1. Thống kê học là gì? -Là hệ thống khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu nhập,xử lí và phân tích các con số của hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất,qui luật vốn có của sự vật,hiện tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể
2. Phân tổ thống kê: LÀ chia dữ liệu thống kê thành từng nhóm có giá trị gần giống nhau ,số dữ liệu nằm trong mỗi nhóm gọi là tần số của nhóm
3. Phương pháp phân tổ
a. Phân tổ đối với dữ liệu định tính: Căn cứ vào số biểu hiện của tiêu thức mà hình thành nên số tổ.Mỗi biểu hiện hình thành 1 tổ
VD1:Dữ liệu về giới tính của 20 Công nhân thuộc cty X như sau:
35 trang |
Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 26539 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công thức và bài tập nguyên lí thống kê kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG THỨC VÀ BT NGUYÊN LÍ THỐNG KÊ KINH TẾ
Thống kê học là gì? -Là hệ thống khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu nhập,xử lí và phân tích các con số của hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất,qui luật vốn có của sự vật,hiện tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể
Phân tổ thống kê: LÀ chia dữ liệu thống kê thành từng nhóm có giá trị gần giống nhau ,số dữ liệu nằm trong mỗi nhóm gọi là tần số của nhóm
Phương pháp phân tổ
Phân tổ đối với dữ liệu định tính: Căn cứ vào số biểu hiện của tiêu thức mà hình thành nên số tổ.Mỗi biểu hiện hình thành 1 tổ
VD1:Dữ liệu về giới tính của 20 Công nhân thuộc cty X như sau:
STT
Giới tính
STT
Giới tính
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nữ
Nam
Nam
Nam
Nam
Nam
Nữ
Nữ
Nam
Nam
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Nam
Nam
Nữ
Nam
Nam
Nữ
Nữ
Nam
Nữ
Nữ
Hãy phân tổ theo tiêu thức giới tính
Giới tính
Số CN
Nam
Nữ
12
8
b.Phân tổ với dữ liệu định lượng
*TH: dữ liệu định lượng ít biểu hiện,rời rạc
=>phân tổ tương tự dữ liệu định tính
VD2: hãy phân tổ theo tiêu thức bậc thợ
STT
Giới tính
Bậc thợ
STT
Giới tính
Bậc thợ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nữ
Nam
Nam
Nam
Nam
Nam
Nữ
Nữ
Nam
Nam
3
3
1
2
2
2
4
1
1
5
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Nam
Nam
Nữ
Nam
Nam
Nữ
Nữ
Nam
Nữ
Nữ
7
2
2
3
3
5
6
6
4
2
Bậc thợ
Số CN
1
2
3
4
5
6
7
3
6
4
2
2
2
1
*TH: Dữ liệu định lượng nhiều biểu hiện,liên tục
=>sử dụng phương pháp phân tổ có khoảng cách tổ như sau:
B1: Xác định số tổ cần chia
B2: Tính khoảng cách tổ theo CT sau:
Trong đó
,h: khoảng cách tổ
,n: số tổ cần chia
Xmax: giá trị lớn nhất của dãy số
Xmin: giá trị nhỏ nhất của dãy số
B3: Xây dựng các tổ
B4: Đếm các quan sát nằm trong mỗi tổ
VD3: Các dữ liệu về tiền lương của 20CN thuộc cty X.
