1. Tác động “Roi da”- Bullwhip
2. Chuỗi cung ứng phối hợp
3. Hợp tác hoạch định, dự báo và cung cấp bổ
sung- CPFR (Collaborative planning,
forecasting, and replenishment)
4. Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng
5. Sự cần thiết của việc tiếp cận hệ thống công
nghệ
6. E-Business và sự tích hợp chuỗi cung ứng
41 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2446 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công nghệ thông tin và chuỗi cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học: Quản lý Chuỗi Cung ứng
Giảng viên phụ trách: Ths. Đỗ Đình Nam
Chương 4:
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
CHUỖI CUNG ỨNG
1. Tác động “Roi da”- Bullwhip
2. Chuỗi cung ứng phối hợp
3. Hợp tác hoạch định, dự báo và cung cấp bổ
sung- CPFR (Collaborative planning,
forecasting, and replenishment)
4. Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng
5. Sự cần thiết của việc tiếp cận hệ thống công
nghệ
6. E-Business và sự tích hợp chuỗi cung ứng
Thông tin là cần thiết
Nhằm đạt được chuỗi cung ứng
tuyệt hảo thông qua thông tin,
doanh nghiệp phải có thể trả lời 3
câu hỏi trọng tâm sau…
Chúng ta đã ở đâu?
Thông tin lịch sử
Chúng ta đang ở đâu?
Thông tin thật
Chúng ta sẽ đi đâu?
Thông tin điều hành
Dự báo
Thông tin đúng đắn có thể thay thế
cho tồn kho được không?
Thông tin Nhà quản lý
nhận thông tin
Giảm bất định
Quyết định
tốt hơn
Giảm tồn kho
Vì sao tập trung vào thông tin? Chi phí của nó nhỏ hơn chi phí tồn kho và ít rủi ro.
Các thông tin nào cần thiết
cho SC tuyệt hảo?
Nhu cầu
Tình trạng
đặt hàng
Mức độ
tồn kho
Sẵn sàng
Chi phí
Lịch
tiến độ
Thời hạn
đặt hàng
Cấp độ
của dịch vụ
Gía trị của thông tin
Giúp cho việc giảm các biến đổi trên chuỗi
cung ứng
Hỗ trợ cho công tác dự báo và hoạch định
Có thể phối hợp trên chuỗi cung ứng
Cung cấp tính chất nhận thấy được của tồn
kho
Nhằm vào việc mua hàng một cách nhanh
chóng
Có thể giảm thời hạn giao hàng
Thay thế tồn kho trên chuỗi cung ứng?
1. Tác động “Roi da”- Bullwhip
Vấn đề – Thất bại trong việc chia sẻ
thông tin với đối tác chuỗi cung ứng
trong khuôn khổ thời gian, dẫn đến…
Tác động bullwhip (roi da) là một hiện tượng quan sát
được trong chuỗi cung ứng khi mà các nhu cầu thay đổi gia tăng
từ nhà bán lẻ đến nhà phân phối đến nhà sản xuất
Nhà bán lẻ
Nhà kho/
Nhà phân phối
Nhà sản xuất
TÁC ĐỘNG & NGUYÊN NHÂN
Tác động bullwhip thiết lập các thông tin bị bóp méo và không
đầy đủ, dẫn đến…
Tồn kho dư thừa
Dự báo kém
Công suất sản xuất không đủ hoặc dư thừa
Sản phẩm không có sẵn
Chi phí chuỗi cung ứng cao
0
5
10
15
20
25
Nguyên nhân chính
Vấn đề dự báo
Thất bại trong chia sẻ dự báo
Điều chỉnh dự báo vào giờ cuối
Chu kỳ sản xuất (lead times) dài
Đặt hàng theo lô
Gía thay đổi bất thường
Đánh bạc (Gaming)
Nhiều cấp bậc
Chế độ ưu đãi khi thực hiện
GIẢI PHÁP: Tiếp cận một cách hệ thống nhằm thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng cuối cùng là thực hiện
theo chuỗi cung ứng tinh giản.
