Đặc điểm NGN
NGN có 4 đặc điểm chính:
• Nền tảng là hệ thống mở.
• NGN là do mạng dịch vụ thúc đẩy nhưng các dịch vụ trên NGN phải độc lập với mạng lưới.
• NGN là mạng chuyển mạch gói dựa trên một giao thức thống nhất.
• Là mạng có dung lượng ngày càng tăng, có tính thích ứng ngày càng tăng và có đủ dung lượng để đáp ứng nhu cầu.
122 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2318 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công nghệ truy nhập trong mạng NGN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BƯU CHÍNH VIÊN THÔNG I
---------------------------------
Tài liệu giảng dạy
CÔNG NGHỆ TRUY NHẬP TRONG MẠNG NGN
Biên soạn: Nguyễn Việt Hùng
Hà nội tháng 5 năm 2007
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mạng thế hệ sau và các công nghệ truy nhập 3
Hình 1.2: Sự ra đời của các dòng thiết bị truy nhập. 4
Hình 1.3: Thiết bị DLC thế hệ 3. 5
Hình 1.4: Thiết bị truy nhập IP cho mạng thế hệ sau. 6
Hình 2.1: Lịch sử phát triển của các công nghệ trong họ xDSL 11
Hình 2.2: Bộ cung cấp mạch vòng thuê bao số xDSL 15
Hình 2.3: Cấu trúc hệ thống ADSL. 16
Hình 2.4: ADSL sử dụng và không sử dụng kĩ thuật triệt tiếng vọng 18
Hình 2.5: Phân chia băng tần của kĩ thuật FDM 19
Hình 2.6: Phân chia băng tần của kĩ thuật EC 20
Hình 2.7 Phân tách tín hiệu lên, xuống bằng phương pháp khử tiếng vọng 20
Hình 2.8 : Sơ đồ khối thu và phát ADSL 21
Hình 2.9: Tốc độ số liệu đường xuống của ADSL2+ so với ADSL2 27
Hình 2.10: Ghép hai đường ADSL2+ 28
Hình 2.11: Khả năng cung cấp dịch vụ của kĩ thuật VDSL 32
Hình 2.12: Tình hình triển khai xDSL tại Việt nam của VNPT 34
Hình 3.1: Sơ đồ logic hệ thống mạng PON 36
Hình 3.2: Cấu hình chung của một mạng PON 38
Hình 3.3: Cấu hình tham chiếu APON 38
Hình 3.4: Các khối chức năng trong OLT 39
Hình 3.5: Các khối chức năng trong ONU 40
Hình 3.6: Cấu hình vật lý của ODN 42
Hình 3.7: Cấu trúc phân lớp mạng APON 43
Hình 3.8: Ngăn xếp EPON. 46
Hình 3.9 Mạng MAN thử nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh 53
Hình 3.10 Mạng MAN tại Ninh Bình 55
Hình 4.1 : Các công nghệ truy nhập vô tuyến 59
Hình 4.2: Xu hướng hội tụ của công nghệ truy nhập vô tuyến 60
Hình 4.3: Mốc lịch sử của truy nhập vô tuyến 61
Hình 4.4: Sự phát triển lên 4G từ các công nghệ WAN 61
Hình 4.5: Hệ thống IMT 2000 63
Hình 4.6 : Các công nghệ truy nhập vô tuyến cạnh tranh 68
Hình 5.1 Điện thoại di động Iridium 70
Hình 6.1 Quá trình phát triển WLAN. 72
Hình 6.2: Cấu hình mạng WLAN độc lập. 73
Hình 6.3 Cấu hình mạng WLAN cơ sở. 74
Hình 6.4: Cấu hình WLAN dùng bộ lặp. 74
Hình 6.5: Kiến trúc WLAN đầy đủ. 75
Hình 6.8: Mô hình tham chiếu cơ bản IEEE 802.11. 76
Hình 6.6: Mô hình tham chiếu. 78
Hình 6.9: Điểm truy nhập AP. 80
Hình 6.10: Cầu nối vô tuyến. 81
Hình 7.1: Cấu hình điểm-đa điểm (PMP) 87
Hình 7.2: Cấu hình mắt lưới MESH 88
Hình 7.3: Các phân lớp giao thức Wimax cho hai lớp cuối cùng 89
Hình 7.4: Vị trí của chuẩn IEEE 802.16 trong cấu trúc chuẩn IEEE 802 90
Hình 7.5: Quá trình truyền dẫn 92
Hình 7.6: OFDM với 9 sóng mang con 94
Hình 7.7: Ấn định khe thời gian trong OFDM 96
Hình 7.8: Phân lớp MAC và các chức năng 97
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các công nghệ trong họ xDSL. 13
Bảng 2.2: Tốc độ khoảng cách các loại VDSL 32
Bảng 7.1: Các tham số của SOFDMA 95
Bảng 7.2: Thương hiệu của các nhà cung cấp thiết bị Wimax 98
TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TĂT
NGHĨA TIẾNG ANH
NGHĨA TIẾNG VIÊT
ADC
Analog-to-Digital Converter
Biến đổi số tương tự
AAA
Authentication, authorization and Account
Nhận thực, cấp phép và lập tài khoản
AAS
Adaptive Antenna System
Hệ thống anten thích ứng
ACK
Acknowledgment
Xác nhận
ADSL
Asymmetric Digital Subcriber Line
Đường dây thuê bao số bất đối xứng
AES
Advance Ecryption Standard
Chuẩn mật mã nâng cao
AK
Authorization Key
Khóa nhận thực
AMC
Adaptive Modulation and Coding
Điều chế và mã hóa thích ứng
ANSI
American National Standards Institute
Viện Quốc Gia Mỹ
APON
ATM Passive Optical Network
Mạng quang thụ động truyền dẫn không đồng bộ
ARQ
Automatic Retransmission Request
Yêu cầu truyền lại tự động
ASN
Access Service Network
Mạng dịch vụ truy nhập
ATM
Asynchronuos Transfer Mode
Phương thức truyền dẫn không đồng bộ
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Phương thức truyền không đồng bộ
ATP
Access Termination Point
Điểm tham chiếu đầu cuối truy nhập
AWGN
Additive White Gauussian Noise
Nhiễu Gauss trắng cộng
BE
Best Effort
Dịch vụ nỗ lực tốt nhất
BER
Bit Error Ratio
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
B-ISDN
B-Inergrated Service Digital Network
Mạng số các dịch vụ tích hợp băng rộng
BPSK
Binary Phase shift Keying
Khóa chuyển pha nhị phân
BR
Bandwidth Request
Yêu cầu băng thông
B-RAS
BroadBand Remote Access Server
Máy chủ truy nhập băng rộng từ xa
BS
Base Station
Trạm gốc
BSN
Block Sequence Number
Số thứ tự khối
BTC
Block Turbo Code
Mã Turbo khối
BW
Bandwidth
Băng thông
BWA
Broadband Wireless Access
Truy nhập không dây băng rộng
C/I
Carrier to Interference Ratio
Tỉ số tín hiệu/ nhiễu
CA
Collision Avoidance
Tránh xung đột
CAP
Carrierless Amplitude and Phase modulation
Điều chế biên độ pha không sóng mang
CBC
Cipher Block Chaining
Chuỗi khối mã hóa
CC
Confirmation Code
Mã xác nhận
CCI
Co-Channel Interference
Nhiễu kênh liên kết
CCK
Complementary Coded Keying
Khóa mã hóa bổ sung
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CID
Connection Identifier
Nhận dạng kết nối
CO
Central Office
Trung tâm chuyển mạch
CP
Cyclic Prefix
Tiền tố tuần hoàn
CPE
Customer Premises Equipment
Thiết bị truyền thông cá nhân
CPE
Customer Premises Equipment
Thiết bị truyền thông cá nhân
CPS
Common Part Sublayer
Lớp con phần chung
CRC
Cyclic Redundancy Check
Kiểm tra độ dư vòng tuần hoàn
CS
Convergence Sublayer
Lớp con hội tụ
CSMA
Carrier Sense Multiple Access
Đa truy nhập cảm nhận sóng mang
CSN
Connection Service Network
Mạng dịch vụ kết nối
CTC
Concatenated Turbo Code
Mã Turbo xoắn
DAMA
Demand Assigned Multiple Access
Đa truy nhập ấn định theo nhu cầu
DCD
Downlink Channel Descriptor
Miêu tả kênh đường xuống
DCF
Distributed Control Function
Chức năng điều khiển phân tán
DES
Data Encryption Standard
Chuẩn mật mã hóa dữ liệu
DFE
Decision Feedback Equalization
Phân đoạn hồi tiếp quyết định
DFS
Dynamic Frequence Selecton
Lựa chọn tần số động
DFT
Discrete Fourier Transform
Biến đổi Fourier rời rạc
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol
Giao thức cấu hình Host động
DL
Downlink
Đường xuống
DLFP
Downlink Frame Preamble
Tiền tố khung đường xuống
DMT
Discrete Multiple Tone Modulation
Điều chế đa tần rời rạc
DSA
Dynamic Services Addition
Bổ sung các dịch vụ động
DSC
Dynamic Services Change
