Công thức tính nhanh khi làm bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 12

1.Nhận biết vân tối ( sáng ) bậc mấy: , k nguyên : sáng ; k lẻ : tối vd: k=2,5 vân tối thứ 3 2. Tìm số vân tối, sáng trong miền giao thoa: * Xét số khoảng vân trên nửa miền giao thoa có bề rộng L thì: = k( nguyên) + m( lẻ) * Số vân trên nửa miền giao thoa: Sáng k , Tối : nếu: m<0,5 có k ,nếu m>0,5 có k+1 *Số vân trên cả miền giao thoa: sáng: N= 2k+1 Tối N’=2k N’=2(k+1)=2k +2

doc7 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2803 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công thức tính nhanh khi làm bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG THỨC TÍNH NHANH KHI LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I.CON LẮC LÒ XO: , , 1.Công thức độc lập: Từ đó tìm v, A hoặc x tại các thời điểm Li độ x - A 0 + A Vận tốc v 0 0 Gia tốc a 0 Lực hồi phục kA 0 kA 2. Định luật bảo toàn cơ năng: 3.Tìm pha ban đầu ứng với thời điểm t= 0: * Tại vị trí cân bằng: x=0 , v>0 v<0 *Tại vị trí biên * Tại vị trí bất kỳ có li độ 4..Lực tác dụng lên giá đỡ, dây treo: - Con lắc lò xo nằm ngang: - Con lắc lò xo thẳng đứng: ; lực đàn hồi: Cực đại khi x=+A Cực tiểu : +nếu thì x= -A , + nếu thì (lò xo ko biến dạng ) F=0 III.SÓNG CƠ- GIAO THOA – SÓNG DỪNG: độ lệch pha: *Vị trí cực đại : , khi đó A= 2a *Vị trí cực tiểu : , khi đó A= 0 1.Xác định trạng thái dao động của 1 điểm M trong miền giao thoa giữa 2 sóng: Xét: nguyên thì M dao động với Ama x, nếu k lẻ M ko dao động A=0 2.Biểu thức sóng tổng hợp tại M trong miền giao thoa: với: và 3.Tìm số điểm dao động cực đại, cực tiểu trong miền giao thoa: *Cực đại: ( kể cả S1, S2) * Cực tiểu: Chú ý lấy k nguyên 4. Vị trí điểm bụng, nút: Bụng: Nút: Điều kiện: 0 5.Điều kiện để có sóng dừng: a.Hai đầu cố định; Chiều dài: số múi sóng k=, số bụng k, số nút (k+1) Tần số: a.Một đầu cố định; Chiều dài: , số bụng ( k+1), số nút (k+1) IV.DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU: 1.Nếu và ngược lại; ta luôn có ; 2.Định luật Ohm cho các loại đoạn mạch: Đoạn mạch Điện trở ĐL Ohm Độ lệch pha Giản đồ véc tơ Công suất Chỉ có R R P=UI=RI2 Chỉ có L P=0 Chỉ có C P=0 RLC P=UIcosj =RI2 RL P=UIcosj=RI2 RC P=UIcosj=RI2 LC P=0 3.Xác định độ lệch pha giữa 2 hdt tức thời u1, u2: * Hai đoạn mạch vuông pha : 4.Mạch RLC tìm đk để I max ; u,i cùng pha ; hoặc cosj =max: hay Nếu mắc thêm tụ C thì từ trên tìm Ctd nếu Ctd> C ghép song song, ngược lại 5.Tìm Um : 6.Tìm điều kiện để P=max: * Khi R thay đổi: * Khi L hoặc C thay đổi: lúc đó 7.Tìm đk để Uc đạt max khi C thay đổi: * Nếu tìm UL khi L thay đổi thì thay C bằng L V.MÁY BIẾN THẾ- MẮC TẢI: 1.Mắc sao: Ud= nếu tải đối xứng Itải = Công suất tiêu thụ mỗi tải 2.Máy biến thế: R=0 ta luôn có; VI. MẠCH DAO ĐỘNG LC: Các đại lượng đặc trưng q, i=q’ , L , C Phương trình vi phân Tần số góc riêng Nghiệm của pt vi phân Chu kỳ riêng Năng lượng dao động dao động với tần số f’=2f, chu kỳ T’= 1.Biểu thức cường độ dòng điện: với * * ; 2.Máy thu, có mắc mạch LC , Tìm C: - Nếu biết f : , - nếu