1. Tháo bỏ bớt các cấp bậc từ SC
2. Giảm chu kỳ sản xuất
3. Giảm biến động của nhu cầu
4. Chia sẻ thông tin về nhu cầu
0
10
20
30
40
50
60
70
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19
Demand
Retailer
Wholesaler
Distributor
Factory
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19
Demand
Retailer
Distributor
Factory
Chia sẻ dữ liệu kinh doanh và tồn kho
Bố trí dựa trên doanh thu quá khứ
4. Đánh bạc ngắn hạn
Mỗi ngày giá thấp (EDLP)3. Biến động về gía
Sử dụng EDI (để giảm chi phí đặt hàng)
Outsourcing về Logistics
2. Đặt hàng theo lô
Sử dụng dữ liệu của điểm bán hàng (POS)
Trao đổi thông tin điện tử change (EDI)
Kho được quản lý bởi người bán hàng
Giảm chu kỳ sản xuất
1. Qui trình tín hiệu
của nhu cầu
Sáng kiếnNguyên nhân
của “Bullwhip”
GIẢI PHÁP – Các sáng kiến chiến lược nhằm chống
lại tác động của bullwhip
TÁC ĐỘNG – Chuỗi cung ứng ổn định
với mức tồn kho tuyến tính và ít rủi ro.
Dự báo nhu cầu của khách hàng = 10 units
Nhà
cung cấp
Nhà
sản xuất
Nhà
phân phối
Nhà
bán lẻ
Sản phẩm
& Dịch vụ
Sản phẩm
& Dịch vụ
Sản phẩm
& Dịch vụ
Thông tin
Tiền mặt
Ghi chú: = Mức tồn kho
10 Units 10 Units 10 Units
10 Units 10 Units 10 Units
Nhà bán lẻ bán hàng với tỉ lệ và gía đều đặn. Công ty dựa vào chuỗi
cung ứng có thể thiết lập tồn kho đáp ứng nhu cầu.
Thông tin được sử dụng như thế nào để
chống lại tác động bullwhip?
Tập trung và chia sẻ nhu cầu thông tin để giảm bất
định, loại trừ trể hẹn, và kiểm soát hợp nhất trên
chuỗi cung ứng
Phối hợp các hoạt động dự báo và lập kế hoạch
1. Sử dụng các phương pháp dự báo hiệu quả
2. Sản xuất theo kế hoạch thống nhất
Thiết lập các liên kết IT nhằm đúng thời gian
3. Phát triển các năng lực quản lý sự kiện của chuỗi
cung ứng
4. Hợp lý hóa thời gian đặt hàng
Thiết lập sự liên minh thông tin chiến lược
5. Chia sẻ thông tin qua nhiều điểm tiếp xúc
6. Phân quyền cho những thành viên chính ra quyết định
7 Nguyên tắc của SCM
Nguyên tắc 3: Lắng nghe tín hiệu của thị trường và
hoạch định nhu cầu đều theo chuỗi cung ứng chéo,
đảm bảo … của dự báo và bố trí tài nguyên một cách
tối ưu.
Cty càng có nhiều thông tin về nhà
cung cấp và KH thì hoạch định càng
tốt hơn
Hiểu rõ mỗi mắt xích trong SC giúp
tăng hiệu quả và giảm rủi romức độ
hợp tác cao hơn
Trong tương lai, cạnh tranh giữa các
SC chứ không giữa các cty riêng lẻ
Hợp tác hoạch định, dự báo và
cung cấp bổ sung- CPFR
(Collaborative planning,
forecasting, and replenishment)
Hợp tác hoạch định
Thương lượng một thỏa thuận ban đầu
xác định trách nhiệm của mỗi công ty sẽ
tham gia hợp tác với nhau.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh liên kết
cho thấy làm thế nào những công ty hợp
tác với nhau để đáp ứng nhu cầu thị
trường.
Dự báo hợp tác
Thực hiện dự báo doanh thu cho tất cả
công ty tham gia hợp tác.
Xác định điểm khác biệt hay ngoại lệ
giữa các công ty.
Giải quyết các trường hợp ngoại lệ để
đưa ra dự báo doanh số bán hàng chung.
Cung cấp bổ sung hợp tác
Thực hiện dự báo các đơn hàng cho tất
cả các công ty tham gia hợp tác.
Xác định trường hợp ngoại lệ giữa các
công ty.
Giải quyết các trường hợp ngoại lệ nhằm
đưa ra kế hoạch sản xuất và lịch giao
hàng hiệu quả.
Phát ra đơn hàng thực để đáp ứng nhu
cầu khách hàng.
CPFR tránh các hoạt động độc lập, đều đặn có thể
thấy trong quá trình dự báo điển hình
CPFR hoạt động như thế nào?
