Công nghệ chế tạo máy - Tổng hợp về modeling trong Unigraphics

Phù hợp với những người học rành về cad và muốn tìm hiểu thêm NX. Yêu cầu: Có nhứng hiểu biết căn bản về thiết kế tham số và có các kiến thức về thiết kế. Mục tiêu khóa học: Sau khi hoàn thành khóa học này bạn có thể: • Mở và tham khảo các model trong NX • Tạo và chỉnh sửa các thông số của Model • Tạo ra các khối lắp ráp • Tạo và chỉnh sửa các bản vẽ thiết kế.

pdf183 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công nghệ chế tạo máy - Tổng hợp về modeling trong Unigraphics, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 1 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics (Biên dịch theo NX for advance cad user) Mục lục Mục ñích của tài liệu Bảng ñiều chỉnh Các tiêu chuẩn layer. Mô tả các nhóm layer Thiết lập các tiêu chuẩn layer Bài 1 Các file sản phẩm của NX 14 Giới thiệu NX Ứng dụng của gateway. Tạo một thiết kế mới Cửa sổ NX Thanh bổ sung và thanh trạng thái Các bảng mẫu Những thuận lợi khi sử dụng Template Sử dụng template ñể tạo nên một file mới Lưu một template chưa ñặt tên Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 2 Layers Tạo folder Lưu file Bài 2 : Giao diện người dùng NX 23 Các thanh công cụ (Toolbars) Hiển thị thanh công cụ Thể hiện thanh công cụ nhờ các menu tắt Thêm và bớt các lệnh trong thanh công cụ Các lựa chọn trên thanh công cụ và dịch chuyển thanh công cụ Đường ray của các hộp thoại (Dialog Rail). Thanh lựa chọn (Selection Bar) Roles Ví dụ Các roles mẫu Lựa chọn một Role Sử dụng chuột Xem các shortcut của menu Các menu phụ Xem ñối tượng trong màn hình ñồ họa Lệnh chọn ñối tượng (Selecting objects) Xem trước các ñối tượng ñược chọn Lựa chọn nhanh (QuickPick) Bài 3 Hệ tọa ñộ 37 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 3 Tổng quan về hệ tọa ñộ Hệ tọa ñộ tuyệt ñối Hệ tọa ñộ làm việc Vào hệ tọa ñộ ñộng (WCS Dynamics) Đặt hệ tọa ñộ ñộng Dịch chuyển hệ tọa ñộ làm việc Dịch chuyển hệ tọa ñộ ñến một ñiểm Kéo hệ tọa ñộ làm việc theo một trục Quay WCS Hướng nhìn của WCS với ñối tượng thiết kế. Bài 4: Làm việc trong môi trường sketch 41 Tổng quan về sketch Tổng quan về ràng buộc Các loại sketch Các ứng dụng khác của sketch Quá trình tạo sketch Tạo một sketch mới Tạo sketch trên một mặt phẳng mới Đổi hướng tham chiếu Đặt tên sketch trên thanh công cụ Đặt tên cho sketch sử dụng hộp thoại Sketch Properties Sketch và layer Internal và external sketches Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 4 Chuyển internal sketches thành external Các dạng ñường trong sketch Inferred Constraints Những ñường thẳng trợ giúp Tắt chế ñộ dây Các lựa chọn trong Profile Chế ñộ nhập Các ràng buộc thường ñi với cách bắt ñiểm Inferred Constraints Ràng buộc hình học Ràng buộc kích thước Quick trim Quick Extend Ràng buộc Quick Extend Make Corner Những ràng buộc căn bản Bậc tự do Các mũi tên của bậc tự do Các ràng buộc hình học Những biểu diễn của các biểu tượng ràng buộc Hiện thị hay xóa các ràng buộc. Ràng buộc về kích thước Các lệnh kích thước Thay ñổi dùng hộp thoại Dimensions Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 5 Giữ các kích