STT
Tiền lương
STT
Tiền lương
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1350
1400
1100
1250
1200
1300
1550
1200
1050
1700
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
2300
1300
1250
1400
1250
1400
1350
2100
1200
1000
Hãy phân tổ 20Cn theo tiêu thức tiền lương
Tiền lương
Số CN
1000→1325
1325→1650
1650→1975
1975→2300
11
6
1
2
* TH: Dữ liệu định lượng có nhiều biểu hiện rời rạc
=> sử dụng phương pháp phân tổ tương tự như TH có nhiều biểu hiện liên tục nhưng khoảng cách tổ được tính theo CT như sau
VD4:Có số liệu về số CN của 20 xí nghiệp thuộc 1 ngành CN như sau
XN
SỐ CN
XN
SỐ CN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1200
1304
1500
1670
1400
1430
1350
1240
1700
1800
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1650
2050
2120
2983
2400
2883
2540
2760
2300
2130
Hãy phân tổ 20XN trên theo tiêu thức số CN thành 4 tổ
Số CN
XN
1200→1645
1646→2091
2092→2537
2538→2983
7
5
4
4
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Có số lượng xí nghiệp dệt may trong 2015 như sau
Hãy phân tổ theo các tiêu thức sau
Tiêu thức giới tính và tính số CN,sản lương sp,thời gian LĐ
Tiêu thức tuổi nghề và ính số CN,sản lương sp,thời gian LĐ
Tiêu thức bậc thợ,tính số CN,NSLĐ trung bình của từng tổ
Tiêu thức NSLĐ và tính sản lượng sp,NSLĐ trung bình của từng tổ (chia thành 3 tổ)
STT
GIỚI TÍNH
TUỔI NGHỀ
BẬC THỢ
NSLĐ
SP/NGÀY
TGLĐ
NGÀY
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
NAM
NAM
NỮ
NAM
NỮ
NỮ
NAM
NỮ
NỮ
NAM
NAM
NỮ
NAM
NỮ
5
6
3
2
4
1
10
7
8
9
6
4
3
4
5
4
4
3
5
3
6
6
6
5
4
4
5
3
120
100
115
78
128
85
135
134
138
115
110
112
125
88
100
120
80
150
160
120
140
135
125
145
85
130
120
115
Các đặc trưng đo lường khuynh hướng tập trung
Số trung bình cộng
Số trung bình cộng giản đơn
-xi: giá trị thứ i. -n: số giá trị
Số trung bình cộng giản đơn
fi: tần số của giá trị thứ i (frequency)
VD1:Tính NSLĐ trung bình của 1 nhóm CN theo bảng số liệu sau
NSLĐ
sp/ngày
50
55
60
65
70
72
Số CN
người
3
5
10
12
7
3
=>NSLĐ trung bình
VD2: Có số liệu
PX
Số CN
(người)
NSLĐ
(tấn/người)
Mức lương tháng 1 (trđ/người)
Giá thành ĐVSP
(1000đ/kg)
A
150
24
1,2
18,5
B
200
28
1,3
18
C
350
30
1,4
17,5
Hãy tính
NSLĐ trung bình 1 CN của DN (đs: 28,14)
Mức lương tháng trung bình 1 CN của DN (đs:1,328)
Giá thành đơn vị sp trung bình của DN (đs:17,8)
Chú ý : đổi đơn vị
VD3:
PX
Giá trị sp hỏng
(trđ)
Tỷ lệ giá trị hỏng chiếm trong giá trị sp sx (%)
A
45
0,9
B
56
0,8
C
110
1,1
Tính tỷ lệ giá trị sptb của DN?
Tỷ lệ
Vd4: một công ty khoán quỹ lương cho 3 cửa hàng bằng nhau.Tiền lương trung bình 1 nhân viên ở từng cửa hàng lần lượt 1,4tr ; 1,42tr; 1,5tr. Hãy tính tiền lương trung bình của 1 NV thuộc cty (tính chung cho 3 cửa hàng)
Đặt Mi=xiyi: quỹ lương của cửa hàng
VD5: Trong 1 phân xưởng có 2 nhóm CN cùng tiến hành gia công 1 loại sp trong thời gian 6h.Nhóm 1 có 10 người.Nhóm 2 có 12 người.Thời gian lao động trung bình để hình thành 1 sp của 2 nhóm lần lượt là 10p,8p.Hãy tính TGLĐ trung bình để hoàn thành 1 sp tính chung cho 2 nhóm nói trên
BÀI TẬP TỔNG HỢP:
Bài 1:Có 3 nhóm CN cùng SX trong thời gian 8 giờ.
