Công nghệ chế tạo máy - Đồ án Quy trình công nghệ gia công chi tiết

1.1. Sản lượng chế tạo: Sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm của nhà máy : Theo [4, trang 23, công thức (2.1)] : N = N0.m.(1 + 100  ).(1 + 100  ) , chiếc/năm . Trong đó : N0 =10000 : Số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch . m =1 chiếc : Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm .  =15% :Số phần trăm dự trữ cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng .  = 4% : Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo.  N = 10000.1.(1 + 15 100 ).(1 + 4 100 ) = 11960 (chiếc/năm).

pdf60 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công nghệ chế tạo máy - Đồ án Quy trình công nghệ gia công chi tiết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 1 Đồ án Quy trình công nghệ gia công chi tiết ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 2 LỜI NÓI ĐẦU Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy là kết quả sau cùng của nhiều môn học như: Công nghệ chế tạo máy, Gia công kim loại, .Qua đồ án này giúp cho sinh viên làm quen với những qui trình công nghệ thực tế trước khi làm luận văn tốt nghiệp. Nước ta hiện nay đang trong quá trình phát triển, nhu cầu về sản phẩm cơ khí ø rất lớn. Nhưng với tình trạng công nghệ lạc hậu dẫn đến sản xuất không đủ, chất lượng chế tạo kém, sản xuất không có hiệu quả vì vậy phải áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất và chất lượng . Chỗ yếu của quá trình công nghệ hiện nay là việc tính toán cụ thể cho từng nguyên công chưa được đầy đủ.Vì vậy, Chúng em sẽ thực hiện việc thiết kế qui trình công nghệ gia công cho một sản phẩm cơ khí là càng gạt với hy vọng sẽ khắc phục được những chỗ còn thiếu sót hiện nay. Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau. Việc thiết lập quy trình công nghệ gia công còn là sự so sánh lựa chọn để tìm ra một phương án công nghệ hợp lý nhằm đảm bảo những yêu cầu về: điều kiện sản xuất, chất lượng, giá thành, thời gian gia công cho sản phẩm . Nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. Mặt dù rất cố gắng, nhưng vì kiến thức, kinh nghiệm cho nên trong quá trình tiến hành làm đồ án chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót, sai phạm. Chúng em kính mong Quý Thầy Cô chỉ bảo thêm để chúng em có thêm nhiều kinh nghiệm và kiến thức làm hành trang vào đời. Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Hùng Vỹ. 20002881 Lê Anh Vũ . 20002835 Võ Văn Cương . 20000278 ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 3 Chương I : XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 1.1. Sản lượng chế tạo: Sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm của nhà máy : Theo [4, trang 23, công thức (2.1)] : N = N0.m.(1 + 100  ).(1 + 100  ) , chiếc/năm . Trong đó : N0 =10000 : Số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch . m =1 chiếc : Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm .  =15% :Số phần trăm dự trữ cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng .  = 4% : Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo.  N = 10000.1.(1 + 15 100 ).(1 + 4 100 ) = 11960 (chiếc/năm). 