biết l: với c=3.108m/s * Khi mắc C1 tần số f1, khi mắc C2 tần số f2 ; tần số f khi : - - 3.Tìm dải bước sóng l hoặc f : từ đó: 4.Tìm góc xoay để thu được sóng điện từ có bước sóng l: VII.GIAO THOA ÁNH SÁNG: Cho trong khoảng L có N vân thì khoảng vân i bằng (N-1) lúc đó 1.Nhận biết vân tối ( sáng ) bậc mấy: , k nguyên : sáng ; k lẻ : tối vd: k=2,5 vân tối thứ 3 2. Tìm số vân tối, sáng trong miền giao thoa: * Xét số khoảng vân trên nửa miền giao thoa có bề rộng L thì: = k( nguyên) + m( lẻ) * Số vân trên nửa miền giao thoa: Sáng k , Tối : nếu: m0,5 có k+1 *Số vân trên cả miền giao thoa: sáng: N= 2k+1 Tối N’=2k N’=2(k+1)=2k +2 3.Có 2 ánh sáng đơn sắc,tìm vị trí trùng nhau: 4.Giao toa với ánh sáng trắng, tìm bước sóng ánh sáng đơn sắc cho vân tối(sáng) tại 1 điểm M: Giải hệ: M sáng M tối và ( số vân) 5.Khi đặt bản mặt song song ( e, n ) thì vân trung tâm ( hệ vân ) dịch chuyển: VIII. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN: với 1ev= 1,6.10-19 J ; ; 1.Tìm vận tốc e khi tới Anot: hoặc 2.Để I= 0 thì ĐK là: tìm Uh, từ đó lấy 3.Tìm số e trong 1s: q= ne =Ibht = Ibh từ đó suy ra n số photon trong 1s N= Hiệu suất 4.Tìm Vma x của tấm KL ( quả cầu ) khi được chiếu sáng: , nếu nối đất 5.Tia Rơn ghen: ; IX.MẪU NGUYÊN TỬ BOHR: *Dãy Lyman : n=1, m= 2,3,4………. *Dãy Banme: n=2, m= 3,4,5………. *Dãy Pa sen : n=3, m= 4,5, 6………. 1.Tìm bước sóng: + Chú ý bước sóng lớn thì năng lượng bé và ngược lại 2.Năng lượng để bức e ra khỏi ng tử trở về K: XI. PHÓNG XẠ - NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN: Số mol: từ đó có số ng tử trong m(g): ( N=nNA) Số nguyên tử còn lại: hay Nếu t<<<T thì Số nguyên tử đã phân rã: nếu t<< T thì Độ phóng xạ: hoặc ( sử dụng CT này T,t tính s) 1Ci = 3,7.1010Bq (Phân rã/s) 1.Xác định tuổi: - Mẫu vật cổ: hoặc hoặc - Mẫu vật có gốc khoáng chất: 2. Xác định năng lượng liên kết hạt nhân: Hạt nhân : * Năng lượng liên kết riêng . Năng lượng lk riêng càng lớn, càng bền 3.Xác định năng lượng tỏa ra khi phân rã m(g) ( V(lít) ) hạt nhân nặng - Tìm số hạt chứa trong m(g) hạt nhân X : và tìm năng lượng tỏa ra khi phân rã 1 hạt nhân từ đó 4.Xác định năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân A+B 5.Xác định năng lượng tỏa ra khi tổng hợp m(g) hạt nhân nhẹ: A+B thì với 6.Tìm động năng của các hạt trong phản ứng dựa vào định luật bảo toàn động lượng: A+B 7. Tìm động năng của các hạt trong phản ứng dựa vào định luật bảo toàn năng lượng: A+B Áp dụng E1= E2 Với và *Từ đó tìm được: II.CON LẮC ĐƠN: , , 1. Độ biến thiên chu kỳ : 2.Xác định độ nhanh chậm của đồng hồ trong một ngày đêm: * Con lắc đơn có dây treo kim loại khi nhiệt độ biến thiên : * Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ cao h<<< R : * Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ sâu h<<< R : 3. Xác định động năng , thế năng, năng lượng của con lức đơn: *Khi góc lệch lớn: ; ; * Khi góc lệch bé: 4.Xác định biên độ mới khi con lắc đơn thay đổi g sang g’: 5.Xác định chu kỳ mới khi có ngoại lực Fx không đổi tác dụng: với ( chiều + hướng xuống)