Phương pháp tiếng vọng âm.
Phương pháp siêu âm truyền qua.
Phương pháp tia gamma truyền qua.
Phn V: Các phương pháp
kiểm tra cọc, tường Barrette.
Phương pháp trở kháng cơ học.
Phương pháp biến dạng nhỏ.
Khoan lấy lõi.
Camera vô tuyến thu nhỏ.
12 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công nghệ móng cọc - Phần V: Các phương pháp kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần V : CÁC PHƯƠNG
PHÁP KiỂM TRA
Phương pháp tiếng vọng âm.
Phương pháp siêu âm truyền qua.
Phương pháp tia gamma truyền qua.
Phn V: Các phương pháp
kiểm tra cọc, tường Barrette.
Phương pháp trở kháng cơ học.
Phương pháp biến dạng nhỏ.
Khoan lấy lõi.
Camera vô tuyến thu nhỏ.
1.Phương pháp tiếng vọng âm
Nguyên lý: Dựa trên quy luật phân phối sự
lan truyền và phản xạ của sóng trong môi
trường đồng nhất, bao gồm:
• Phát một chấn động vào đầu cọc.
• Thu nhận sau khi phản xạ.
• Đo thời gian truyền sóng phát ra với vận
tốc lan truyền.
Màn hình
hiển thị
Máy hiện sóng
Đầu
Đầu
thu
phát
• Trị số đo nhanh.
• Không cần đặt các ống riêng trong kết
cấu cọc.
Ưu điểm
Nhược điểm
• Chỉ kiểm tra chiều sâu <15m.
• Một vài khuyết tật không thể tìm do hạn
chế của thiết bị hiện nay.
• Không thể kết luận được chất lượng 2m
đầu tiên.
2.Siêu âm
• Phát một chấn động siêu âm trong một
ống nhựa đầy nước đặt trong thân cọc.
Nguyên lý:
• Đầu thu đặt cùng mức trong một ống khác
cũng chứa đầy nước, được bố trí trong
thân cọc.
• Đo thời gian hành trình và biễu diễn độ
dao động thu được.
Tời Đo chiều dài cáp
Ghi kết
quả đo
Hiển thị
tín hiệu
Điều khiển tời
<1.5m
• Xác định vị trí của dị thường trong chiều
sâu cọc cũng như tiết diện thân cọc.
• Diễn tả các kết quả trực tiếp.
• Ghi liên tục trên toàn bộ chiều dài thân
cọc.
Ưu điểm
• Không thể hiện chất lượng tiếp xúc mũi
cọc (thường cách mũi 10cm).
Nhược điểm
3.Kiểm tra bằng truyền tia gamma
Nguyên lý: dựa trên cơ sở các hiện tượng
hấp thụ của một chùm tia gamma đi qua vật
liệu cụ thể.
Tiến hành
• Đặt các ống bằng thép, số lượng ống
thay đổi tùy theo kích thước cọc.
• Các ống phải rất sạch (tẩy rửa trước khi
dùng).
• Tuổi tối thiểu của cọc khi thăm dò là ≤ 2
ngày.
• Chính xác.
• Diễn tả kết quả ngay tại công trường.
• Ghi liên tục suốt chiều dài cọc.
• Có thể dò tìm các khuyết tật của tiếp xúc
mũi cọc nếu các ống đặt sẵn đủ sâu, gần
đáy lỗ khoan cọc (<5 cm).
Ưu điểm
• Sử dụng nguồn phóng xạ => thận trọng.
• Phương pháp đòi hỏi sự như nhau của
cọc có số lượng khá đủ các ống đặt trước
để thăm dò.
Nhược điểm
Tời
Thiết bị đếm
Bộ phân tích Điều khiển tời
Bộ ghi
Nguồn
phóng xạ