1.2. Khối lượng chi tiết:  Từ bản vẽ chi tiết, áp dụng phần mền Pro-E , ta tính được:  Thể tích: V = 0.084 dm3 ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 4  Tỷ trọng gang xám :7,8 kg/dm3  Khối lượng chi tiết : G = 7,8x0.084 = 0.65 kg 1.3. Dạng sản xuất và đặc trưng:  Dựa theo sản lượng chi tiết đã cho và khối lượng chi tiết, tra [4, trang 24, bảng 2.1] ta xác định gần đúng dạng sản xuất là loạt vừa .  Mục đích của việc xác định dạng sản xuất là để xác định hợp lý đường lối, biện pháp công nghệ và tổ chức sản xuất để tạo ra sản phẩm đạt các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật.  Đặc trưng dạng sản xuất này là có tính ổn định và lặp lại, sử dụng máy vạn năng-trang bị công nghệ chuyên dùng (đồ gá chuyên dùng) và thành lập qui trình công nghệ một cách tỉ mỉ mới đem lại hiệu quả kinh tế-kỹ thuật. Chương II: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG 2.1. Công dụng:  Càng gạt được dùng trong hộp tốc độ(hay được sử dụng trong máy dệt Đay) .  Điều kiện làm việc bình thường . ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 5 2.2. Các yêu cầu kỹ thuật:  Các góc lượn bán kính R3 .  Các kích thước không ghi chế tạo theo cấp chính xác  IT14, H14, h14.  Phôi sau khi đúc xong được ủ hoặc thường hóa để tránh xảy ra hiện tượng biến cứng, rỗ khí, rỗ xỉ,  Độ nhám bề mặt Rz =40. 2.3. Vật liệu: Chi tiết làm bằng gang xám, ký hiệu GX 15-32, theo [10, trang 146] ta có các thông số sau :  Giới hạn bền kéo: 150 N/mm2  Độ giãn dài:   0,5%  Giới hạn bền uốn: 320 N/mm2  Giới hạn bền nén: 600 N/mm2  Độ cứng 163-229 HB, chọn HB = 190  Dạng grafit: tấm tương đối thô. Do gang xám 15-32 có cơ tính trung bình, chụi tải trung bình, chụi mài mòn ít nên ta thay bằng vật liệu gang xám 21-40 có cơ tính tương đối cao, thường có nền kim loại Peclit-ferit với các tấm graphit nhỏ mịn, chụi tải cao và chụi mài mòn . Theo [8, trang 237, bảng 11] ta có các thông số sau :  Giới hạn bền kéo: 210 N/mm2  Độ giãn dài:   0,5%  Giới hạn bền uốn: 400 N/mm2  Giới hạn bền nén: 750 N/mm2  Độ cứng 170-241 HB, chọn HB = 190  Dạng grafit: tấm nhỏ mịn. Tính chất hóa-lý đủ đáp ứng chức năng phục vụ và công nghệ chế tạo 2.4. Tính công nghệ của chi tiết: Do tính công nghệ nên cần sửa đổi hình dạng chi tiết cho phù hợp hơn : ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 6 * Chi tiết ban đầu : * Chi tiết sửa lại: Chương III: CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 3.1. Chọn dạng phôi: ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 7 - Nói chung có rất nhiều phương pháp tạo phôi như đúc, rèn, dập, cán tùy vào trường hợp cụ thể mà có những phương pháp tạo phôi hợp lý để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết. - Đối với chi tiết ta đang gia công ở trên với những yêu cầu kỹ thuật như sau: + Vật liệu là gang xám GX 21-40. + Dạng sản xuất hàng loạt vừa. Do đó ta chọn phôi là dạng phôi đúc và: + Về cơ tính : gang là vật liệu có độ bền kéo thấp, độ dòn cao, dễ dàng tạo vết nứt khi chụi lực tác động lớn do đó không thể chế tạo phôi bằng các phương pháp rèn, dập, cán . + Về công nghệ: gang có nhiệt độ chảy thấp, độ chảy loãng cao do đó thuận tiện cho việc đúc. 3.2. Chọn phương pháp chế tạo phôi:  Cấp chính xác chế tạo phôi trong sản xuất hàng loạt: cấp I.  Cấp chính xác I ứng với phôi đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy và được xử lý bề mặt khuôn tốt (dùng thêm một số chất làm bóng bề mặt và một số biện pháp xử lý khuôn). Loại phôi này có cấp chính xác kích thước IT14-IT15, sản xuất loạt vừa, độ nhám Rz = 40 m.  