thước Gắn kèm kích thước Chuyển ñổi thành tham khảo Xác nhận và update sketch Tạo các các Inferred constraints Bài 5 : Các loại quy chiếu 74 Mặt quy chiếu Các loại quy chiếu mặt Các mục trong quy chiếu mặt Ứng dụng của mặt quy chiếu Tạo mặt quy chiếu At Distance At Angle Bisector Tiếp xúc với mặt tại ñiểm, ñường hoặc mặt Tạo mặt theo ñường và ñiểm và ba ñiểm Trục tham chiếu Các loại quy chiếu trục Các mục trong trục quy chiếu Ứng dụng của trục tham chiếu Tạo trục tham chiếu Theo Hai ñiểm Theo Giao ñiểm Theo Curve/Face Axis Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 6 Trục theo ñường hoặc mặt Quy chiếu mặt Bài 6 Quét hình thể 86 Các loại quét hình thể Extrude Các lựa chọn trong mục Extrude Để ñịnh kích thước cho extrude hoặc revolve Revolve Lệnh Sweep Along Guide Bài 7 : Cấu trúc của Part 94 Part Navigator Bảng panel chính Các panel phụ thuộc Các panel chi tiết Panel Preview Các menu shorcut của Part Navigator Feature playback Reorder Feature Thông tin Các biểu thức tham chiếu Distance Thuộc tính khối lượng Delayed updates Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 7 Bài 8 Sử dụng sketch 107 Kéo ñối tượng sketch Kéo nhiều ñường Kéo một ñiểm Kéo ñể hỗ trợ ràng buộc Alternate Solution Lắp lại các bản phác Sketch timestamp and dependencies Sketcher Bài 9 Trim body 117 Trim Body Bài 10 Các lựa chọn quét ñối tượng 119 Selection Intent Các mục hiệu chỉnh tập hợp ñường Các lựa chọn Các ví dụ về offset theo hai bên Offset theo một hướng Đùn có góc vát Góc vát âm và dương Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 8 Vát góc và hướng kéo Các ví dụ về vát Vát với offset Bài 11 Lỗ 129 Mặt ñịnh vị. Lệnh hole Các loại lỗ Các lựa chọn lỗ. Tạo một lỗ Xác ñịnh vị trí Các thuật ngữ ñịnh vị trí Các ràng buộc vị trí Hiệu chỉnh ñối tượng lỗ Feature Dialog Reattach Các bước lựa chọn Reattach Các mục khác Thay ñổi loại lỗ Thêm các thông số vị trí kích thước cho lỗ Bài 12 Expressions 140 Biểu thức Tổng quan Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 9 Hộp thoại của biểu thức Các lựa chọn trong hộp thoại biểu thức Các danh sách của biểu thức Cut, Copy, và paste Sử dụng biểu thức Chèn hàm Các ñiều kiện cho biểu thức Chặn ñối tượng bằng biểu thức Đo Các lựa chọn khoảng cách Các lựa chọn của góc Bài 13 Các thao tác trên mặt 152 Tạo vỏ Lựa chọn các bề dày khác nhau Các mục lựa chọn trong shell Sử dụng các quy luật cho Intent face. Offset mặt Các loại vát Hộp thoại draft Hướng vát Tiết diện ñể tiến hành vát Bài 14 Copy liên kết 164 Associative copies Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 10 Nhân các ñối tượng Các phương pháp xếp dãy Nhân ñối tượng theo phân bố chữ nhật Các thông số cho phân bố theo hình chữ nhật Thực hiện nhân ñối tượng theo phân bố chữ nhật Ví dụ Nhân ñối tượng theo phân bố hình tròn Các thông số cho nhân theo dãy Thực hiện nhân ñối tượng theo phân bố tròn Ví dụ Mirror Body Tạo lệnh ñối xứng Body Chỉnh sửa khối ñối xứng Các lựa chọn trong mục mirror body WAVE Information Bài 15 Các thao tác trên cạnh 173 Tổng quan về các thao tác trên cạnh Edge Blend Preview Nhập nhiều bán kính cho một góc Ví dụ về