Nhóm 1 có 20 người sx 12phút/sp
Nhóm 2 có 25 người sx 15phút/sp
Nhóm 3 có 30 người sx 20phút/sp
Tổng TG của cả 3 nhóm là
A.63000p b.36000p c.24h d.42h
Số spsx của nhóm 1 là:
A.600 b.700 c.800 d.900
Số spsx của nhóm 2 là:
A.600 b.700 c.800 d.900
Số spsx của nhóm 3 là:
A.600 b.700 c.800 d.720
Thời gian lao động trung bình để sx 1 sp của cả 3 nhóm là
A.15,51p b.11,51p c.15,15p d.51,51p
Bài 2:
Công nhân
Thời gian để hoàn thành 1 sp (phút)
A
B
C
14
9
12
Hãy tính TGLĐ trung bình để hoàn thành 1 sp của tổ CN nói trên ứng với các TH sau
Nếu số spsx của 3CN lần lượt là 20,30,40 sp
A.11,28p b.11,67p c.10,95p d.11,44p
Nếu TGSX của các CN trên lần lượt là : 240,420,440 phút
A.11,28p b.11,67p c.10,95p d.11,44p
Nếu số spsx của 3 CN trên bằng nha
A.11,28p b.11,67p c.10,95p d.11,44p
Nếu 3 CN sản xuất trong thời gian bằng nhau
A.11,28p b.11,67p c.10,95p d.11,44p
*Tính trung bình đơn vị dãy số phân tổ
- Trước tiên ta lấy trị số giữa của từng tổ làm giá trị xi và tần số của từng tổ làm tần số fi sau đó tính trung bình công thức TB cộng gia quyền.
VD6: Tính thu nhập trung bình hàng tuần thuộc nhóm CN theo bảng số liệu sau:
Thu nhập (1000đ)
Số CN (người)
500-520
520-540
540-560
560-580
580-600
600-620
620-640
8
12
20
56
18
16
10
Thu nhập trung bình
* TRường hợp dãy số có phân tổ mở,ta lấy khoảng cách tổ mở bằng khoảng cách của tổ đúng liền lề nó (liền kề mặt giá trị).Sau đó tính trung bình tương tự như TH có dãy số bt.
VD7: Tính tiền lương tb của 1 số CN theo bảng số liệu
Tiền lương (tr/người/tháng)
Số CN
<1,5
4-5
3-4
1,5-3
5-7
10
25
54
66
15
Tiền lương tb
Số trung vị Me (median): Là giá trị nằm ở vị trí giữa của dãy số,chia dãy số thành 2 phần bằng nhau và dãy số phải được sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần
Phương pháp xác định số trung vị
I* TH dãy số không phân tổ
+ Th số đơn vị tổng thể là lẻ
+ TH số đơn vị tổng thể là chẵn
* TH dãy số có phân tổ
Xác định tổ chứa số trung vị bằng cách cộng dồn tần số của các tổ từ trên xuống cho đến khi tần số cộng dồn bằng hay vượt quá 1/2 số đơn vị tổng thể thì tổ tương ứng tần số cộng dồn đó chính là tổ chứa số trung vị theo CT sau:
TRong đó
Xmin(Me): Giới hạn dưới của tổ chứa số trung vị
Hme: khoảng cách của tổ chứa số trung vị
:tổng tần số của các tổ
SMe-1: Tổng tần số của các tổ đứng trước tổ chứa số trung vị
,fMe : tần số của tổ chứa số trung vị
VD1: Tìm Me về thu nhập
Thu nhập (1000đ)
Số CN (người)
500-520
520-540
540-560
560-580
580-600
600-620
620-640
8
12
20
56
18
16
10
VD2: Tìm Me về tiền lương
Tiền lương (tr/người/tháng)
Số CN
<1,5
4-5
3-4
1,5-3
5-7
10
25
54
66
15
Mode (cao tần)
Mode là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất trong dãy số hay nói cách khác mode là giá trị có tần số lớn nhất.