Chuyển đổi các dịch vụ động
DSL
Digital Subcriber Line
Đường dây thuê bao số
DSLAM
DSL Access Module
Khối truy nhập DSL
EAP
Extensible Authentication Protocol
Giao thức nhận thực mở rộng
EC
Encryption Control
Điều khiển mật mã hóa
ECB
Electronic Code Book
Sách mã điện tử
EDCA
Enhanced Distributed Control Access
Truy nhập điều khiển phân tán nâng cao
EDGE
Enhanced Data Rates
Các tốc độ dữ liệu được nâng cấp
EKS
Encryption Key Sequence
Chuỗi khóa mật mã
ETSI
European Technical Standards Institute
Viện Chuẩn kĩ thuật Châu Âu
ETSI
European Telecommunications Standards Institute
Viện các chuẩn viễn thông Châu Âu
EV-DO
Enhanced Version- Data Only
Chỉ dữ liệu-phiên bản nâng cao
Ex
Exchange
Tổng đài
FBSS
Fast Base Station Switch
Chuyển mạch trạm gốc nhanh
FCH
Frame Control Header
Tiêu đề điều khiển khung
FDD
Frequency Division Duplexing
Song công phân chia theo tần số
FDD
Frequence Division Duplex
Song công phân chia theo tần số
FDM
Frequence Division Mutiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi trước
FEC
Forward Error Crrection
Hiệu chỉnh lỗi trước
FEXT
Far-End Crosstalk
Xuyên âm đầu xa
FFT
Fast Fourier Transform
Biến đổi Fourier nhanh
FFT
Fast Fourier Transform
Chuyển đổi Fourier nhanh
FSAN
Full Service Access Network
Tổ chức điều hành mạng truy nhập dịch vu đầy đủ
FSH
Fragmentation Subheader
Tiêu đề con phân đoạn
FTTC/B
Fiber To The Curb/Building
Cáp quang tới khu vực/cao ốc
FTTCab
Fiber To The Cabinet
Cáp quang đến tủ phân phối
FTTEx
Fiber To The Exchage
Cáp quang tới tổng đài
FTTH
Fiber To The Home
Cáp quang tới nhà
GMS
Global System for Mobile communication
Hệ thống truyền thông di động toàn cầu
GPC
Grant Per Connection
Cấp phát trên mỗi trạm gốc
GPRS
Generalized Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
GPSS
Grant Per Subscriber Station
Cấp phát trên mỗi trạm thuê bao
GSM
Global System For Mobile Communicatons
Hệ thống toàn cầu cho truyền
thông di động
HARQ
Hybrid Automatic Retransmission Request
Yêu cầu truyền lại tự động kết hợp
HCS
Header Check Sequence
Thứ tự kiểm tra tiêu đề
HFC
Hybrid Fiber Coaxial
Mạng lai cáp quang cáp đồng trục
HHO
Hard HandOver
Chuyển giao cứng
HSDPA
High Speed Downlink Packet Access
Truy nhập gói đường xuống tốc độ cao
HSUPA
High Speed Uplink Packet Access
Truy nhập gói đường lên tốc độ
cao
HT
Header Type
Loại tiêu đề
IDFT
Inverse Discrete Fourier Transform
Biến đổi ngược Fourier rời rạc
IEEE
Institute of Electrical and Electronic Engineers
Viện các kĩ sư điện và điện tử
IFFT
Inverse Fast Fourier Transform
Biến đổi fourier ngược nhanh
IMT
International Mobile T elecommunications
Viễn thông di động quốc tế
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
IP
Internet Protocol
Giao thức liên mạng
ISDN
Integrated Services Digital Network
Mạng số đa dịch vụ
ISI
Inter-Symbol Interference
Nhiễu giữa các Symbol
ISM
Industrial Scientific and Medical
Công nghiệp khoa học và hóa học
ISP
Internet Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ Internet
KEK
Key Encryption Key
Khóa mật mã khóa
LAN
Local Area Network
Mạng vùng cục bộ
LMDS
Phân phối dịch vụ nội hạt
LOS
Line Of Sight
Tầm nhìn thẳng
LPF
Low Pass Filter
Bộ lọc thông thấp
LSB
Least Significant Bit
Bít ít ý nghĩa nhất
MAC
Medium Access Control
Điều khiển truy nhập phương tiện
MAN
Metropolitan Area Network
Mạng vùng thành thị
MDHO
Marco Diversity Handover