bo nhiều bán kính Một số mẹo và kĩ thuật bo. Vát góc Thực hiện lệnh vát góc Các lựa chọn trong mục vát góc Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 11 Dành cho những người học : Phù hợp với những người học rành về cad và muốn tìm hiểu thêm NX. Yêu cầu: Có nhứng hiểu biết căn bản về thiết kế tham số và có các kiến thức về thiết kế. Mục tiêu khóa học: Sau khi hoàn thành khóa học này bạn có thể: • Mở và tham khảo các model trong NX • Tạo và chỉnh sửa các thông số của Model • Tạo ra các khối lắp ráp • Tạo và chỉnh sửa các bản vẽ thiết kế. . Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 12 Bảng ñiều chỉnh -Template parts Là một công cụ hửu hiệu ñể thiết thập các thông số theo ý khách hàng , các thông số phụ thuộc vào sản phẩm . NÓ bao gồm các thông số dữ liệu không hình học , chẳng hạn: • Khung của một ñối tượng tham khảo , như hệ thống tọa ñộ theo mặt phẳng. • Những biểu thị tương quan chung Những ứng dụng ban ñầu như modeling, draftingm hoặc sheet metal • Part attributes , là những thuộc tính của sản phẩm. • Format của bản vẽ • Cách ñánh giá theo người dùng • Bản tổng hợp layer Đồ họa dưới ñây chỉ cho bạn các bảng ñiều chỉnh mà bạn có thể chọn. Các tiêu chuẩn layer Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 13 Bạn sẽ thấy các modeling ở ñây sẽ dùng các nhóm layer giống nhau ,như trong Model template parts Layer có thuận lợi giúp ta quản lí ñược các hiển thị hoặc tổ chức sắp xếp lại dữ liệu Các nhóm layer trong Model template parts Mô tả các nhóm layer 1–10 SOLIDS các khối vật thể 11–20 SHEETS vật thể tấm 21–40 SKETCHES sketch ngoài 41–60 CURVES các ñường không nằm trong sketch 61–80 DATUMS Mặt phẳng , trục , hệ tọa ñộ 91–255 Các nhóm khác Thiết lập các tiêu chuẩn layer Bạn nên tạo các layer theo các phương pháp dưới ñây: • Mở chương trình NX và tạo nên một tiêu chuẩn các sản phẩm và phân loại nó theo bản phát hành. • Sử dụng bản macro cho các nhóm layer Tools→Macro→Playback. Người quản lí của bạn có thể cung cấp các tiêu chuẩn dựa theo các mẫu sản phẩm thích hợp. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 14 Bài 1 Các file sản phẩm của NX Mục ñích: Giới thiệu môi trường làm việc của NX Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học , bạn có khả năng: • Tạo một môi trường làm việc với NX • Tạo ra một sản phẩm mới • Mở một sản phẩm • Copy sản phẩm • Thoát khỏi môi trường NX Giới thiệu NX Bước ñầu tiên làm việc với NX là bạn phải ñăng nhập (nếu dùng máy trong công ty) hay lớp học ñể bắt ñầu bài học. Sau khi mở NX giao diện sẽ chưa có vật thể nào cả, bạn có thể thay ñổi những cài ñặt mặc ñịnh và tham chiếu, có thẻ mở một vật thể ñã tồn tại hay thiết kế một sản phẩm mới. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 15 Ứng dụng của gateway. Những công cụ trong NX ñược nhóm lại ñể cung cấp các môi trường làm việc khác nhau , như tạo hình thể , tạo các mô phỏng, lắp ráp hay tạo các bản vẽ. Gateway là ứng dụng ñầu tiên mà bạn bắt ñầu khi bạn vào NX. Tạo một thiết kế mới Mở một thiết kế ñã ñược saved ở môi trường gateway ( các phiên bản sau NX4) Mở một thiết kế ñã ñược saved ở phiên bản NX3 hoặc cũ hơn. Gateway cho phép bạn xem những thiết kế có tồn tại. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 16 Để tạo hoặc thay ñổi sản phẩm trong một chi tiết , bạn phải mở các ứng dụng khác như modeling. Cửa sổ NX 1. Môi trường làm việc và tên sản phẩm. 2. Menu chính. 3. Đường bổ sung. 4. Thanh trạng thái. 5. Thanh tổng. 6. Hệ tọa ñộ . 7. Ray trượt. Thanh bổ sung và thanh trạng thái Hai thanh này xuất hiện ở phía trên màn hình . Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 17 Thanh bổ sung cung cấp những thông tin ñặc biệt về những lựa chọn trong hộp thoại cần nổi bật của chi tiết. Thanh trạng thái cung cấp các thông tin phản hồi về những gì bạn ñã chọn. Bạn có thể move hai thanh này xuống phía dưới màn hình. 1. Chọn Tools→Customize 2. Nhấp Layout tab 3. Trong Cue/Status Position , chọn Bottom. Như mặc ñịnh thì menu thể hiện hết các lệnh cần thiết. Bạn có thể hiển thị những “folded” menu, thể hiện các lệnh thường hay sử dụng. Khi bạn thấy các bộ menus , click vào Expand ñể thấy ñược ñầy ñủ các lệnh Để hiển thị các bộ menu. 1. Chọn Tools→Customize. 2. Nhấp vào Options tab. 3. Bỏ ô Always Show Full Menus. Các bảng mẫu Dùng bản mẫu ñể tạo các vật thể mới. Chọn File > new ñể chọn một template. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 18 Những template này ñược nhóm theo các loại, chẳng hạng như models hoặc drawing. Hệ thống máy chủ của bạn, hay quản lí của bạn sẽ quyết ñịnh các template nào ñược sử dụng. Dùng các template mới ñể tạo các sản phẩm chưa có nội dung thiết kế, khi bạn ñã chọn một template thì thiết kế của bạn sẽ làm việc trong môi trường ñấy , thực thi các lệnh và có thể kế thừa các ñặc ñiểm thiết kế của sản phẩm trước. Tên của sản phẩm và vị trí của file thiết kế sẽ phụ thuộc vào người thiết kế và cho mỗi loại template. Bạn có thể thay ñổi tên và vị trí. • Trước khi thiết kế sản phẩm. • Khi bạn save thiết kế lần ñầu tiên. Bạn có thể phân loại các thiết kế quan trọng và không quan trọng theo các file khác nhau. • Chọn File > New và ñịnh nghĩa thuộc tính của thiết kế vào ô thoại. • Chọn Format >Database >Attributes>Assign và ñịnh nghĩa thuộc tính của thiết kế. Những thuận lợi khi sử dụng Template • Dễ sử dụng và giúp tăng tính tiêu chuẩn của các thiết kế. • Tự ñộng kích khởi các ứng dụng thích hợp. • Phân loại các file theo các cấp ñộ khi bạn tạo nên một thiết kế mới. Sử dụng template ñể tạo nên một file mới • Trong thanh công cụ standard chọn new. • Click vào tab loại file mà bạn muốn (1). • Chọn template (2). • Nhập thông tin tên và ñường dẫn (3). Bạn cũng có thể nhập các thông tin này sau khi lưu thiết kế. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 19 Lưu một template chưa ñặt tên 1. Trên thanh công cụ Standard, nhấp save. 2. Trong hộp thoại Name Parts ( 1) nhập tên . 3. Nhấp tab và tiếp tục ( 2). 4. Bạn có thể dùng nút Browse (3) ñể ñịnh nghĩa tên và ñường dẫn của file. 5. Sau khi nhập tên và nhấn tab thì template ñã ñược ñánh dấu trong list (4) , con trỏ sẽ move tới file cần ñiền tên và nhấn OK ñể xác nhận. Nếu nhấn OK hoặc enter trước khi chỉnh hết các tên thì những file nào ñược ñặt tên sẽ ñược save còn lại thì không ñược save.Và bạn sẽ nhận ñược một dòng cảnh báo. 6. Sau khi tên và các ñường dẫn ñã thực hiện xong thì nhấn OK(5). Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 20 Layers • Dùng layer ñể quản lí các vât thể. • Dùng các nhóm layer ñể quản lí và ñặt tên cho layer. Vào hộp thoại Layer Settings, chọn Format→Layer Settings. Có 256 layers trong NX , một trong số chúng luôn là layer làm việc (Work layer). Bạn có thể thể hiện bất cứ layer nào bằng 4 trạng thái dưới ñây: • Work. • Selectable. • Visible Only. • Invisible. Work layer là layer mà ñối tượng ñã ñược tạo và luôn nhìn thấy (Visible) và ở trạng thái selectable. Khi bạn tạo một thiết kế mới thì layer ñầu tiên (layer 1) là layer làm việc , Khi bạn thay ñổi một layer thành layer làm việc thì các layer trước sẽ tự ñộng chuyển thành selectable. Sau ñó bạn có thể chọn các trạng thái khác. Số ñối tượng trong một layer là không hạn chế , bạn có thể nhiều layer ñể tạo ñối tượng và các trạng thái mong muốn. Layer categories in the Model template parts. 1–10 SOLIDS Solid bodies. 11–20 SHEETS Sheet bodies. 21–40 SKETCHES All external sketches . Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 21 41–60 CURVES Non-sketch curves. 61–80 DATUMS Planes, axes, coordinate systems. 91–255 No category assigned. Trong môi trường NX part files, làm theo các bước . Tạo một thiết kế mới Tạo folder Bạn có thể tạo folder mới với New Part File và mở hộp thoại Open Part File , nếu bạn muốn lưu theo các folder cha. 1. Click chuột phải vào các folder cha có sẵn trong list folder. 2. Chọn New Folder. 3. Bạn cũng có thể rename một folder có sẵn. Bạn không thể xóa các folder từ New Part File and Open Part File. Những nội dung mặc ñịnh: Muốn thay ñổi nội dung của một folder thì nhấp vào nó và chọn các chức năng ñể thay ñổi. Sử dụng các files thiết kế có sẵn. Thiết kế của NX có ñuôi mở rộng là .prt Vô look in và chọn file mà bạn muốn mở. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 22 Lưu file • Các chức năng save thì bạn vô save hoặc save as ñể ñổi tên file và tên ñịnh dạng. • Khi muốn ñóng một thiết kế ñã thiết kế thì bạn vô File > Close > selectected files hoặc close all. • Có thêm các chức năng là ñóng và save , ñóng không cần save. • Khi thoát bạn luôn nhận ñược thông báo nếu thiết kế của bạn chưa ñược save. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 23 Bài 2 : Giao diện người dùng NX Mục ñích Bài này giới thiệu các giao diện NX. Mục tiêu Sau khi học xong bài này các bạn sẽ nắm ñược : • Hiệu chỉnh thanh công cụ. • Lưu và phục hồi thanh công cụ. • Chọn các ñối tượng trên màn hình . • Hiệu chỉnh cách quan sát các ñối tượng. Các thanh công cụ (Toolbars) Mỗi ứng dụng sẽ có bộ công cụ khác nhau. Dán (Docking) Bạn có thể dán các thanh công cụ thẳng ñứng hoặc nằm ngang trong màn hình. Bạn có thể di chuyển thanh công cụ trên màn hình. Hiệu chỉnh và hiển thị thanh công cụ . Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 24 Bạn có thể ẩn và hiển thị thanh công cụ cần dùng trong các ứng dụng khác nhau. Ẩn trong thanh công cụ này nhưng hiển thị trong thanh công cụ của ứng dụng khác. Bạn có thể lưu và share thanh công cụ cho các ứng dụng khác nhau dùng chức năng Roles. Hiển thị thanh công cụ 1. Chọn Tools→Customize từ thanh menu chính. 