Phương pháp xác định Mode
* TH dãy số không phân tổ=>Mode là giá trị có tần số lớn nhất
* Th dãy số phân tổ
Trước tiên ta xác định tổ chứa Mode là tổ có tần số lớn nhất.Sau đó tính trị số gần đúng của Mode theo CT như sau:
Xmin(Mo): Giới hạn dưới của tổ chứa Mode
hMo: khoảng cách tổ chứa Mode
fMo tần số của tổ chứa Mode
fMo-1: tần số của tổ đứng trước tổ chứa Mode
fMo+1: tần số của tổ đứng sau tổ chứa Mode
VD1: Tìm Mode về thu nhập
Thu nhập (1000đ)
Số CN (người)
500-520
520-540
540-560
560-580
580-600
600-620
620-640
8
12
20
56
18
16
10
►Lưu ý: Trường hợp dãy số phân tổ có khoảng cách tổ không đều,trước tiên ta tính mật độ phân phối của từng tổ theo CT như sau
FMi :mật độ phân phối của tổ thứ i
fi : tần số của tổ thứ i
hi khoảng cách của tổ thứ i
* Tổ chứa Mode là tổ có mật độ phân phối cao nhất.Sau đó tính trị số gần đúng của Mode theo CT như sau:
VD2:
Tiền lương (tr/người/tháng)
Số CN
FMi
<1,5
4-5
3-4
1,5-3
5-7
10
25
54
66
15
44
54
25
7,5
BÀI TẬP TỔNG HỢP:
BÀI 1:Thu nhập hàng tháng của CN viên ở 1 cty như sau:
Thu nhập (1000đ)
Số CNV (người)
<1600
1600-1700
1700-1800
1800-1900
1900-2000
>2000
16
99
144
200
155
86
Lựa chọn nào đúng
BÀI 2: Có tài liệu về NSLĐ của 1 tổ gồm 50CN
NSLĐ( kg/người)
Số CN (người)
<34
34-38
38-42
42-46
46-50
50-54
>54
3
6
9
10
10
7
5
Tìm
BÀI 3: Có tài liệu về tính hình thu mua đậu xanh 2 cửa hàng thuộc 1 DN như sau:
Cửa hảng
Quý III/20115
Quý IV/2015
Tỷ lệ mua đậu xanh loại 1 (%)
Khối lượng mua đậu xanh (tấn)
Tỷ lệ mua đậu xanh loại 1 (%)
Khối lượng đậu xanh loại 1 (tấn)
A
90
130
93
120
B
92
150
94
135
Tính tỷ lệ mua đậu xanh loại 1 của cty trong quý III,quý IV và 6 tháng cuối năm
*Khối lượng mua đậu xanh của quý IV
*Tỷ lệ mua đậu xanh loại 1 của quý III
*Tỷ lệ mua đậu xanh loại 1 của quý IV
*Tỷ lệ mua đậu xanh loại 1 của 6 tháng cuối năm
Số trung bình nhân (tốc độ phát triển TB)
: tốc độ phát triển trung bình
T1,t2,t3......ti: tốc độ phát triển năm thứ n
Yi: mức độ hiện tượng năm thứ i
Yi-1: mức độ hiện tượng năm đứng trước liền kề với năm i
VD1: Tính tốc độ phát triển TB của cty giai đoạn 2011-2015 theo bảng số liệu sau
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Dthu
(tỷ đ)
200
210
215
222
230
244
Y1 : mức độ đầu tiên của dãy số
YN : mức độ cuối cùng của dãy số
VD2:Giá 1 kg tôm trong 5 năm được ghi lại như sau 55000,58000,60000,65000, 66000.Tìm mức tăng % trung bình giá tôm trong 5 năm này.Nếu tốc độ phát triển không đổi thì 3 năm tới giá 1 kg tôm là bao nhiêu?
Năm tiếp theo i = 66000*104%=68640
Năm tiếp theo i = 68640*104%=71385,6
Năm tiếp theo i = 71385,6*104%=74241,024
Các đặc trưng đo lương khuynh hướng phân tán:
*Ví dụ minh họa sự cần thiết của đặc trưng phân tán
Có số liệu thu nhâp của người dân tại 2 khu vực A và B như sau (ngàn đồng)
KVA
1800
1900
2000
2100
2200
KVB
500
1000
2000
2500
4000
==>Nhận xét: thu nhập trung bình của người dân ở 2 khu vực A&B bằng nhau (=2000000) nếu ta kết luận mức sống của người dân của 2 khu vực là như nhau thì điều này là không chính xác.Bởi vì độ chênh lệch về thu nhập của người dân KVB cao hơn KVA nếu KVA có mức sống tốt hơn.Như vậy khuynh hướng đo lường tập trung trong TH này không còn chính xác nữa nên ta dùng đặc trưng đo lường khuynh hướng phân tán để dánh giá chất lượng của dãy số..