CPFR đưa ra kết quả đáng kể
Lợi ích của nhà bán lẻ Cải tiến điển hình
Tỉ lệ sử dụng kho tốt hơn 2% - 8%
Mức độ tồn kho thấp 10% - 40%
Doanh số tăng 5% - 20%
Chi phí logistics thấp 3% - 4%
Lợi ích của nhà sản xuất Cải tiến điển hình
Mức tồn kho thấp 10% - 40%
Chu kỳ đặt hàng nhanh hơn 12% - 30%
Doanh thu tăng
2% - 10%
Dịch vụ với khách hàng tốt hơn 5% -10%
Source: AMR Research
WAL-MART áp dụng CPFR thế
nào
Dòng thông tin tin
cậy làm hạn chế
dao động nhu cầu
Kết hợp SCs lại:
Wal-Mart với P&G
Xây dựng hệ
thống Retail Link
chỉ mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất, không chấp nhận trung
gian, cò mồi !
là một nhà đám phán rất khó chịu về giá và chỉ giá mà thôi
mua hàng theo chính sách factory gate pricing nghĩa là walmart sẽ
vận chuyển hàng từ cửa nhà máy.
rất chịu khó giành thời gian làm việc với nhà cung cấp và dĩ nhiên
chỉ để hiệu cấu trúc chi phí của họ thế nào đại khái anh mua
nguyên liệu của ai? Giá bao nhiêu? Công nhân của anh là ai?
Lương thế nào? Có giảm được không? Vận chuyển nguyên liệu thế
nào? Có phụ phí không? Margin của anh bao nhiều? Tại sao lại là
thế? Tại sao? Và dĩ nhiên chỉ sau khi thỏa mãn thì walmart mới ký
hợp đồng dài hạn..nhưng cam kết giảm giá mỗi ngày!
có hệ thống trung tâm phân phối đáp ứng 85% nhu cầu hàng hóa
so với 50-60% của đối thủ cạnh tranh. Và dĩ nhiên chỉ làm thế thì
Walmart mới cross-docking liên tục được..
sở hữu 3500 xe tải để đáp ứng cho tất cả các hệ thống siêu thị của
mình
Walmart rất giỏi ứng dụng hệ thống tin để tối ưu hóa tất tần tật từ
vận tải, tồn kho , lead time,..
4. Giảm thời hạn thông tin
Thời hạn thông tin (thời gian của quá trình đặt
hàng) có thể được giảm xuống qua sử dụng EDI
và công cụ thông tin trong chuỗi cung ứng
Các công cụ phần mềm về mua hàng tập trung trên
việc mua hàng thông minh hơn và đơn giản hóa quá
trình ra lệnh cung cấp.
Hệ thống quản lý đặt hàng hỗ trợ cho quá trình đặt
hàng của khách hàng hiệu quả hơn
Mỗi bước trong quá trình VMI rất quan trọng.
Bỏ qua hay không hoàn thành các bước này có thể cho ra
các tác động xấu trên mức độ tin cậy của thông tin sự
thành công ban đầu của VMI.
2.
Dự báo
doanh thu
5.
Thi hành
đơn hàng
1.
Tập hợp
thông tin
3.
Dự báo
đặt hàng
4.
Phát
đơn hàng
Qui trình
VMI
Mục tiêu chính của VMI là cải tiến khả năng nhận biết được của nhu
cầu khách hàng do đó nhà cung cấp có thể ra quyết định cung cấp
hiệu quả tồn kho ít.
Non-enabled
Supply Chain
Dòng sản phẩm
Demand
Signal Flow
•POS data collected at each point
•Faxed/emailed sequentially upstream
•Orders prepped, shipped, stored at each point
•Allocations made for downstream fulfillment
Actual Consumer
DemandInventory Inventory
Inventory
Electronic VMI enabled
Supply Chain
Actual Consumer
Demand
Dòng sản phẩm
Inventory
•Reduce inventory at each node
•Entire SC gains visibility to POS
•Increase inventory turns and reduce cycle times
•Planning and forecasting closer to actual demand
Inventory
Inventory
Dòng tín hiệu về nhu cầu
Kho hàng
Thông tin
Theo những nghiên cứu mới, VMI có thể sinh ra lợi nhuận cả
cho người sản xuất và nhà bán lẻ.
Lợi ích của nhà sản xuất Cải tiến điển hình
Mức độ tồn kho thấp 30%
Chi phí vận chuyển thấp 10%
Chi phí kho hàng thấp 13%
Thời hạn giao hàng nhanh hơn 50%
Dịch vụ khách hàng tốt hơn > 10%
Lợi ích của nhà bán lẻ Cải tiến điển hình
Tỉ lệ sử dụng kho tốt hơn 5% - 8%
Mức độ tồn kho thấp hơn 10%
Doanh số cao 8% - 10%
Chi phí Logistics thấp 3% - 4%
Source, AMR Research, VICS, and IBM IT Logistek NR 6, 1999.