2. Trong trang toolbar (1) , chọn các ô tích ñể hiện thị hoặc bỏ dấu tích (2) ñể ẩn chúng. 3. Chọn Text Below Icon (3) ñể hiển thị tên của lệnh. Thể hiện thanh công cụ nhờ các menu tắt 1. Nhấp chuột phải vào màn hình NX nhưng ngoài màn hình ñồ họa (1) ñể hiện thị shortcut của các thanh công cụ. 2. Chọn list các tên công cụ ñể hiện thị và xóa các ô ñó ñể ẩn chúng (2). Bạn cũng có thể chọn customize (3) ñể mở hộp thoại Customize. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 25 Thêm và bớt các lệnh trong thanh công cụ Thanh công cụ là công cụ hửu hiệu ñể thêm và bớt các lệnh . 1. Click vào Toolbar Options , trong thanh công cụ chọn Add or Remove Buttons. 2. Chọn thanh mà bạn muốn hiệu chỉnh . hoặc chọn Customize ñể mở hộp thoại Customize. 3. Chọn các lệnh muốn hiển thị hoặc ẩn bằng cách bỏ hoặc ñể dấu tích. Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 26 Các lựa chọn trên thanh công cụ và dịch chuyển thanh công cụ (Toolbar options on undocked toolbars ) Các lựa chọn của thanh công cụ trên thanh công cụ rời ñược thể hiện như hình vẽ. Đường ray của các hộp thoại (Dialog Rail). Các hộp thoại khi ñược mở sẽ ñược thể hiện và kéo trên ñường ray này. Để ñồng nhất vị trí các hộp thoại dễ theo dõi , tuy nhiên khi hộp thoại chiếm nhiều không gian của màn hình bạn có thể thu nó lại. Bạn có thể trượt nó qua hai bên trái phải. Thanh lựa chọn (Selection Bar) Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 27 Thanh lựa chọn gắn kết nhiều chức năng và ñược ñặt ở các vị trí thuận lợi. 1. thanh lựa chọn ñể phân loại các ñối tượng khi chọn , ví dụ như hình thể thay vì mặt , cạnh, bodies. 2. Chọn những phát họa ban ñầu. 3. Các cách bắt ñiểm. 4. Đặt tên và phân biệt các vị trí, chỉ có trong phần draft. Khi bạn thoát một trình duyệt NX , trạng thái hiện tại của thanh công cụ sẽ ñược save thành mặc ñịnh. Chúng sẽ giống nhau cho các lần thiết kễ sau. Bạn có thể ñiều khiển cách mà chúng ñược lưu. 1. Chọn Preferences→User Interface. 2. Trong trang General , chọn Save layout at exit. Roles Như là ñịnh nghĩa chính vai trò của bạn , bạn hoặc người quản lí có thể thêm chúng vào bảng ñiều khiển hoặc chia sẻ. Roles giúp bạn ñiều khiển hình thái của giao diện trong nhiều cách khác nhau. Ví dụ Các items ñược thể hiện trên thanh menu. Các lệnh ñược thể hiện trên thanh công cụ. Bất cứ khi nào tên lệnh cũng ñược thể hiện dưới các lệnh. Các roles mẫu NX bao gồm rất nhiều roles mẫu , chúng giúp bạn lựa chọn các chức năng cần thiết trên thanh công cụ mà bạn cần Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes phuochai_qn@yahoo.com 28 Bảng Roles bao gồm các nhóm sau: System Defaults Những chức năng chung cho người mới hoặc những người có kinh nghiệm . Industry Specific Những mẫu chung cho tiêu chuẩn của các ngành công nghiệp. User Tồn tại sau khi bạn lưu một hay nhiều các hình mẫu tiêu chuẩn trong công nghiệp. Với những người thường sử dụng NX thì Essentials roles trong System Default
Tài liệu liên quan