*Các đặc trưng phân tán
Khoảng biến thiên R (range)
Xmax: GTLN của dãy số
Xmin: GTNN của dãy số
Phương sai (variance)
* Th dãy số không phân tổ
* TH dãy số phân tổ
Độ lệch chuẩn (stddev)
Hệ số biến thiên (CV-coefficient variance)
Lưu ý: CV có thể dùn để so sánh độ phân tán giữa các tổng thể có đơn vị giống nhau hay khác nhau.Trong khi đó R,phương sai,độ lệch chuẩn chỉ có thể so sánh độ phân tán giữa các tổng thể có cùng đơn vị đo.Khác đơn vị không thể so sanh được.
VD1: Có số liệu về tuổi của 2 nhóm SV được chọn ra từ 1 lớp ngày và 1 lớp đêm như sau:
ngày
24
30
28
23
25
22
26
27
28
25
đêm
26
33
29
28
27
29
33
34
27
28
Hãy dùng phương sai để so sánh độ lệch về tuổi của 2 lớp
VD2: Chiều cao trung bình của nam thanh niên VN là 168cm, độ lệch chuẩn 10cm trong khi cân nặng trung bình là 57kg-độ lệch 5kg.Kết luậ nào sau đây là đúng?
Biến thiên về chiều cao và cân nặng là như nhau
Biến thiên vê chiều cao nhỏ hơn cân nặng
Biến thiên về chiều cao lớn hơn cân nặng
Chưa thể rút ra kết quả gì
===> tính CV
VD3: Năng suất thu hoạch của 1 loại cây trổng
Năng suất thu hoạch
(tạ/ha)
Diện tích
(ha)
FMi
30-35
10
2
35-40
20
4
40-50
45
4,5
50-55
28
5,6
55-60
5
1
>30
18
3,6
Tính
Vd4: Có số liệu về NSLĐ của 20CN ở 1 tổ SX như sau (đvt: sp/ngày) 18-16-25-26-20-18-17-19-15-18-20-19-25-22-24-23-24-19-22-20.Tính NSLĐ trung bình ,số trung vị và Mode về NSLĐ
NSLĐ (sp/ngày)
Số CN
15
16
17
18
19
20
22
23
24
25
26
1
1
1
3
3
3
2
1
2
2
1
VD5:Có số liệu ở 1 DN như sau: Thực tế so với kế hoạch NSLĐ tăng 10%;số LĐ tăng 15%,giá thành SP tăng 5%.Hỏi số lượng và CPSX thực tế so với kế hoạch đã tăng hay giảm bao nhiêu %?
Số lượng tăng= 1- 110%*115%=26,5%
CPSX tăng = 1-126,5%*105%=32,825%
Số tuyệt đối: Là những con số phản ánh qui mô mức độ,khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong thời gian địa điểm cụ thể
Phân loại
+Số tuyệt đối thời điểm: là những con số phản ánh qui mô,mức độ,khối lượng của hiện tượng nghien cứu tại những thời điểm nhất định.Qui mô của hiện tượng trước và sau thời điểm nghiên cứu có thế khác.
+Sô tuyệt đối thời kỳ: là những con số phản ánh qui mô ,mức độ,khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong 1 khoảng thời gian. Nó được hình thành thông qua sự tích lũy về lương của hiện tượng trong suốt thời gian nghiên cứu.
Số tương đối
Là những con số phản ánh quan hệ tỷ lệ,cơ cấu ,tốc độ phát triển của hiện tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thế
Phân loại
* Số tương đối kế hoạch: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch của hiện tượng
+ Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
+ Số tương đối hoàn thành kế hoạch (thực hiện kế hoạch)
+Số tương đối phát triển động thái
Mối quan hệ
VD1: Có số liệu về doanh thu của các doanh nghiệp thuộc địa phương X qua 2 năm 2014,2015 như sau (đvt:triệu đồng)
DN
2014
2015
TT
KH
TT
A
4000
4200
4500
B
5000
5000
5200
C
14000
15000
13000
Hãy tính số tương đối NVKH,HTKH, Động thái của từng DN và toàn địa phương
VD2: Năm 2014 doanh thu cty A là 4 tỷ đồng mục tiêu cty 2015 phải tăng DT 8% so với 2014. Năm 2015 doanh thu cty 4,5 tỷ.Tính tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch về DT cty 2015.