Chuyển giao đa dạng bằng Marco
MIMO
Multiple Input Multiple Output
Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
MIP
Mobile Internet Protocol
Giao thức Internet di động
MISO
Multiple Input Single Output
Nhiều đầu vào một đầu ra
MMDS
Phân phối dịch vụ đa kênh đa điểm
MPLS
Multi Protocol Label Switching
Giao thức chuyển mạch nhãn đơn giản
MRC
Maximum Ratio Combining
Kết hợp tỉ số cực đại
MS
Mobile Station
Trạm di động
MSB
Most Significant Bit
Bít ý nghĩa nhất
NACK
Non-ACK
Không xác nhận
NAP
Network Access Provider
Nhà cung cấp truy nhập mạng
NEXT
Near-End Crosstalk
Xuyên âm đầu gần
NGN
Next Generation Network
Mạng kế tiếp
NLOS
Non Line Of Sight
Không tầm nhìn thẳng
NTE
Network Termination Equipment
Thiết bị đầu cuối mạng
OFDM
Orthogonal Frequence Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số
trực giao
OFDMA
Orthogonal Frequence Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao
OLT
Optical Line Terminal
Đầu cuối đường dây quang
ONU
Optical Network Unit
Đơn vị mạng quang
PAN
Personal Area Network
Mạng cá nhân
PCF
Point Control Function
Chức năng điều khiển điểm
PDA
Personal Digital Assistant
Hỗ trợ cá nhân dùng kĩ thuật số
PDU
Protocol Data Unit
Đơn vị dữ liệu giao thức
PHS
Payload Header Suppression
Nén tiêu đề tải trọng
PKM
Privacy Key Management
Quản lí khóa bảo mật
PLMN
Public Land Mobile Network
cộng
Mạng di động mặt đất công
PLOAM
Physical Layer Operation and Management
Quản lí và hoạt động của tầng vật lí
PMD
Physical Medium Dependent
Môi trường vật lí phụ thuộc
PMP
Point to Multipoint
Điểm-đa điểm
PMS
Physical Medium Specific
Đặc tính môi trường vật lí
PN
Packet Number
Số gói
PON
Passive Optical Network
Mạng quang thụ động
POTS
Plain Old Teliphone Service
Dịch vụ truyền thống
PPP
Point to Point Protocol
Giao thức điểm-điểm
PS
Physical Slot
Khe vật lí
PSCN
Packet Switched Core Network
Mạng lõi chuyển mạch gói
PSD
Power Spectral Density
Mật độ phổ công suất
PSH
Packing Subheader
Tiêu đề con gói
PSTN
Public Switch Telephone Network
Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
PTP
Point to Point
Điểm-điểm
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên độ cầu phương
QPSK
Quadratura Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha cầu phương
RAN
Region Area Netwwork
Mạng vùng địa phương
REQ
Request
Yêu cầu
RFI
Radio Frequency Interference
Nhiễu tần số vô tuyến
RLC
Radio Link Controller
Bộ điều khiển liên kết vô tuyến
RS
Reed-Solomon
Mã Reed-Solomon
RTG
Receive Transition Gap
Khoảng trống chuyển giao đầu thu
Rx
Receiver
Đầu thu
SA
Security Association
Kết hợp bảo mật
SAID
Security Association Identifier
Nhận dạng kết hợp bảo mật
SAP
Service Access Point
Điểm truy nhập dịch vụ
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
Hệ thống phân cấp kỉ thuật số đồng bộ
SDU
Service Data Unit
Đơn vị dữ liệu dịch vụ
SHA
Secure Hash Algorithm
Thuật toán xáo trộn bảo mật
SN
Service Node
Node dịch vụ
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
SOFDMA
Scalable Orthogonal Frequence Division Multiple Access
Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao theo tỉ lệ
SOHO
Small Office Home Office
Văn phòng gia đình văn phòng nhỏ
SONET
Synchronous Optical Network
Chuẩn xác định truyền thông trên cáp quang
SS
Subscriber Station
Trạm thuê bao
SSCS
Specify ServicesConvergence Sublayer