Tra [1, trang 173, bảng 3-2] tập 1, ta có sản lượng hàng năm 300035000 chi tiết. 3.3. Tra lượng dư gia công cơ cho các bề mặt của phôi: Tra các bảng từ 3-3 đến 3-15 theo [1] tập 1 ta có:  Sai lệch cho phép kích thước chi tiết đúc (chính xác cấp I ) (mm): -Kích thước danh nghĩa: 0  50 : 0.3 50  120 : 0.4 120 260 : 0.8  Chiều dầy nhỏ nhất vách chi tiết đúc (mm): 3  4.  Kích thước lỗ: 10 (mm).  Góc nghiêng: 10 30’.  Bán kính góc lượn: 3 (mm).  Việc cắt đứt được thực hiện nhờ các đồ gá chuyên dùng. ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 8  Chi tiết được làm sạch bằng các thiết bị phun cát khô và phun cát ướt tự động hay bán tự động.  Gia công nhiệt để nâng cao chất lượng chi tiết đúc: +Tôi 830  9000C, 1  3h. +Ram 200  4000C, 0,5  1h. - Theo tài liệu [1, trang 252, bảng 3– 94] ta có lượng dư gia công cơ cho vật đúc cấp chính xác I, ứng với kích thước danh nghĩa của chi tiết <50 mm ta được lượng dư cho các mặt như sau : + Mặt dưới = 2 (mm). + Mặt bên = 2 (mm). + Mặt trên = 2.5 (mm). Với sai lệch cho phép của vật đúc là: 0.2mm (theo [1, trang 253, bảng 3-97]).  Dung sai kích thước chi tiết đúc (mm), lấy theo IT14: Kích thước danh nghĩa : 0  6 : 0.3 > 6  10 : 0.36 > 10  18 : 0.43 > 18  30 : 0.52 > 30  50 : 0.62 > 50  80 : 0.74 > 80  120 : 0.87 > 120  180 : 1  Cấp chính xác các kích thước cần gia công : Rãnh 0.120 : cấp chính xác 12 0.027 012   : cấp chính xác 8 0.1315 : cấp chính xác 11 0.05514 : cấp chính xác 11 31.040 : cấp chính xác 13 031.045 : cấp chính xác 13 31.048 : cấp chính xác 13 ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 9 37.055 : cấp chính xác 13 435.090 : cấp chính xác 13 3.4. Hình thành bản vẽ phôi và xác định khối lượng phôi:  Bản vẽ phôi(theo tính toán phân tích):  Quá trình hình thành phôi: Theo [6, trang 63] quá trình hình thành phôi trải qua các bước sau: -Trước hết bộ phận kỹ thuật phải vẽ bản vẽ vật đúc. Căn cứ vào bản vẽ vật đúc bộ phận mộc mẫu chế tạo ra mẫu và hộp lõi. Ở bộ phận làm khuôn người ta dùng mẫu và hỗn hợp làm khuôn để chế tạo ra khuôn. Ở bộ phận làm lõi người ta dùng hộp lõi và hỗn hợp làm lõi chế tạo ra lõi. Sau khi sấy khuôn và lõi ta đem lắp ráp khuôn lõi lại với nhau. Tiến hành các bước tiếp theo như rót kim loại vào khuôn, gỡ khuôn lấy vật đúc, Phá lõi khỏi vật đúc, Làm sạch vật đúc bằng một số phương pháp như phun cát hay nước ở áp lực cao và kiểm nghiệm. 3.5. Dụng cụ kiểm tra : ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 10  Đo mặt phẳng, đo độ đồng tâm, độ song song dùng đồng hồ so.  Đo độ vuông góc dùng 2 đồng hồ so và một trục có đường kính: d=12mm.  Đo kích thước dùng thước cặp, panme. CHƯƠNG IV: CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG MỤC ĐÍCH: -Xác định trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thước, vị trí tương quan và độ nhám các bề mặt theo yêu cầu đề ra. 4.1. Chọn các phương pháp gia công các bề mặt phôi:  Bề mặt 1-2, độ nhám Ra = 5 m, cấp 5, dung sai độ vuông góc so với mặt A là 0,1 mm, phay tinh bằng dao phay mặt đầu, cấp chính xác IT11.  Bề mặt 3-4, độ nhám Ra = 5 m, cấp 5, phay tinh bằng dao phay mặt đầu, cấp chính xác IT11, dung sai kích thước  0.055 mm.  Bề mặt 5-6 lỗ 12 mm, độ nhám Ra = 2.5 m, cấp 6, doa tinh bằng dao doa nhiều lưỡi, cấp chính xác IT8, dung sai kích thước +0,027 mm, (cấp 8, khoan và doa tinh). ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 11  Bề mặt 7, độ nhám Ra = 10 m, cấp 4, phay một lần bằng dao phay ngón, cấp chính xác IT12, dung sai kích thước  0.1mm.  Bề mặt 8-9, độ nhám Ra =5m, cấp 5, phay một lần bằng dao phay mặt đầu, cấp chính xác IT11, dung sai kích thước  0.13 mm.  Bề mặt 10, độ nhám Ra = 2.5 m, cấp 6, doa tinh bằng dao doa nhiều lưỡi, cấp chính xác IT8, dung sai kích thước +0,027 mm, (cấp 8, khoan và doa tinh). 4.2. Chọn chuẩn công nghệ:  Dùng bề mặt 3-4 làm chuẩn thô cho nguyên công đầu tiên.  Dùng bề mặt 1-2 làm chuẩn tinh thống nhất cho các nguyên công tiếp theo. 4.3. Chọn trình tự gia công các bề mặt: *Phương án 1:  Định vị mặt 3-4, khối phẳng định vị mặt ngoài 5-6, khối V định vị và kẹp chặt mặt ngoài rãnh 7, phay mặt 1-2.  Định vị mặt 1-2, khối phẳng định vị mặt ngoài 5-6, khối V định vị và kẹp chặt mặt ngoài rãnh 7, phay mặt 3-4.  Định vị mặt 1-2, kẹp chặt bằng cơ cấu liên hợp vào mặt 3-4, phay mặt 8-9.  Định vị mặt 1-2, kẹp chặt bằng cơ cấu liên hợp vào mặt 3-4, khoan và doa lỗ 10.  Định vị mặt 1-2 và khối V cố định định vị lỗ 5, khối phẳng định vị mặt ngoài lỗ 6, kẹp chặt bằng khối V di động vào mặt ngoài 7, khoan và doa lỗ 5.  Định vị mặt 1-2, chốt trụ ngắn định vị lỗ 5, khối phẳng định vị mặt ngoài lỗ 6, kẹp chặt bằng khối V di động vào mặt ngoài 7, khoan và doa lỗ 6.  Định vị mặt 1-2 và hai lỗ 5-6, kẹp chặt bằng cơ cấu liên hợp bề mặt 3-4, phay rãnh 7. *Phương án 2:  Định vị mặt 3-4, khối phẳng định vị mặt ngoài 5-6, khối V định vị và kẹp chặt mặt ngoài rãnh 7, phay mặt 1-2.  Định vị mặt 1-2, khối phẳng định vị mặt ngoài 5-6, khối V định vị và kẹp chặt mặt ngoài rãnh 7, phay mặt 3-4.  Định vị mặt 1-2 và khối V cố định vị mặt ngoài lỗ 5, khối phẳng định vị mặt ngoài lỗ 6, kẹp chặt bằng khối V di động mặt ngoài 7, khoan và doa lỗ 5. ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 12  Định vị mặt 1-2, chốt trụ ngắn định vị lỗ 5, khối phẳng định vị mặt ngoài lỗ 6, kẹp chặt bằng khối V di động mặt ngoài 7, khoan và doa lỗ 6.  Định vị mặt 1-2 và hai lỗ 5-6, kẹp chặt bằng cơ cấu liên động vào mặt 3-4, phay mặt 8-9.  Định vị mặt 1-2 và hai lỗ 5-6, kẹp chặt bằng cơ cấu liên động vào mặt 3-4, khoan, doa lỗ 10.  Định vị mặt 1-2 và hai lỗ 5-6, kẹp chặt bằng cơ cấu liên động vào mặt 3-4 , phay rãnh 7. Theo tính công nghệ ta chọn phương án 2. Chương V: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG 5.1. Nguyên công 1: phay mặt 1-2: A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công: Bước 1: phay thô bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng. Bước 2: phay tinh để đạt độ nhám yêu cầu. B. Sơ đồ gá đặt: C. Chọn máy công nghệ: Theo [1, trang 72, bảng 9-38] tập 3, chọn máy phay đứng 6H11, công suất 4.5 KW. D. Chọn đồ gá:  Định vị: Dùng chốt tỳ chỏm cầu định vị mặt 3-4.  Và khối phẳng định vị mặt ngoài của lỗ 5-6.  Kẹp chặt: kẹp bằng khối V vào mặt ngoài 7. E. Chọn dụng cụ cắt: ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 13 Theo [1, trang 374, bảng 4-94] tập 1, chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6. D = 100, B = 39, d = 32 (H7). Số răng 10. Chu kỳ bền 120 phút, theo [4, trang 45, bảng 2.7]. F. Chọn dụng cụ kiểm tra: Thước kẹp. G. Chọn dung dịch trơn nguội: Emunxi. 