VD3: Năng suất lao động trung bình 1 công nhân của cty A kế hoach là 630 sp/ngày . NSLĐ thực tế 2014 so với NSLĐ thực tế 2013 tăng 1% tương ứng mức tăng 6 sp/ngày. Hãy tính tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch về NSLĐ 2014
*Số tương đối cơ cấu: phản ánh mức độ của từng bộ phận chiếm trong tổng thể
*Số tương đối cường độ: phản ánh quan hệ so sánh giữa những tông thể có đơn vị đo khác nhau nhưng có quan hệ với nhau về ý nghĩa KT.Số tương đối cường độ thường có đơn vị kép.
Dãy số thời gian: là 1 dãy các số liệu của 1 hiện tượng kinh tế xã hội được sắp xếp theo thứ tự thời gian.tùy theo đặc điểm của dữ liệu hình thành nên dãy số là số tuyệt đối thời điểm hay thời kì mà dãy số thời gian được chia thành 2 loại là: Dãy số thời điểm và dãy số thời kì
9.1Chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
9.1.1Tính trung bình đối với dãy số thời gian
Đối với dãy sô thời điểm
* TH có số liệu về hiện tượng cách nhau những khoảng thời gian đều
xi: :mức độ của hiện tượng tại thời điểm i
n : sô mức độ
*TH có số liệu về hiện tượng cách nhau những khoảng thời gian không đều
ti : thời gian tồn tại của hiện tượng ở thời điểm i (ngày)
VD1: Có số liệu về biến động số CN trong 1 doanh nghiệp những tháng đầu năm 2015 như sau:
1/1 :500 CN
1/2 : tuyển thêm 20
1/3: tuyển thêm 30
1/4 cho thôi việc 40
18/5 nghỉ việc 20
9/6 tuyển thêm 40. Từ đó đến cuối tháng không đổi
Hãy tính số LĐ bình quân theo từng quí %
VD2: TRong năm 2012 số NV biến động
1/1: 801
16/2: thêm 50
1/4 thôi việc 21
25/6 thêm 70
21/8 thêm 40.Từ 21/8 đến cuối năm là 1500
Tính số NV bình quân 2012
VD3: Có tài liệu của 1 công ty dệt may trong tháng 1/2012.Có
Tổng quỹ lương 2 tỷ
Số CN ngày đầu tháng là 600 người
Biến động CN trong tháng: 5/1 giảm 3, 15/1 tăng 8, 24/1 tăng 4
Tính
Số lao động bình quân tháng 1 là
A. 603 người b.605 c.604 d.602
Tiền lương trung bình 1 Cn tháng 1
A. 3636364
B. 3316750
C. 3342384
D. 3654485
B. Đối với dãy số thời kì
9.1.2 Lượng tăng giảm tuyệt đối
-Liên hoàn :
-Định gốc :
-Trung bình :
9.1.3 Tốc độ phát triển
-Liên hoàn:
-Định gốc:
-Trung bình
9.1.4 Tốc độ tăng (giảm)= tốc độ phát triển -100%
9.1.5 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn (gi)
Phản ánh mỗi 1% tăng của tốc độ phát triển liên hoàn tương ứng với giá trị tuyệt đối ngẫu nhiên
VD1: Chọn năm 2011 làm năm gốc.Hãy tính các chỉ tiêu còn thiếu
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
TB
Doanh thu
(tỷ đ)
2561
2966
3676
4602
5694
Lương tăng
-Liên hoàn
-Định gốc
-
-
-
405
405
710
1115
926
2041
1092
3133
(405+710+926+1092)/4
Tốc độ pt (%)
-Liên hoàn
-Định gốc
-
-
-
115,8
115,8
123,9
143,5
125,2
179,6
123,7
222,3
122,125
Tốc độc tăng (%)
-Liên hoàn
-Định gốc
-
-
-
15,8
15,8
23,9
43,5
25,2
79,6
23,7
122,3
22,125