Lớp con hội tụ các dịch vụ riêng
STC
Space Time Code
Mã không gian thời gian
STM
Synchronuos Transfer Mode
Trường chuyển mạch đồng bộ
TC
Transmission Convergence
Lớp hội tụ truyền dẫn
TDD
Time Division Duplex theo thời gian
Song công phân chia
TDM
Time Division Multiplexing theo thời gian
Ghép kênh phân chia
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
TDMA
Time Division Multiplexing Access
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
TE
Termination Equipment
Thiết bị đầu cuối
TEK
Traffic Encryption Key
Khóa mật mã lưu lượng
TFTP
Trivial File Transfer Protocol
Giao thức truyền tệp thông thường
TLS
Transport Layer Security
Bảo mật lớp truyền tải
TLV
Type/Length/Value
Loại/ Độ dài/ Giá trị
Tx
Transmiter
Đầu phát
UCD
Uplink Channel Descriptor
Miêu tả kênh đường lên
UGS
Unsolicited Grant Service
Dịch vụ cấp phát không kết hợp
UL
Uplink
Đường lên
UMTS
Universal Mobile Telecommunication System
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
UMTS UTRA
UMTS terrestrial Radio Access
Truy nhập vô tuyến trên mặt đất
UNI
User Network Interface
Giao diện người dùng mạng
UTRAN
UMTS terrestrial Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến trên mặt đất UMTS
VoIP
Voice Over IP
Thoại qua IP
VTU
VDSL Transmission Unit
Khối truyền dẫn VDSL
VTU-O
VDSL Transmission Unit CO
Khối truyền dẫn VDSL phía tổng đài
VTU-R
VDSL Transmission Unit Remote
Khối truyền dẫn VDSL phía thuê bao xa
WAN
Wide Area
Network mạng diện rộng
WDM
Wavelength Division Multiplexing
Ghép kênh đa bước sóng
WEP
Wired Equivalent Privacy
Bảo mật đương lượng hữu tuyến
Wi-Fi
Wireless Fidelity
WLAN
Wireless LAN
Mạng LAN không dây
WMAN
Wireless MAN
Mạng MAN không dây
WME
Wi-Fi Mutlimedia Extensions
Những mở rộng
đa phương tiện Wi-Fi
WPA
Wi-Fi Protected Access
Truy nhập được bảo vệ Wi-Fi
xDSL
Digital Subcriber Line
Họ công nghệ DSL
XOR
Exclusive-OR
Hàm cộng modul
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
Phát triển của mạng viễn thông và phương thức truy truy nhập
Các thế hệ mạng truy nhập và mạng viễn thông tương ứng
Mạng NGN và các công nghệ truy nhập
Định nghĩa NGN
Mạng viễn thông thế hệ mới có nhiều cách gọi khác nhau như Mạng đa dịch vụ, Mạng hội tụ, Mạng phân phối hay mạng nhiều lớp. Cho tới nay các tổ chức và các nhà cung cấp thiết bị viễn thông trên thế giới rất quan tâm đến NGN nhưng vẫn chưa có một định nghĩa rõ ràng. Do vậy ta chỉ có thể tạm định nghĩa NGN như sau:
“ NGN là mạng có hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, triển khai các dịch vụ một cách đa dạng và nhanh chóng, là sự hội tụ giữa thoại và dữ liệu, giữa cố định và di động.”
Đặc điểm NGN
NGN có 4 đặc điểm chính:
Nền tảng là hệ thống mở.
NGN là do mạng dịch vụ thúc đẩy nhưng các dịch vụ trên NGN phải độc lập với mạng lưới.
NGN là mạng chuyển mạch gói dựa trên một giao thức thống nhất.
Là mạng có dung lượng ngày càng tăng, có tính thích ứng ngày càng tăng và có đủ dung lượng để đáp ứng nhu cầu.
Trong NGN giao thức IP thực tế đã trở thành giao thức ứng dụng vạn năng được áp dụng làm cơ sở cho mạng đa dịch vụ. Hiện tại mặc dù vẫn còn gặp nhiều khó khăn so với mạng chuyển mạch kênh về khả năng hỗ trợ lưu lượng thoại và cung cấp chất lượng dịch vụ đảm bảo cho số liệu, nhưng với tốc độ thay đổi nhanh chóng nhiều công nghệ mới đang được áp dụng sẽ sớm khắc phục điều này trong tương lai gần.
