, biến tính protein, loại
bỏ oxy hòa tan. Sau ñó làm nguội ñến nhiệt ñộ
lên men
Primary Production Department/Singapore 31
Lên men
• Lên men:
2 yếu tố quan trọng: thời gian và nhiệt ñộ lên
men.
- Thời gian lên men: phụ thuộc nhiều yếu tố như
loại vi khuẩn, lượng chủng …thời gian lên
men có thể kéo dài từ 3-20h
Primary Production Department/Singapore 32
Lên men
• Lên men:
- nhiệt ñộ lên men: ðiều quan trọng nhất là giữ
cho nhiệt ñộ ñúng và ổn ñịnh.
. khi chủng là hỗn hợp các loại vi khuẩn, nhiệt
ñộ lên men thích hợp phụ thuộc tỉ lệ giữa các
loại vi khuẩn ñó. Theo thực tế sản xuất, tỉ lệ
tốt nhất của hỗn hợp 2 VK S. thermophilus và
L. bulgaricus là cocci/bacilli là 1:1 hoặc
2:1,ứng với nhiệt ñộ lên men tối thích cho sữa
chua là 42-430C
Primary Production Department/Singapore 33
Làm lạnh ủ chín
• Sau khi ñông tụ, sũa chua yoghurt ñược làm
lạnh ngay và ủ chín ở 4-60C, thời gian ít nhất
là 6h.
• ñây là giai ñoạn rất quan trọng ñể tạo cho sản
phẩm có mùi, vị, trạng thái cần thiết.
• Sữa chua thành phẩm ñạt ñược khi kết thúc
quá trình này.
Primary Production Department/Singapore 34
Bảo quản
• Sau khi kết thúc quá trình làm lạnh ủ chín,
sữa chua yoghurt bảo quản ở 4-60C, ít nhất là
trong 6h.
•
Primary Production Department/Singapore 35
Acknowledgments
• Inspectors from Food Inspection Service
ThankYou