Điệp khúc “trồng-chặt”, “đào-lấp
7-2008: Giá lúa tăng cao, phá bỏ
vườn tràm để trồng lúa!
7-2008: vẫn còn tồn đọng cả trăm
ngàn tấn cá tra nguyên liệu đang bế
tắc đầu ra, nhiều hộ phải bán đổ
bán tháo
Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi
cung ứng
Ba chức năng cấu tạo nên một công
nghệ cho tất cả các hệ thống thông
tin hoạt động đó là:
Thu nhập và giao tiếp dữ liệu
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu
Xử lý và báo cáo dữ liệu
Thu thập và giao tiếp dữ liệu
Kết nối Internet
Kết nối bằng băng thông rộng -
Broadband
Trao Đổi Dữ Liệu Điện Tử -EDI
Kết nối bằng ngôn ngữ mở rộng -XML
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu
Chức năng này họat động chủ yếu dựa
vào công nghệ cơ sở dữ liệu (CSDL).
Một CSDL được tổ chức thành một nhóm
dữ liệu được lưu trữ dưới hình thức điện
tử
Xử lý và báo
cáo dữ liệu
Chức năng Thuật ngữ tiếng Anh Viết tắt
Hoạch định nguồn lực cho doanh
nghiệp
Enterprise Resource Planning ERP
Hệ thống thu mua Procurement Systems
Hoạch định và điều độ nâng cao Advanced Planning and Scheduling APS
Hệ thống hoạch định vận tải Transportation Planning Systems TPS
Hoạch định nhu cầu Demand Planning
Quản lý mối quan hệ khách hàng Customer Relation Management CRM
Bán hàng tự động Sales Force Automat SFA
Quản lý chuỗi cung ứng Supply Chain Management SCM
Hệ thống quản lý tồn kho Inventory Management Systems
Hệ thống thực hiện sản xuất Manufacturing Excution Systems MES
Hệ thống điều độ vận tải Transportation Scheduling Systems TSS
Hệ thống quản lý nhà kho Warehouse Management Systems WMS
Ứng dụng ERP tại Vinamilk
một trong các giải pháp ERP tầm
trung của thế giới –Microsoft
Dynamics SL và Palm Z22 , cho các
qui trình kinh doanh chính như kế
toán, tổng hợp số liệu, in đơn hàng
v.v.
Vinamilk cung cấp toàn bộ các giải
pháp này cho gần 200 NPP (~187 vào
7-2008)
Ứng dụng ERP tại Pacific Airlines
(PA)
Về PM, PA đã lựa chọn hệ thống đặt chỗ, BVĐT hiện
đại bậc nhất thế giới New Skies của hãng Navitaire
(Mỹ) mà các hãng HK giá rẻ trên toàn thế giới tin
dùng
Hệ thống cũng đáp ứng được yêu cầu kết nối trực
tuyến với các ngân hàng để kiểm tra thông tin tài
khoản của khách hàng, và tự động xuất vé nếu tài
khoản của khách hàng đủ điều kiện thanh toán.
tăng trưởng HK trong 6 tháng đầu năm 2007 so với
cùng kỳ năm trước là 38%.
Hệ số sử dụng ghế trước kia chỉ đạt hơn 70%, nay đạt
khoảng 85%.
Tháng hè cao điểm, hệ số sử dụng ghế ở những tuyến
trọng điểm Hà Nội –TP.HCM thường xuyên đạt 96%.
Figure 7.6 A WMS
Sự cần thiết của việc tiếp cận
hệ thống công nghệ
Công nghệ chính là phương tiện để có
một dịch tốt phục vụ cho khách hàng
công ty
Sự thành công quản lý chuỗi cung
ứng xuất phát từ quá trình phân phối
với mức phục vụ cao nhất tại mức chi
phí thấp nhất
E-Business và sự tích hợp chuỗi
cung ứng
Có 4 điểm chính tác động đến E-
business, tạo ra sự gia tăng hợp tác
lớn mạnh hơn giữa những thành viên
trong chuỗi cung ứng
Tích hợp thông tin
Đồng bộ trong việc lập kế hoạch
Hợp tác trong công việc
Mô hình kinh doanh mới