Các công nghệ truy nhập và mạng NGN
Như trong hình 1.1 để kết nối người dùng vào mạng NGN người ta có thể sử dụng một công nghệ hoặc có thể kết hợp một vài công nghệ khác nhau để tạo ra hàng loạt những phương thức kết nối khác nhau. Những công nghệ kết nối hiện nay đang được sử dụng phổ biến bao gồm :
Vô tuyến (GSM, 3G, 4G, WLAN, WMAN)
Hữu tuyến xDSL, PON, CATV, PLC
Hình 1.1: Mạng thế hệ sau và các công nghệ truy nhập
Tuy nhiên, để đạt được cấu trúc như mong muốn trên hình 1.1 thì mạng truy nhập nói riêng và mạng viễn thông nói chung phải trải qua những giai đoạn quá độ với nhiều trạng thái khác nhau tương ứng với những xuất phát điểm (mạng truyền số liệu, thoại truyền thống PSTN, mạng di động, mạng di động nội hạt) và giải pháp sử dụng khác nhau. Chúng ta có thể tổng kết lại (nhìn từ hướng phát triển từ mạng PSTN) những thế hệ của mạng truy nhập như trong mục sau.
Những giai đoạn phát triển của mạng truy nhập
Hình 1.2 cho chúng ta thấy tiến trình phát triển của các thiết bị truy nhập trong mạng Viễn Thông.
Dòng thiết bị hỗ trợ dịch vụ băng rộng đầu tiên và được tích hợp phía thuê bao là DLC thế hệ 3 hay NDLC ra đời vào những năm cuối thế kỷ 20. Thiết bị này có nhiều điểm tương đồng với ATM DSLAM do cùng sử dụng một công nghệ và kiến trúc tương tự nhau (Để hiểu thêm về DLC xem phụ lục A). NDLC thể đấu nối và phối hợp hoạt động với nhau tạo thành một mạng ATM diện rộng thống nhất, chuyển mạch gói với băng thông tương đối lớn cho phép cung cấp các dịch vụ dữ liệu một cách tương đối mềm dẻo (Hình 1.3). Đặc tính của dòng thiết bị này như sau:
Cung cấp giải pháp truy nhập băng rộng tạm thời qua mạng lõi ATM.
Sử dụng công nghệ xDSL để truy nhập dữ liệu tốc độ cao.
Chuẩn V5.x để giao diện với mạng PSTN.
Kết nối ATM với mạng đường trục hay qua mạng IP.
Hỗ trợ các dịch vụ thoại/fax, ISDN và dữ liệu băng rộng.
N¨m 1890
C¸p ®ång
1-2G DLC
N¨m 1970
V5 DLC
Gi÷a thËp kû 90
NGDLC
Cuèi thËp kû 90
Truy nhËp IP
Hình 1.2: Sự ra đời của các dòng thiết bị truy nhập.
Tuy nhiên dòng thiết bị này có một số nhược điểm sau:
Băng thông và dung lượng hạn chế.
Nút cổ chai trong vòng ring truy nhập nếu phần lớn các thuê bao đều sử dụng dịch vụ xDSL và nút cổ chai trong mạng lõi ATM.
Khó mở rộng dung lượng.
Kiến trúc phức tạp, qua nhiều lớp (Ip qua ATM qua SDH/DSL).
Giá thành và chi phí tương đối cao.
Sau DLC thế hệ 3 là dòng thiết bị truy nhập IP hay IP-DSLAM. Đây là dòng thuê bao truy nhập tiên tiến nhất hội tụ nhiều công nghệ nền tảng trong mạng thế hệ sau NGN. Dòng thiết bị này chạy trên nền tảng mạng IP, IP-AN với những đặc điểm sau:
Băng thông/ Dung lượng hầu như không hạn chế (Trên thực tế hầu như không tắc nghẽn với băng thông trong khoảng 1-10Gbps).
Truy nhập băng rộng IP.
Dễ dàng mở rộng và tích hợp với mạng NGN (Trên nền mạng chuyển mạch mềm).
Cung cấp tất cả các dịch vụ qua một mạng Ip duy nhất mặc dù hệ thống này vẫn hỗ trợ các đầu cuối tương tự truyền thống. Thiết bị này phối hợp hoạt động với mạng IP qua media gateway.
Giá thành tính cho từng thuê bao và chi phí vận hành mạng thấp.
Kiến trúc đơn giản( IP over SDH)
C¸p quang
MDF
DLC
DLC
Trung kÕ
IP
EX
PSTN
ATM
EX
C¸p ®ång
B-RAS
Hình 1.3: Thiết bị DLC thế hệ 3.
Trong giai đoạn quá độ hiện nay, để việc đầu tư vào mạng truy nhập mang lại hiệu quả về mặt kinh tế và kỹ thuật thì ngoài giải pháp kéo thêm cáp đồng đến khu vực thuê bao