4. Gi ( tương đối)
-
25,61
29,66
36,76
46,02
VD2: Có số liệu về lượng khác du lịch đến TPA giai đoạn 2009-2014 như sau
Năm
Lượng khách đến TPA (1000 người)
Biến động so với năm trước
Lượng khách tănng
Tốc độ phát triển (%)
Tốc độ tăng (%)
Lượng khách của 1% tăng
2009
19,05
2010
=110,2%*19,05= **
= **-19,05
110,2
=110,2%-100%
=19,05/100
=0,1905
2011
7,1
2012
8,6
37,3
2013
17,9
2014
25,7
9.2 Mô tả xu hướng biến động của dãy số thời gian bằng phương trình hồi qui tuyến tính
Phương trình hồi qui tuyến tính có dạng
2 tham số a0, a1 được xác định theo phương trình bình phương bé nhất,ta có được hệ phương trình như sau:
(1)
Vì t là thứ tự thời gian nên ta có thể qui ước sao cho .Khi đó hệ pt (1) được viết lại như sau:
VD1: Có số liệu về doanh thu của 1 DN giai đoạn 2009-2013 như sau
Năm - t
Dthu (tỷ đ)-y
t *
t 2
yt*
2009
2010
2011
2012
2013
30
32
31
34
33
-2
-1
0
1
2
4
1
0
1
4
-60
-32
0
34
66
160
0
10
8
Hãy ước lượng phương trình hồi qui tuyến tính mô tả xu hướng biến động của DN giai đoạn 2009-2013 .Dùng phương trình vừa xây dựng dự báo DT 2016
VD2:
Năm (t)
Dthu (tỷ đ)
t
t 2
yt
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
25,5
28,7
30,6
32,7
28,4
29,2
35,4
40,2
-7
-5
-3
-1
1
3
5
7
49
25
9
1
1
9
25
49
-178,5
-143,5
-91,8
-32,7
28,4
87,6
177
281,4
250,7
0
168
127,9
9.4 Một số phương pháp dự báo
9.4.1 Dự báo bằng phương pháp hồi qui tuyến tính (hàm xu thế)
9.4.2 Dự báo bằng tốc độ phát triển trung bình () (mô hình nhân)
Trong đó:
y n+L: mức độ của thời kì dự báo
yn: mức độ cuối cùng của dãy số
: tốc độ phát triển trung bình
L: tầm xa dự báo
Vd1: Dự báo cho năm 2016
Năm (t)
Dthu (tỷ đ)
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
25,5
28,7
30,6
32,7
28,4
29,2
35,4
40,2
250,7
9.4.3 Dự báo bằng lượng tăng ( giảm) tuyệt đối TB ()
VD2: Dự báo 2016
Năm (t)
Dthu (tỷ đ)
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
25,5
28,7
30,6
32,7
28,4
29,2
35,4
40,2
250,7
9.4.4 Dự báo bằng phương pháp trung bình di động trượt n mức độ ( chỉ báo năm kế bên năm n)
Chỉ số: Chỉ số thống kê là 1 chỉ tiêu tương đối phản ánh sự biến động của 1 hiện tượng kinh tế XH giữa 2 thời kì
Phân loại
Chỉ số cá thể
*Chỉ số cá thể về giá:
* Chỉ số cá thể về lượng:
Trong đó
p 1: giá của sp ở kì báo cáo (kì thực tế) hay ở thời gian xảy ra sau
q 1: sản lượng của sp ở kì báo cáo (kì thực tế)
p 0: giá của sp ở kì gốc (kì kế hoạch hay ở thời gian xảy ra trước)
q 0: sản lượng sản phẩm ở kì gốc (kì kế hoạch hay ở thời gian xảy ra trước)
b. Chỉ số tổng hợp
* Chỉ số tổng hợp về giá:
* Chí số tổng hợp về lượngi
*** Doanh thu
-Giá bán biến động doanh thu tăng (giảm)
-Sản lượng biến động doanh thu tăng (giảm)
- Giá bán và sản lượng biến động
VD:
SP
ĐVT
Lượng spsx
Giá thành đvsx (trđ)
KH
TT
KH
TT
A
B
C
Kg
M
lít
200