5.2. Nguyên công 2: Phay mặt 3-4: A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công: Bước 1: phay thô bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng. Bước 2: phay tinh để đạt độ chính xác và độ nhám yêu cầu. B. Sơ đồ gá đặt: C. Chọn máy công nghệ: Theo [1, trang 72, bảng 9-38] tập 3, chọn máy phay đứng 6H11, công suất 4.5 KW. D. Chọn đồ gá:  Định vị: Dùng chốt tỳ phẳng định vị mặt 1-2.  Và khối phẳng định vị mặt ngoài của lỗ 5-6.  Kẹp chặt: kẹp bằng khối V vào mặt ngoài 7. E. Chọn dụng cụ cắt: Theo [1, trang 374, bảng 4-94] tập 1, chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6. D = 100, B = 39, d = 32(H7), số răng 10. Chu kỳ bền 120 phút, theo [4, trang 45, bảng 2.7]. ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 14 F. Chọn dụng cụ kiểm tra: Thước kẹp. G. Chọn dung dịch trơn nguội: Emunxi. 5.3. Nguyên công 3: Khoan-Doa lỗ 5: A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công: Bước 1: Khoan bằng mũi khoan ruột gà. Bước 2: Doa lại bằng mũi doa nhiều lưỡi. B. Sơ đồ gá đặt: C. Chọn máy công nghệ: Theo [1, trang 45, bảng 9-21] tập 3, chọn máy khoan đứng 2H125, công suất 2,2 KW. D. Chọn đồ gá:  Định vị: Dùng chốt tỳ phẳng định vị mặt 1-2 và khối V cố định định vị mặt ngoài lỗ 5, khối phẳng định vị phụ vào mặt ngoài lỗ 6.  Kẹp chặt: bằng khối V di động vào mặt ngoài 7. E. Chọn dụng cụ cắt:  Mũi khoan: Theo [1, trang 325, bảng 4-41]tập 1. Đường kính d = 11.8mm, chiều dài mũi khoan L = 95mm, chiều dài phần làm việc l = 47mm, số lưỡi cắt Z = 2.  Mũi khoan ruột gà đuôi trụ: theo [1, trang 330 , bảng 4-44 ] tập 1: Các thông số hình học lưỡi cắt : Góc sau  = 120 ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 15 Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang  = 300 Góc nghiêng chính của lưỡi cắt 2 = 1180 Chu kỳ bền: 12+0.5x12 = 18 phút, theo [4, trang 43].  Mũi doa: Theo [1, trang 336, bảng 4-49] tập 1: Mũi doa liền khối, chuôi trụ . Số lưỡi cắt : theo [11, trang 377] ta có: Z = 1.5 D + 4 = 1.5 12 + 4 = 9.196 . Chọn Z= 10.( D là đường kính dao doa). Đường kính D = 12mm, chiều dài L = 100mm, chiều dài phần làm việc l = 40mm. Góc sau  = 80 Góc trước  = 60 Góc nghiêng chính  = 50 Góc nghiêng của rãnh xoắn vít  = 70 Chu kỳ bền (Thép gió P9) = 36 phút, theo [4, trang 44, bảng 2.6]: + Các thông số khác: Kiểu 1 : l3 = 4,5 mm, f1 = 1mm, f = 0,15mm, 3 = 80, k = 100, 1 = 250, c = 1 . tra theo [1, trang 338-340, bảng 4-50,4-52]. F. Chọn dụng cụ kiểm tra: Thước kẹp, calip đo lỗ. G. Chọn dung dịch trơn nguội: Khi khoan và doa: Emunxi (Dầu hoả). 5.4. Nguyên công 4: Khoan-Doa lỗ 6: A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công: Bước 1: Khoan bằng mũi khoan ruột gà. Bước 2: Doa lại bằng mũi doa. B. Sơ đồ gá đặt: ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 16 C. Chọn máy công nghệ: Theo [1, trang 45, bảng 9-21] tập 3, chọn máy khoan đứng 2H125, công suất 2,2 KW. D. Chọn đồ gá:  Định vị: Dùng chốt tỳ phẳng định vị mặt 1-2, một khối phẳng định vị phụ vào mặt ngoài lỗ 6.  Dùng chốt trụ ngắn định vị lỗ 5.  Kẹp chặt: bằng khối V di động. E. Chọn dụng cụ cắt:  Mũi khoan: Theo [1, trang 325, bảng 4-41] tập 1 Đường kính d = 11.8mm, chiều dài mũi khoan L = 95mm, chiều dài phần làm việc l = 47mm. số lưỡi cắt Z = 2. Mũi khoan ruột gà đuôi trụ: theo [1,trang 330, bảng 4-44] tập 1: Các thông số hình học lưỡi cắt: chọn giống nguyên công 3. Góc sau  = 120 Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang  = 300 Góc nghiêng chính của lưỡi cắt 2 = 1180 Chu kỳ bền:12+0.5x12 = 18 phút, theo [4, trang 43]  Mũi doa: Theo [1, trang 336, bảng 4-49] tập 1 Mũi doa liền khối,chuôi trụ: Số lưỡi cắt : theo [11, trang 377] ta có: Z = 1.5 D + 4 = 1.5 12 + 4 = 9.196 . Chọn Z= 10.( D là đường kính dao doa). Đường kính D = 12mm, chiều dài L = 100mm, chiều dài phần làm ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 17 việc l = 40mm Góc sau  = 80 Góc trước  = 60 Góc nghiêng chính  = 50 Góc nghiêng của rãnh xoắn vít  = 70 Chu kỳ bền (Thép gió P9) = 36 phút ( chọn giống nguyên công 3 ). +Các thông số khác: Kiểu 1 : l3 = 4,5 mm, f1 = 1mm, f = 0,15mm, 3 = 80, k = 100, 1 = 250, c = 1. F. Chọn dụng cụ kiểm tra: Thước kẹp, calip đo lỗ. G. Chọn dung dịch trơn nguội: Khi khoan và doa: Emunxi (Dầu hoả) 5.5. Nguyên công 5: phay mặt 8-9: A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công: Phay một lần bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng. B. Sơ đồ gá đặt: C. Chọn máy công nghệ: -Theo [1, trang 72, bảng 9-38] tập 3, chọn máy phay ngang 6H11, công suất 4.5 KW D. Chọn đồ gá:  Định vị:  Dùng chốt tỳ phẳng định vị mặt 1-2.  Dùng chốt trụ ngắn định vị lỗ 5.  Dùng chốt trám định vị lỗ 6. ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 18 Dùng chốt tỳ phụ di động vào vị trí mặt chưa gia công 1-2 để tăng độ cứng vững cho chi tiết.  Kẹp chặt : Cơ cấu liên động tháo lắp nhanh, kẹp vào bề mặt 3-4. E. Chọn dụng cụ cắt: -Theo [1, trang 374, bảng 4-94]tập1, chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6 D = 100, B = 39, d = 32(H7), số răng 10. Chu kỳ bền 120 phút, theo [4, trang 45, bảng 2.7]. F. Chọn dụng cụ kiểm tra: Thước kẹp. G. Chọn dung dịch trơn nguội: Emunxi. 5.6. Nguyên công 6: khoan- doa lỗ 10: A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công: Bước 1: Khoan bằng mũi khoan ruột gà đường kính Bước 2: Doa lại bằng mũi doa nhiều lưỡi. B. Sơ đồ gá đặt.: 90 C. Chọn máy công nghệ:. ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 19 Theo [1, trang 45, bảng 9-21] tập 3, chọn máy khoan đứng 2H125, công suất 2,2 KW. D. Chọn đồ ga.ù:  Định vị:  Dùng mặt phẳng định vị mặt 1-2.  Dùng chốt trụ ngắn định vị lỗ 6.  Dùng chốt trám định vị lỗ 5.  Dùng tỳ di động vào vị trí mặt 9 để tăng độ cứng vững cho chi tiết.  Kẹp chặt : Cơ cấu liên động tháo lắp nhanh, kẹp vào bề mặt 3-4. E. Chọn dụng cụ cắt.  Mũi khoan: Theo [1, trang 325, bảng 4-41] tập 1 Đường kính d = 11.8mm, chiều dài mũi khoan L = 95mm, chiều dài phần làm việc l = 47mm, số lưỡi cắt Z = 2. +Mũi khoan ruột gà đuôi trụ: Các thông số hình học lưỡi cắt: chọn giống nguyên công 3. Góc sau  = 120 Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang  = 300 Góc nghiêng chính của lưỡi cắt 2 = 1180 Chu kỳ bền:12+0.5x12 = 18 phút  Mũi doa: Theo [1, trang 336, bảng 4-49] tập 1 Mũi doa liền khối,chuôi trụ: Số lưỡi cắt : theo [11, trang 377] ta có: Z = 1.5 D + 4 = 1.5 12 + 4 = 9.196 . Chọn Z= 10.( D là đường kính dao doa). Đường kính D = 12mm, chiều dài L = 100mm, chiều dài phần làm việc l = 40mm Góc sau  = 80 Góc trước  = 60 Góc nghiêng chính  = 50 Góc nghiêng của rãnh xoắn vít  = 70 ĐAMH Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Huỳnh Ngọc Hiệp SVTH: NHÓM 2 Trang 20 Chu kỳ bền (Thép gió P9) = 36 phút ( chọn giống nguyên công 3 ). +Các thông số khác: Kiểu 1 : l3 = 4,5 mm, f1 = 1mm,
Tài liệu liên quan